/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chât lỏng.
+ Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
+ Biết hai laọi nhiệt giai là nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai.
2. Kỹ năng:
+ Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
Tuần 23 Ngày soạn : 21/2/2008 Ngày giảng : 28/2/2008 Tiết 23 : Nhiệt kế - Nhiệt Giai. I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chât lỏng. + Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. + Biết hai laọi nhiệt giai là nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. 2. Kỹ năng: + Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. 3. Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, trung thực. II/Chuẩn bị: - GV: Giáo án; bảng phụ. - HS: Mỗi nhóm HS: + Ba cốc thuỷ tinh đựng nước. + Một phích nước, một ít nước đá. + Một nhiệt kế rượu; nhiệt kế thuỷ ngân; nhiệt kế y tế. III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) + Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất ? + Nêu ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn ? 3. Bài mới: - ĐVĐ: Yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại giữa hai mẹ con. Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có bị sốt hay không ? Hoạt động của gv Hoạt động của hs * Yêu cầu các nhóm HS thực hiện TN về cảm giác nóng lạnh theo hướng dẫn cảu SGK. + Đề nghị HS trả lời C1 và C2. + Tổ chức thảo luận cả lớp về cảm giác nóng lạnh xem có chính xác không ? * Qua TN ta thấy cảm giác của tay ta không chính xác, vì vậy để biết người con có bị sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế. * Nêu lại cách tiến hành TN ở hình 22.3 và 22.4 và mục đích của TN này là xác định các mốc để chia độ cho nhiệt kế. * Yêu cầu HS tìm hiểu về giới hạn đo; độ chia nhỏ nhất và công dụng của các loại nhiệt kế. - Tổ chức HS thảo luận chung câu C3 và C4. * Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao lại gọi là nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai ? + Thang chia của các loại nhiệt giai nay fnhư thế nào ? + Nhiệt độ của nước đá đang tan; nước đang sôi ở hai nhiệt giai này có gì khác nhau ? 10C ứng với bao nhiêu độ F ? * Yêu cầu HS thực hiện C5. 1. Hoạt động 1 ( 10 phút ) Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. * Hoạt động theo nhóm. + Tiến hành TN ở hình 22.1 và 22.2 trong SGK. + Trả lời C1. + Thảo luận về kết luận rút ra từ kết quả TN. + C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh. + Thảo luận nhóm để trả lời C2. + C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. 2. Hoạt động 2 ( 12 phút ) Tìm hiểu về nhiệt kế. - Cá nhân HS thực hiện C3. - Tham gia thảo luận cả lớp về câu trả lời. + C3: - Rượu: Từ - 20 đến 50; 2; Đo nhiệt độ khí quyển. - Thuỷ ngân: Từ - 30 đến 130; 1; đo nhiệt độ trong các TN. - Y tế: Từ 35 đến 42; 0,1; đo nhiệt độ cơ thể. - Quan sát cấu tạo đặc biệt của nhiệt kế y tế để tìm hiểu tác dụng của chỗ thắt. - Trả lời C4: + C4: ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể. 3. Hoạt động 3 ( 8 phút ) Tìm hiểu các loại nhiệt giai. - Cá nhân HS tự tìm hiểu tài liệu. - Trả lời các câu hỏi của GV. - Thực hiện đổi nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt giai khác. 4. Hoạt động 4 ( 5 phút ) Vận dụng kiến thức. - Thực hiện yêu cầu C5. + C5: 300C = ..... = 860F. + 370C = ...... = 98,60F. 4. Củng cố bài học: (3’) + Đọc phần ghi nhớ. + Đọc mục " Có thể em chưa biết " 5. Hướng dẫn về nhà:( 2’) + Học thuộc ghi nhớ. + Làm bài tập SBT. + Chuẩn bị nội dung thực hành; mẫu báo cáo .
Tài liệu đính kèm: