Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết thứ 1 đến tiết 34

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết thứ 1 đến tiết 34

Mục tiêu

 1. Kiến thức:

- Kể tên được một số dụng cụ đo độ dài.

- Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo độ dài.

 2. Kỹ năng

 - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

 - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

 - Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.

 3. Thái độ

 - Có thái độ trung thực, tỉ mỉ cẩn thận, chính xác trong việc thu nhận thông tin, trong quan sát và thực hành thí nghiệm.

 

doc 100 trang Người đăng levilevi Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết thứ 1 đến tiết 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Chương I: Cơ học
Tiết 1
ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Kể tên được một số dụng cụ đo độ dài.
- Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo độ dài.
 2. Kỹ năng
 	- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
 	- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
 	- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
 3. Thái độ
 	- Có thái độ trung thực, tỉ mỉ cẩn thận, chính xác trong việc thu nhận thông tin, trong quan sát và thực hành thí nghiệm.
 	 - Có hứng thú học tập môn vật lí, cũng như áp dụng các kiến thức và kỹ năng vào các hoạt động trong cuộc sống gia đình và cộng đồng.
 	- Có tinh thần hợp tác trong học tập , đồng thời có ý thức bảo vệ những syu nghĩ và việc làm đúng đắn.
II. Chuẩn bị
Chuẩn bị của giáo viên:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
 - 1 thước có ĐCNN là 1mm.
 - 1 thước dây có ĐCNN là 1cm.
 - 1 thươc cuộn có ĐCNN là 0,5 cm.
 * Chuẩn bị cho cả lớp:
 - Tranh vẽ phóng to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm.
 - Tranh vẽ to bảng kết quả đo độ dài( Bảng 1.1 SGK/8).
Chuẩn bị của học sinh:
Chép sẵn bảng 1.1. vào vở.
- Một số loại thước dùng trong học tập.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức	6A1:	6A2:	6A3:
2. Kiểm tra bài cũ
 GV: Giới thiệu cấu trúc chương trình vật lí 6.
 HS: Tìm hiểu mục tiêu chương I ( SGK / T3)
 GV: Lưu ý HS về phương pháp học và các yêu cầu chung khi học chương I.
3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát tranh vẽ.
- Yêu cầu HS đọc tình huống ở đầu bài.
? Hãy dự đoán xem: gang tay của 2 chị em có bằng nhau không?
? Để tránh tranh cãi, 2 chị em cần phải thống nhất nhau những điều gì? ® Vào bài.
Hoạt động 1 ( 3’)Tìm hiểu tình huống học tập.
* Hoạt động cá nhân:
- Đọc tình huống đầu bài trong SGK.
- Nêu ý kiến dự đoán.
- Trả lời theo ý hiểu.
? Kể tên những đơn vị đo độ dài mà em đã biết?
? Trong các đơn vị đó, đơn vị nào là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp nước ta?
- Yêu cầu HS hoàn thành C1.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV lưu ý: Các đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần.
- Giới thiệu 1 số đơn vị đo độ dài khác:
 1 inh(inch) = 2,54 cm.
 1 ft (foot) = 30,48 cm.
Để đo các khoảng cách lớn trong vũ trụ, người ta dùng đơn vị “năm ánh sáng”.
GV nhấn mạnh: Có nhiều đơn vị đo độ dài, tuy nhiên đơn vị đo độ dài chính là “m”. Vì vậy, trong các phép tính toán ta nên đưa về “m”.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện C2.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện C3.
- GV sửa cách đo cho HS sau khi kiểm tra phương pháp đo. 
? Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
- GV tuyên dương những em có độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước gần giống nhau.
- Nhấn mạnh: Sự khác nhau độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt.
Chuyển ý: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? ® Phần II.
Hoạt động 2 (10 phút)
Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
1. Ôn lại đơn vị đo độ dài.
- Kể tên các đơn vị đo độ dài: m; dm ; cm; 
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp nước ta là mét ( m).
- Hoàn thành C1: Điền vào chỗ trống:
 1m = 10 dm ; 1m = 100 cm.
 1cm = 10 mm; 1Km = 1000m.
- Nghe GV giới thiệu.
2. Ước lượng độ dài.
* Thực hiện C2 theo bàn:
- Ước lượng 1m trên chiều dài bàn.
- Kiểm tra lại bằng thước.
- Nhận xét về giá trị ước lượng và giá trị đo.
* Cá nhân thực hiện C3. 
- Ước lượng độ dài gang tay.
- Kiểm tra lại bằng thước.
- Nhận xét qua 2 cách đo ước lượng và bằng thước.
- Yêu cầu HS : 
+) Quan sát H1.1.
+) Thảo luận mhóm đôi trả lời C4
- Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN.
? Giới hạn đo là gì? 
? Độ chia nhỏ nhất là gì?
- Yêu cầu HS vận dụng trả lời C5.
GV treo tranh vẽ và giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
- Yêu cầu HS thực hành C6.
Lưu ý: Mỗi loại thước chỉ được chọn 1 lần.
? Tại sao lại chọn loại thước đó?
Nhấn mạnh: Ước lượng độ dài cần đo trước khi tiến hành đo là một việc quan trọng. Làm như vậy ta có thể lựa chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, kết quả đo có độ chính xác cao, hạn chế tối đa sai số.
Hoạt động 3 ( 5 phút)
Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
 * Trả lời C4 ( Nhóm đôi )
-Thợ mộc dùng thước dây.
- Học sinh dùng thước kẻ.
- Thợ may dùng thước mét.
* Cá nhân HS đọc SGK.
- Nắm khái niệm GHĐ và ĐCNN của thước.
* Vận dụng trả lời C5.
* Thực hành C6
- Cá nhân HS đo chiều rộng của quyển sách vật lí.
- Cá nhân HS đo chiều dài của quyển sách vật lí.
- GV treo bảng kết quả đo độ dài.
- Hướng dẫn HS đo và ghi kết quả vào bảng 1.1. 
- Hướng dẫn HS cách tính giá trị trung bình: ( l1 + l2 + l3) / 3.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện đo chiều dày quyển SGK lí.
- Hỗ trợ các nhóm yếu.
- Kiểm tra kết quả của 1-2 nhóm.
Nhấn mạnh: Để hạn chế sai số và có kết quả đo chính xác nhất, ta thường đo nhiều lần và tính giá trị TB
Hoạt động 4 (15phút) Đo độ dài
2. Đo độ dài.
* Hoạt động nhóm: thực hành đo độ dài.
- Thực hành đo độ dài .
- Ghi kết quả vào bảng 1.1.
- Tính giá trị trung bình của các lần đo.
GV ra bài tập ( Bảng phụ)
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp nước ta là (1)
- GHĐ của thước là (2)
- ĐCNN của thước là ( 3)
- Khi đo độ dài ta phải chọn thước có ( 4)..và (5) phù hợp.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.4/SBT.
Hoạt động 5 (7’) Củng cố – Vận dụng.
- Cá nhân HS làm bài tập:
Các từ cần điền:
1. Mét.
2. số lớn nhất ghi trên thước.
3. Khoảng cách giữa 2 vạch gần nhất trên thước.
4. GHĐ
5. ĐCNN.
* Làm bài tập 1-2.4/SBT.
Nối: 1 - C
 2 - A
 3- B.
Học ghi nhớ
Làm BT: 1.1 đến 1.4, 2.1 đến 2.4(SBT)
Đọc trước bài mới
Hoạt động 6(3’): Ra nhiệm vụ về nhà cho HS
 4. Rút kinh nghiệm
	Ký duyệt
Tuần 2
Ngày soạn: 29 /8/2011
Ngày giảng: 31/8/2011
Tiết 2
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
	- Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng: ca, cốc, bình chia độ..
	- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo phù hợp.
 2. Kỹ năng
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích để đo thể tích chất lỏng theo đúng quy trình.
- Biết đọc chính xác kết quả đo thể tích.
 3. Thái độ
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi đo thể tích chất lỏng.
II. Chuẩn bị
Chuẩn bị của giáo viên:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 1 bình chia độ có GHĐ 250 ml, ĐCNN 5 ml đựng đầy nước.
- 1 bình chia độ có GHĐ 100 ml, ĐCNN 1 ml : đựng một ít nước.
- 1 số loại ca, cốc, can.
- Bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm.
 * Chuẩn bị cho cả lớp:
 - Tranh vẽ phóng to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm.
 - Tranh vẽ to bảng kết quả đo độ dài( Bảng 1.1 SGK/8).
Chuẩn bị của học sinh:
- Bảng nhóm kẻ sẵn bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức	6A1:	6A2:	6A3:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: ( Bảng phụ) Điền từ thích hợp vào chỗ () để được phát biểu đung?
 Khi đo độ dài cần:
	a. Ước lượng ( 1) ......................cần đo.
	b. Chọn thước có (2)và (3)thích hợp.
	c. Đặt thước (4) .độ dài cần đo sao cho một đầu của vật 
 (5) vạch số 0 của thước.
	d. Đặt mắt nhìn theo hướng (6).với cạnh thước ở đầu kia của vật.
 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (7)...với đầu kia 
 của vật.
GV nhấn mạnh các bước đo chiều dài, lưu lại trên bảng phụ.
 3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐVĐ: Như SGK.
Thông báo: Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích nhất định.
? Kể tên những đơn vị đo thể tích mà em biết?
GV thông báo: Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3 và lít ( l).
1 lít = 1 dm3; 1ml = 1 cm3 ( cc).
- Yêu cầu cá nhân HS làm C1.
( Gọi 1 HS lên bảng làm).
GV: chuẩn lại C1.
Giới thiệu 1 cc; 1ml trên các dụng cụ đo thể tích.
Hoạt động 1 (5’)Đơn vị đo thể tích.
* Hoạt động cá nhân:
- Kể tên các đơn vị đo thể tích đã biết.
- Ghi nhớ những đơn vị đo thể tích thường dùng: m3, l.
- Làm C1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
+) 1 HS lên bảng làm bài.
+) Lớp cùng làm, nhận xét.
1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3.
1m3 = 1000 lít = 1000000 ml = 1000000 cc.
? Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
? Em dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.2.
? Cho biết tên và công dụng của các dụng cụ đó?
GV nhấn mạnh việc xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo để chon được dụng cụ đo là rất quan trong, giúp hạn giảm sai số trong phép đo.
Hoạt động 2 (7 phút)
Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
* Hoạt động cá nhân:
® Ta phải đo thể tích lượng nước chứa trong cái bình, cái ấm đó.
+) Kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng đã biết: ca, cốc, chai, can.
+) Bình chia độ dùng để đo thể tích chất lỏng.
+)Xác định GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ.
- Lần lượt treo các tranh hình 3.3;3.4;3.5.
- Yêu cầu HS quan sát tranh lần lượt trả lời các câu hỏi C6; C7, C8.
- Treo bảng phụ ghi đề bài C9.
- Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào dấu (.) để hoàn thành kết luận.
- Chuẩn lại C9.
Chốt: Cách đo thể tích chất lỏng
 ( Nội dung C9)
Hoạt động 3 (10’)Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
* Hoạt động cá nhân:
- Quan sát tranh.
- Trả lời:
C6: Cách b: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
C7: Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong bình..
C8: Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
- Hoàn thiện C9:
Khi đo thể tich chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a. Ước lượng thể tích cần đo.
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thíchhợp
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thực hành / SGK.
? Tiến hành đo thể tích chất lỏng theo những bước nào?
GV hướng dẫn HS cách ghi kết quả đo vào bảng 3.1 .
- Yêu cầu hS thực hành theo nhóm.
- Theo dõi hoạt động và kiểm tra của các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm treo bảng kết quả thực hành.
- NX về hoạt động và kết quả của các nhóm thông qua độ chênh lệch giữa thể tích ước lượng và thể tích đo được của chất lỏng.
Hoạt động 4 ( 10 phút)
Thực hành: Đo thể tích chất lỏng.
- Tìm hiểu nội dung thực hành: Đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
- Nêu các bước tiến hành : Như SGK.
- Tiến hành thực hành theo nhóm: đo thể tích nước trong bình 1 và bình 2.
- Ghi kết quả vào bảng 3.1.
? Kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
Bài tập ( Bảng phụ )
Người ta đã đo thể tích chát lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3 . Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng?
A; V = 20,2 cm3
B: V = 20,50 cm3
C: V = 20,5 cm3
D: V = 20,05 cm3 
GV lưu ý HS cách đọc kết quả đo thể tích th ...  sôi và ghi chép, khai thác số liệu từ thí nghiệm.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức liên hệ kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên:
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 1 đèn cồn, 1 cốc nước.
- 1 nhiệt kế.
- 1 kẹp vạn năg, 1 giá đỡ, 1 lưới đốt.
 Học sinh: Mỗi nhóm 1 bảng phụ kẻ sẵn bảng 28.1/ SGK để ghi kết quả thí nghiệm. 
Mối HS 1 tờ giấy kẻ ô li.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Ổn định tổ chức 	6A1:	6A2:	6A3:
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) 
Điền tên các quá trình biểu diễn sự chuyển thể của các chất theo sơ đồ sau:
 Rắn Lỏng Khí
	? Giải thích sự hình thành giọt sương trên lá cây vào ban đêm? 
3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* ĐVĐ: Như SGK.
- Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm.
? Dụng cụ thí nghiệm?
? Cách tiến hành thí nghiệm?
? Cần quan sát những hiện tượng gì?
GV treo bảng phụ ghi các hiện tượng ở trên mặt nước và ở trong lòng nước 
- Hướng dẫn HS cách ghi bảng kết quả thí nghiệm: chỉ cần ghi bằng kí hiệu A,B,C, D hoặc I,II, III , không cần dùng lời để mô tả hiện tượng.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ( 15 phút): tiến hành thí nghiệm và thu thập số liệu.
*Lưu ý HS: 
+) Điều chỉnh ngọn lửa đèn cồn cho vừa phải.
+) Cẩn thận khi làm thí nghiệm với nước sôi, đèn cồn, đồ dễ vỡ.
- Lưu ý hỗ trợ các nhóm còn lúng túng. 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
Hoạt động 1 (20’) Thí nghiệm về sự sôi.
1. Tiến hành thí nghiệm.
* Tìm hiểu thí nghiệm: 
- Đọc thông tin SGK.
HS: Nêu các dụng cụ cần thiết.
- Các bước tiến hành thí nghiệm:
+) Đo nhiệt độ nước ban đầu. 
+) Đun nước đến 400C bắt đầu theo dõi hiện tượng trên mặt nước và hiện tượng trong lòng nước.
+) Ghi kết quả vào bảng 28.1.
- Đọc và nhớ các hiện tượng thông qua các lý hiệu.
* Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt dộng nhóm ( 15 phút).
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước đã thống nhất.
- Theo dõi và ghi kết quả vào bảng kết quả thí nghiệm của nhóm.
- Báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Gọi HS đọc mục 2/ SGK.
? Để vẽ đường biểu diễn, ta phải vẽ những trục nào?
? Chia đơn vị trên các trục đó như thế nào?
? Gốc của mỗi trục là bao nhiêu?
? Nêu cách vẽ đường biểu diễn?
- Yêu cầu các nhân HS tự vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô li.
- GV chú ý hỗ trợ những HS yếu.
? Có nhận xét gì về đường biểu diễn?
GV: Đường biểu diễn cho biết sự thay đổi nhiệt dộ theo thời gian, tương ứng với các hiện tượng đã quan sát được. 
® Yêu cầu HS căn cứ vào kết quả vừa thu thập được để trả lời câu hỏi C1 ® C4 SGK. 87. ( Giao về nhà)
Hoạt động 2 (17’) Vẽ đường biểu diễn. 
- Đọc thông tin mục 2 / SGK.
- Vẽ 2 trục:
+) Trục nằm ngang là trục thời gian.
Mỗi cạnh ô vuông biểu thị 1 phút.
+) Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
Mỗi cạnh ô vuông biểu thị 20 c.
+) Gốc trục nhiệt độ là 400 c, trục thời gian là phút 0. 
+) Vẽ các điểm biểu diễn tương ứng rồi nối các điểm đó lại với nhau ta được đường biểu diễn.
* Vẽ đường biểu diễn:
- HS dựa trên kết quả thí nghiệm của nhóm để vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. 
HS: đường biểu diễn là 1 đường nằm nghiêng.
- Căn cứ vào kết quả vừa thu thập được để trả lời câu hỏi C1 ® C4 .
- Tìm hiểu các hiện tượng liên quan đến sự sôi trong thực tế.
Hoạt động 3(2’) Ra nhiệm vụ về nhà cho HS
 4. Rút kinh nghiệm
	Ký duyệt
Tuần 34
Ngày soạn: 19/4/2012
Ngày giảng: 21/4/2012
Tiết 35
SỰ SÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS mô tả được hiện tượng sôi và các đặc điểm của sự sôi. 
2. Kỹ năng:
	- Biết tiến hành thí nghiệm quan sát sự sôi và ghi chép, khai thác số liệu từ thí nghiệm.
 3. Thái độ:
	- Có ý thức liên hệ kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên:
Bảng phụ ghi bài tập
Học sinh: Bảng kết quả thí nghiệm ở tiết trước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Ổn định tổ chức 	6A1:	6A2:	6A3:
2. Kiểm tra bài cũ ( trong các hoạt động) 
3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm ở tiết trước để trả lời các câu hỏi. 
? ở nhiệt độ nào nước bắt đầu xuất hiện các bọt khí ở đáy bình?
? ở nhiệt độ nào các bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên mặt nước?
? ở nhiệt độ nào các bọt khí đi lên mặt nước vỡ tung, hơi nước bay lên nhiều?
? Trong khi sôi, nước có thay đổi nhiệt độ không?
GV nhấn mạnh: Nước sôi ở 1000 c. Trong thời gian sôi, nước không thay đổi nhiệt độ.
GV lưu ý: Trong quá trình sôi, nước vừa bay hơi trên mặt thoáng, vừa bay hơi vào các bọt khí.
GV treo bảng nhiệt độ sôi của 1 số chất.
? Có nhận xét gì về nhiệt độ sôi của các chất
GV chốt: Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
Hoạt động 1 ( 20 phút) Mô tả lại thí nghiệm của sự sôi.
1. Trả lời câu hỏi.
- Xem lại kết quả thí nghiệm ở tiết trước.
- Trả lời câu hỏi:
+) Căn cứ vào kết quả thí nghiệm để trả lời câu hỏi.
® Nước sôi ở 1000 c.
® Trong khi sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
+) Nhận xét: Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.
GV treo bảng phụ ghi C6.
- Yêu cầu HS hoàn thiện vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng điền.
Hoạt động 2 (10 phút) Kết luận
2. Rút ra kết luận.
Cá nhân HS hoàn thiện nội dung kết luận.
Nước sôi ở nhiệt độ 1000c, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. 
Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
Sự sôi là 1 sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng. 
? Tại sao người ta chọn nhiệt độ sôi của nước làm mốc chia nhiệt độ?
? Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân, mà không dùng nhiệt kế rượu?
- GV treo bảng phụ ghi C9.
? Đoạn AB, BC ứng với những quá trình nào?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS đọc “ Có thể em chưa biết”.
GV chốt: Ghi nhớ.
Hoạt động 3 (12 phút) Củng cố – vận dụng.
HS: Vì trong thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
HS: Vì rượu sôi ở 800 c.
- Đọc đề bài C9:
+) Đoạn AB: Quá trình đun nước.
+) Đoạn BC: Quá trình nước sôi.
- Đọc “ Ghi nhớ”.
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết”.
- Học thuộc nội dung ghi nhớ. 
- Trả lơi các câu hỏi phần I/ tiết ôn tập để chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kì II.
Hoạt động 4(2 phút) Ra nhiệm vụ về nhà cho học sinh
4. Rút kinh nghiệm
	Ký duyệt
Tuần 35
Ngày soạn: 26/4/2012
Ngày giảng: 28/4/2012
Tiết 34
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Kỹ năng:
	- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan
 3. Thái độ:
	- Có ý thức liên hệ kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
Học sinh: Bảng kết quả thí nghiệm ở tiết trước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Ổn định tổ chức 	6A1:	6A2:	6A3:
2. Kiểm tra bài cũ ( trong các hoạt động) 
3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Nêu các câu hỏi ôn tập để HS thảo luận và trả lời
? Nêu các thí nghiệm đã làm chứng tỏ: Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm
? Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn
? Nêu những ứng dụng trong thực tế vận dụng sự nở vì nhiệt của các chất
GV: Bảng phụ ghi sự chuyển thể của các chất
? Yêu cầu HS lên bảng điền để xác định sự nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ
? Nêu nhiệt độ nóng chảy của một số chất mà em biết
? Nêu các hiện tượng trong thực tế liên quan đến sự nóng chảy, đông đặc
? Lấy các VD minh họa chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió, nhiệt độ và diện tích mặt thoáng
Hoạt động 1( 15’) Ôn tập
1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
3. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể
4. (1) Nóng chảy
(2) Bay hơi
(3) Đông đặc
(4) Ngưng tụ
5. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau
6. Trong suốt thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta cần tiếp tục đun
7. Không. Chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng
8. ở nhiệt độ sôi thì tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng.
GV: bảng phụ ghi câu 1,2
? Yêu cầu cá nhân HS chọn câu trả lời đúng
? Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong
? Quan sát bảng 30.1(SGK/90)
? Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất; thấp nhất
? Tại sao dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới – 500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo những nhiệt độ này được không? Tại sao.
GV: Bảng phụ H30.2
? Yêu cầu HS đo nhiệt độ trong lớp học
? Thực hiện các yêu cầu của bài 4
GV lưu ý: Nhiệt độ nóng chảy của một số chất cũng là nhiệt độ đông đặc của chất đó. Do đó , ở cao hơn nhiệt độ này thì chất ở thể lỏng,ở thấp hơn nhiệt độ này thì chất ở thể rắn. Hơi của một chất tồn tại cùng với chất đó ở thể lỏng.
Hoạt động 2( 20’) Vận dụng
1. Cách C
2. Nhiệt kế C
3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
4.
a) Sắt
b) Rượu
c) Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng
- Không, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đã đông đặc
d) Nhiệt độ của lớp học khoảng 30 – 330C
- Thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp học: nhôm, sắt, đồng, muối ăn
- Thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ của lớp học: Nước, rượu, thủy ngân
- Hơi nước, hơi thủy ngân
5. Bình nói đúng, chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.
6. a) Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy
Đoạn DE ứng với quá trình sôi
b) Trong đoạn AB ứng với nước tồn tai ở thể rắn
Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
GV: bảng phụ ghi ô chữ
- Tổ chức cho HS chơi ô chữ
- Mỗi tổ chọn 2 HS tham gia
- Mỗi câu trả lời đúng 10 điểm
Hoạt động 3 (8’) Trò chơi ô chữ về sự chuyển thể
Nóng chảy
Bay hơi
Gió
Thí nghiệm
Mặt thoáng
Đông đặc
Tốc độ
Từ hàng dọc để chỉ mức độ nóng lạnh: Nhiệt độ
Ôn lại chương : Nhiệt học
Nắm vững kiến thức cơ bản trong chương
Xem lại các bài tập đã làm
Tiết sau kiểm tra học kì II
Hoạt động 4 (2’) Ra nhiệm vụ về nhà cho HS
 4. Rút kinh nghiệm
	Ký duyệt
Tiết 35
KIỂM TRA HỌC KÌ II (thực hiện lịch chung của trường)
(Đề bài – Đáp án kèm theo)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Li 6 chuanco giam tai.doc