Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 11 - Tiết 11: Khối lượng riêng – bài tập (Tiếp)

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 11 - Tiết 11: Khối lượng riêng – bài tập (Tiếp)

 1.KT: + Hiểu k/l riêng ,

 + XD được ct tính m = D.V;

 + Sử dụng bảng khối lượng riêng của 1 số chất để để xđ chất đó là chất gì khi biết k/l riêng của chất đó để tính k/l t/l của 1 số chất khi biết k/l riêng.

 2.KN:

 Sử dụng p/p đo V

 3.TĐ: Rèn tính nghiêm túc, cẩn thận.

II) CHUẨN BỊ:

 Bảng khối lượng riêng của một số chất

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 11 - Tiết 11: Khối lượng riêng – bài tập (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 22/10/2011 Dạy: 24/11/ 2011 
Tuần 11 - tiết 11: Khối lượng riêng – BàI TậP.
I) Mục tiêu:
 1.KT: + Hiểu k/l riêng , 
 + XD được ct tính m = D.V; 
 + Sử dụng bảng khối lượng riêng của 1 số chất để để xđ chất đó là chất gì khi biết k/l riêng của chất đó để tính k/l t/l của 1 số chất khi biết k/l riêng.
 2.KN: 
 Sử dụng p/p đo V 
 3.TĐ: Rèn tính nghiêm túc, cẩn thận.
II) Chuẩn bị:
 Bảng khối lượng riờng của một số chất
III) Tiến trình bài dạy:
HĐ của GV
HĐ của HS
ND
1.HĐ1(8ph) KT bài cũ:
- HS1: Lực kế là dụng cụ để đo đại 
lượng vật lí nào? Trình bày mối q/h giữa k/l và t/l ? 
- Chữa bài 10.1
? Một ô tô tải có k/l 2,8 tấn sẽ nặng ...N?
- Y/c hs khá nhận xét, đánh giá
- GV cho điểm. 
- HS1 trả lời, chữa bài tập.
Bài 10.1: (SBT)
chọn D.
 Bài 10.2(SBT)
a) Ô tô tải có k/l 2,8 tấn:
 m = 2,8 tấn = 2800kg
đ p = 10m = 10. 2800 = 28000 (N)
2. HĐ2(2ph): Tạo tình huống HT:
- GV dựa vào vấn đề nêu ở đầu bài.
? Làm thế nào để “cân” được chiếc cột đó?
 Trả lời theo suy nghĩ của mình.
3.HĐ3(13ph): Tìm hiểu khối lượng riêng, xây dựng ct tính khối lượng theo khối lượng riêng:
1) Khối lượng riêng:
?1 C1
- GV đưa ra các số liệu:
V = 1dm3 đ m = 7,8kg.
V = 1m3 đ m = ? kg
V = 0,9 m3đ m = ?kg 
- GV giới thiệu : 7800kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt.
? Khối lượng riêng là gì?
đ GV giới thiệu khái niệm khối lượng và đơn vị của khối lượng riêng.
Giới thiệu bảng khối lượng riêng (Bảng phụ).
? Qua số liệu đó em có nhận xét gì?
đ Trả lời câu hỏi đầu bài. 
? C2:
- Gợi ý: 1m3 đá có m = ?
 0,5m3 đá có m = ? 
? Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân hay không?
? Vậy không cần phải cân ta phải làm như thế nào?
? C3: 
- Gọi học sinh đọc đề bài 
? Đề cho biết điều gỡ, phải tỡm gỡ? 
- Gợi ý cho học sinh đổi đơn vị đo
- Yờu cầu học sinh làm bài 10.3 
- Suy nghĩ trả lời: 
- Ghi lại số liệu, tính toán, trả lời:
Trả lời miệng.
HS ghi vở.
Quan sát, đọc số liệu bằng bảng.
HS: Chất khác nhau có KLR khác nhau.
(Cùng có V = 1m3 nhưng các chất khác nhau có k/l khác nhau) 
Trả lời C2.
HS: Không.
HS: Đo V, tra bảng tìm khối lượng riêng.
HS dựa vào phép toán ở C2 trả lời:
m = V. D 
- Túm tắt đề bài
b) 20 thếp giấy nặng 18,4 N. 
 Mỗi thếp giấy cú k/l ? g
c) Một hũn gạch cú k/l 1600 g. 10000 viờn gạch sẽ nặng? N.
- Hoạt động cỏ nhõn
- một hs trả lời miệng
I. Khối lượng riêng.Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng.
 1.Khối lượng riêng.
 C1. Chọn B.
V = 1m3 đ m = 7800kg.
V = 0,9 m3 đ m = 7020kg.
*Khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
*Đơn vị của KLR là kilôgam trên mét khối. KH: kg/m3
2.Bảng khối lượng riêng của một số chất.
* Nhận xét:
Chất khác nhau có KLR khác nhau.
(Cùng có V = 1m3 nhưng các chất khác nhau có k/l khác nhau) 
3.Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng.
C2. 1m3 đá có m = 2600kg
 0,5m3 đá có khối lượng là:
 m = 0,5m3. 2600 = 1300kg
C3. m = V x D 
Trong đó :
 m là khối lượng (kg)
 V là thể tích (m3)
 D là KLR ( kg/m3)
* Bài tập:
Bài 10.2(b)
Mỗi thếp giấy cú trọng lượng:
18,4 : 20 = 0,92 N
Mỗi thếp giấy cú khối lượng:
0,92 .10 = 9,2kg = 92g
c) 10000 viờn gạch cú khối lượng:
 1,6 . 10000 = 16000 kg
10000 viờn gạch cú trọng lượng:
 16000.10 =160000 N
Bài 10.3(T16 - SBT)
a) Cõn chỉ khối lượng của tỳi đường
b) Trọng lượng của tỳi đường làm quay kim của cõn
 5. HĐ7(2ph): HDVN:
- Học bài.
- Hoàn thành C1 đ C6.
- Bài 11.2 ( SBT - T 17)
- Làm mẫu báo cáo bài 12.
Soạn: 29/10/2011 Dạy: 31/10/ 2011 
Tuần 12 - tiết 12: Trọng lượng riêng – BàI TậP
I) Mục tiêu:
 1.KT: + Hiểu trọng lượng riêng , Mục III Xỏc định trọng lượng riờng của một vật (bỏ)
 + XD được ct tính p = d.V
 + Sử dụng bảng khối lượng riêng của 1 số chất để tính t/l của 1 số chất khi biết k/l riêng.
 2.KN: Sử dụng p/p cân k/l để đo trọng lượng của vật.
 Sử dụng p/p đo V 
 3.TĐ: Rèn tính nghiêm túc, cẩn thận.
II) Chuẩn bị:
 Bảng phụ chỳ ý
III) Tiến trình bài dạy:
4. HĐ4(5ph): Tìm hiểu trọng lượng riêng:
- Y/c hs đọc sgk tìm hiểu TLR là gì?
+ GV khắc sâu đ/n, đơn vị.
? C4;
? Hãy xây dựng mối quan hệ giữa TLR
? P và m quan hệ với nhau ntn ị d có thể tính theo m ntn? 
HS đọc sgk, trả lời.
Hđ cá nhân, trả lời C4, ghi vở.
HS trả lời: 
II.Trọng lượng riêng.
*Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
*Đơn vị trọng lượng riêng là niu tơn trên mét khối. KH N/m3
C4. d =
Trong đó: d là TLR (N/m3)
 P là trọng lượng (N)
 V là thể tích (m3)
*Có : P = 10m.
* Cụng thức tớnh trọng lượng riờng theo khối lượng riờng là: d = 10D
III. Xác định trọng lượng riêng của một chất.
 (Khụng dạy)
4. HĐ6(7ph): Vận dụng:
? C6:
? Muốn tính k/l của chiếc dầm sắt khi biết thể tích phải dựa vào công thức nào?
- Yờu cầu học sinh làm bài tập 11.1; bài 11.2
? muốn đổi số thể tớch dm3 sang m3 ta làm thế nào
? muốn đổi số thể tớch cm3 sang m3 ta làm thế nào
? muốn đổi số khối lượng g sang kg ta làm thế nào
- GV treo bảng phụ phần chỳ ý cho hs ghi nhớ
- Yờu cầu làm bài tập 11.4 theo từng bàn
- Yờu cầu làm cỏ nhõn bài 11.7; bài 11.8
 Hđ cá nhân, trả lời.
- Rút ra kiến thức cơ bản của bài. 
- Đọc bài 11.1
- Thảo luận chung để chọn KQ đỳng
- Đọc bài 11.2
Túm tắt đề:
m=397g= 0,397kg
v=320cm3= m3.
Tớnh D = ? 
- HĐ cỏ nhõn
- Một hs lờn bảng chữa
- Đọc đề bài tập 11.4
Túm tắt;
m = 1kg
V = 900m3 = 0,0009m3 
D = ?
So sỏnh với k/l riờng của nước
III. Vận dụng
C6: V = 40dm3 = 0,04m3
 D = 7800kg/m3
m = D. V 
= 7800kg/m3. 0,04m3 = 312kg.
P = 10m = 10. 312kg = 3120 N.
C7:
- Hũa 50g muối ăn vào 0,5l nước, 
- Đo khối lượng riờng của nước muối đú
IV. Bài tập:
Bài 11.1. chọn D
Bài 11.2
khối lượng riờng của sữa trong hộp là:
Từ cụng thức: m = D.V
 (kg/m3 )
* Chỳ ý: Muốn đổi số thể tớch tớnh bằng dm3 sang m3 ta lấy số thể tớch đú chia cho 1000
- Muốn đổi số thể tớch tớnh bằng cm3 sang m3 ta lấy số thể tớch đú chia cho 1000000
- Muốn đổi số khối lượng tớnh bằng g sang kg ta lấy số khối lượng đú chia cho 1000
Bài 11.4(SBT)
- Thể tớch V = 900cm3 = 0,0009m3
Khối lượng riờng của kem giặt VISO là:
D = 
- Dựa vào bảng khối lượng riờng của 1 số chất ta cú: khối lượng riờng của nước là: 1000kg/m3, như vậy k/l riờng của kem giặt VISO lớn hơn k/l riờng của nước
Bài 11.7 Chọn C. 2700kg/m3
Bài 11.8(SBT - T38)
D. 12000N/m3
5. HĐ7(2ph): HDVN:
- Học bài.
- Hoàn thành C1 đ C6.
- Bài 11.1 đ 11.5.
- Làm mẫu báo cáo bài 12.
__________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 1112 ly 6.doc