Giáo án Lớp 6a - Môn Số học - Tuần 2 - năm học 2010 - 2011

Giáo án Lớp 6a - Môn Số học - Tuần 2 - năm học 2010 - 2011

1. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

2. Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và 

 

doc 9 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6a - Môn Số học - Tuần 2 - năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 - Ngày soạn:21-8-2010
Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f 
3.Thái độ: - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , .
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ?  ở SGK và các bài tập củng cố.
	HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS: Làm bài tập 19 trang 5 SBT.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK.
Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
=>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử.
Củng cố: - Làm ?1 ; ?2
HS: Hoạt động nhóm làm bài. 
- Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà:
x + 5 = 2? 
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy:
 Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời như phần đóng khung trang 12 SGK.
GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK.
Cho HS làm bài 17 trang 13 SGK.
GV: Cho hai tập hợp A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập hợp B không?
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B.
GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B.
Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK.
- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Ven.
*GV Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Cho tập hợp M = {a, b, c}
a/ Viết tập hợp con của M có một phần tử.
b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài.
* Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Vd: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M
Hoặc a M là sai, mà phải viết: a M 
*Cho HS làm ?3
HS: M A , M B , A B , B A
GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Ký hiệu: A = B
Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
HS: Đọc chú ý SGK.
Bài tập tại lớp 
 	GV cho HS làm bài tập 16 trang 13 SGK. 
A = { 20 } ; A có một phần tử .
B = {0} ; B có 1 phần tử .
C = N ; C có vô số phần tử .
D = Ø ; D không có phần tử nào cả 
1.Số phần tử của một tập hợp:
Vd: A = {8}
Tập hợp A có 1 phần tử.
 B = {a, b}
 Tập hợp B có 2 phần tử.
 C = {1; 2; 3; ..; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử.
 D = {0; 1; 2; 3; . }. Tập hợp D có vô số phần tử.
- Làm ?1 ; ?2.
* Chú ý : (Sgk)
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Ký hiệu: f
Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2
 A = f
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con :
VD: A = {x, y}
 B = {x, y, c, d}
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. 
Kí hiệu : A B hay B A
* Chú ý : (Sgk)
Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau
Ký hiệu : A = B
4.. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà
- Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK .
- Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34 trang 7 SBT.
- Bài tập 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 trang 13 -14 SGK.
Hướng dẫn: Bài 18 : Không thể nói A = Ø vì A có 1 phần tử .
 Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 }
 B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 } vậy B Ì A 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: - HS củng cố sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp .
	2. Kỹ năng: - Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng .
	3.Thái độ: - HS Rèn luyện tính chính xác và nhanh nhẹn .
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập .
HS: Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS: Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 20 trang 13 SGK.
	3. Bài mới:	
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Lưu ý HS : Ở tiểu học chúng ta đã được làm quen với dãy số viêt theo qui luật. Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một qui luật.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm bài theo theo nhóm bàn
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A?
HS: Là các số tự nhiên liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài 21 trang 14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá 
GV cho HS làm bài 22 trang 14 SGK. Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài
Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp có điều kiện kèm theo
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời kết quả từng ý của bài tập
GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá 
Bài 23 trang 14 Sgk:
Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? 
HS: Là các số chẵn liên tiếp.
GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK.
- Yêu cầu một HS lên bảng trình bày bài 23 trang 14 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá 
 Bài 24 trang 14 Sgk:
GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N?
HS: Lên bảng thực hiện .
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải.
GV cho HS khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B
Bài 21 trang 14 Sgk:
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có : ( b – a): 2+ 1 (phần tử)
B = {10; 11; 12; .; 99} có:
 tập hợp B có 
99- 10 + 1 = 90 (Phần tử)
Bài 22 trang 14 Sgk:
 C = {0; 2; 4; 6; 8}
 L = {11; 13; 15; 17; 19}
 A = {18; 20; 22}
B = {25; 27; 29; 31}
Bài 23 trang 14 Sgk:
Tổng quát :
Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có :
 ( b – a): 2+ 1 (phần tử)
*D = {21; 23; 25; .; 99}
tập hợp D có :
( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử)
*E = {32; 34; 35; .; 96}
tập hợp Ecó :
(96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử)
 Bài 24 trang 14 Sgk:
A = 
B = 
N = 
N * = 
 A N ; B N ; N * N
 Bài 25 trang 14 Sgk :
A = 
B =
4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà
- Về xem lại các bài tập đã giải, xem trước bài “ Phép cộng và phép nhân”
- Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41 trang 8 SBT.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó .
	2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
	 - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . 
	3. Thái độ: HS tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ kẻ khung ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên trang 15 SGK, ghi sẵn các đề bài tập ?  SGK, SBT, phấn màu. 
HS: Nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài 35 SBT
HS2: làm bài 36 SBT
	3. Bài mới:
	Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
GV: cho HS làm bài tập sau: Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m.
HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m)
GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK.
GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số.
 Ví dụ: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn
GV cho HS làm bài tập?1 ; ?2
HS: Đứng tại chỗ trả lời kết quả
GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2.
GV cho HS làm bài 30 a trang 17 SGK.
HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét.
GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính toán sau này.
GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 
Vậy hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó?
GV cho HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK.
GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng trang 15 SGK và nhắc lại các tính chất đó để khắc sâu kiến thức cho HS
GV cho làm ?3a
HS - Làm ?3a
GV: Tương tự như trên với phép nhân. 
GV cho HS làm ?3b
GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó?
HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK.
GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK.
Áp dụng: Làm ?3c
GV: Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ?
HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. 
GV cho HS làm bài tập 26 trang16 SGK. 
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk )
a ) a + b = c
 (số hạng) (số hạng ) (Tổng)
b) a . b = c
 (thừa số) (thừa số) (Tích)
Ví dụ: a.b = ab
 x.y.z = xyz
 4.m.n = 4mn
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:
(sgk trang 15)
* bài tập tại lớp:
Bài 26 trang 16 Sgk:
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái:
 54 + 19 + 82 = 155 km. 
4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà
	- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. 
	- Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31 trang16 và 17sgk .
	- Hướng dẫn bài 26: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ .
	- Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2 SH.doc