Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết thứ 01 đến tiết thứ 35

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết thứ 01 đến tiết thứ 35

A.MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức:

 -Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

 2.Kỹ năng:

 - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

 - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

 3.Thái độ

 - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm

B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :

¬- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp hoạt động nhóm .

 

doc 66 trang Người đăng levilevi Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết thứ 01 đến tiết thứ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1
 Ngày soạn: 18/08/2010
 ĐO ĐỘ DÀI
A.MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức:
 -Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
 2.Kỹ năng: 
 - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
 - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
 3.Thái độ
 - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp hoạt động nhóm .
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
* Cho mỗi nhóm HS :
-Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
-Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” 
* Cho cả lớp :
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm , tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 1. Ổn định lớp:
 Kiểm tra sỹ số:
 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở học sinh.
 3.Nội dung bài mới.
 a. Đặt vấn đề: GV Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời :
Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây , mà hai chị em lại có kết quả khác nhau .
(Gang tay của hai chị em không giống nhau , gang tay của chị dài hơn của em)
* GV cần khẳng định lại đơn vị , thước đo của hai chị em không giống nhau .Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể không như nhau, cách đặt gang tay cũng có thể không chính xác , nên có phần dây chưa được đo , có phần dây được đo hai lần 
Như vậy để khỏi tranh cãi , hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời.
 b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài 
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì ?
Đơn vị đo độ dài lớn hơn m là gì ?
 nhỏ hơn m là gì ?(dm,cm,mm)
GV hướng dẫn cho HS tìm số thích hợp điền vào chỗ trống của câu C1.
GV cho HS tập ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn .
 Yêu cầu HS từng bàn quyết định đánh dấu độ dài ước lượng 1m trên mép bàn học .
GV: Cho HS dùng thước kiểm tra xem giá trị ước lượng của em có đúng hay không ?
Hãy ước lượng xem độ dài của gang tay em là bao nhiêu cm ,dùng thước kiểm tra xem ước lượng của có đúng không 
* Yêu cầu từng HS ước lượng độ dài gang tay của bản thân và tự kiểm tra xem ước lượng của em so với độ dài vừa kiểm tra khác nhau bao nhiêu 
* GV có thể thông báo sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra của nhóm nào càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng càng tốt .
Như vậy , ngoài đơn vị đo độ dài là m thì người ta còn dùng thêm một số đơn vị đo độ dài thường gặp trong sách, truyện như 
1 inh(inch) =2,54 cm
1 fit (foot) = 30,48 cm
Bên cạnh đó : để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị “năm ánh sáng “.
* Hoạt động 2: tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
GV cho HS quan sát hình 1.1 , gọi HS đọc và trả lời câu C4.
-GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm 
.Gọi HS xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo 
Thông qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5.
-GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS trong các nhóm luân phiên trả lời câu C6)
* Lưu ý : trong câu C6 điều kiện của đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần .
GV Gọi HS đọc và trả lời câu C7: Thợ may thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải , các số đo cơ thể của khách hàng ?
* Hoạt động 3: Đo độ dài
GV :Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1 (SGK)
* Chú ý :
- Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3
Phân nhóm ,giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm HS.
HS : 
Phân công nhau làm các công việc cần thiết.
Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1(SGK)
GV :Trong thời gian HS thực hành , quan sát các nhóm làm việc và chuẩn bị cho hoạt động thảo luận ở bài tiếp theo
Tiết 1 : ĐO ĐỘ DÀI
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài :
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét .
- Ký hiệu : m .
 C1: 1m = 10dm , 1m = 100cm
 1cm = 10 mm , 1Km = 1000m	
2.Ước lượng độ dài :
C2: Ước lượng độ dài của 1m 
C3 : Ước lượng chiều dài của gang tay.
II.ĐO ĐỘ DÀI :
1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4: -Thợ mộc :dùng thước dây (thước cuộn)
 - Học sinh : dùng thước kẻ .
 - Người bán vải : dùng thước mét (thước thẳng ).
 C5: kết quả tùy theo thước của học sinh.
Câu C6: 
a.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6
dùng thước 2 có GHĐ 20cm ,ĐCNN:1mm.
b.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng 
thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm
c.Chiều dài của bàn học : dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN : 1cm.
C7: Thơ may thường dùng thước có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng .
2.Đo độ dài :
BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀI.
(SGK)
 4.Củng cố :
GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
GV hướng dẫn HS BT 1.-2.1, 1.-2.2, 1.-2.3
 5.Dặn dò :
 + Làm BT 1.-2.4 đến 1.-2.13
 + Chuẩn bị : bài ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
 TIẾT 2
 Ngày soạn: 26/8/2010
 ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
a.MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức
 Củng cố các mục tiêu ở tiết 1 
 2.Kỹ năng:
 - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, .
 - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
 3.Thái độ:
. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo :
B.PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề
Thảo luận nhóm
Thuyết trình
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :
 GV:
Vẽ to hình 2.1 ,2.2 (SGK) để sử dụng đèn chiếu
Hình vẽ minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia, giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước .
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định lớp:
 Kiểm tra sỹ số:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1:
 Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là gì ?GHĐ của 1 thước là gì? ĐCNN của 1 thước là gì ? .
Yêu cầu học sinh xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại câu C4.
HS2 : 
Làm BT 1-2.1
 3.Nội dung bài mới.
 a. Đặt vấn đề: Ở tiết 1 ta đã tìm hiểu vêd cách đo độ dài của một số vật dụng. Vậy khi đo độ dài ta cần tuân theo quy trình nào?
 b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY,TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : thảo luận về cách đo độ dài :
Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả lời câu C1 đến C5 
+ Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài nhóm trả lời , GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm 
+ Đối với câu C2:HS thường chọn đúng dụng cụ đo .
Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học , cũng như đo được bề dày cuốn SGK vật lý , tại sao em không chọn ngược lại : tức là dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học và dùng thước dây để đo bề dày cuốn SGK ? .(Nếu chọn ngược lại , kết quả đo không chính xác )
+ Đối với câu C3: có thể xảy ra trường hợp đo khác như sau : đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo trùng với một vạch khác vạch số 0 của thước và độ dài đo được lấy bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo .Cách đo chỉ nên sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc khi vạch số 0 bị mờ .Như vậy cần thống nhất câu trả lời là cần đặt thước sao cho một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước.
+ Đối với câu C4 : Em cần đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo ?
+ Đối với câu C5 : Nên sử dụng hình minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia (gần sau 1 vạch chia , giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước ) để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật .
* Hoạt động 2: ướng dẫn HS rút ra kết luận
Qua phần thảo luận , gọi HS trong nhóm nêu phần kết luận .
C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây .(HS làm việc cá nhân )
 Hoạt động 3 :vận dụng
C7: Cho HS xem hình 2.1 (SGK) , hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì 
a/. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì .
b/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0.
c/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , vạch số 0 ngang bằng với một đầu của bút chì .
C8: Cho HS xem hình 2.2 (SGK) , hình nào vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo 
a/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải. 
b/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái.
a/.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật .
C9 : Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng :
C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó , độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (xem hình 2.4)
Hãy kiểm tra lại xem có đúng không
GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây để kiểm tra lại .
GV giới thiệu phần :
 Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI
I.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
C1:Tuỳcâu trả lời của HS 
C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và thước kẻ ),chọn thước dây để đo chiều dài bàn học , vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần; chọn thước kẻ để đo bề SGK vật lý 6 , vì thước kẻ có ĐCNN (1mm)nhỏ hơn so ĐCNN của thước dây (0,5cm ),nên kết quả đo chính xác hơn.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo , vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật .
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật .
C5 : Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng(trùng ) với vạch chia , thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật .
* Kết luận :
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc , ghi kết quả đo đúng quy định 
C6: 	(1): Độ dài
	(2): Giới hạn đo
	(3): Độ chia nhỏ nhất
	(4):Dọc theo
	(5): ngang bằng với
	(6):Vuông góc
	(7) : Gần nhất 
II.VẬN DỤNG :
C7: Chọn câu c)
C8: Chọn câu c)
C9 : (1),(2),(3)=7cm
 4.Củng cố:
 - Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận và phần có thể em chưa biết.
 Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ , người ta không dùng đơn vị mét hoặc Km , mà dùng đơn vị : năm ánh sáng(1n.a.s) @ 9461 tỉ Km
 5.Dặn dò :
- Về nhà làm BT từ 1_2.9 đến 1_2.13
- Chuẩn bị : bài ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG .
 n TIẾT 3.
gày soạn: 09/09/2010
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:- Nêu được 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng.
 2. Kỹ năng: 
 - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích.
 - Đo được thể tích một lượng chất lỏng. 
 - Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
 3.Về thái độ
 - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
 B.PHƯƠNG PHÁP:
-Nêu vấn đề.
-Đàm thoại, trực quan
-Hoạt động nhóm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
 Tranh vẽ gồm 2 ấm và 1 bình 	- 1 bình chia độ
1 Xô đựng nước 	- 1 vài loại ca đong
2 Bình chưa biết dung tích
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Kiểm tra sỹ số:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1:
 ...  chỉnh BT trong vở bài tập / 90 ® 92 .
Chuẩn bị bài tiếp theo : “ Sự bay hơi và sự ngưng tụ “
 Thø ngµy th¸ng n¨m 2009
)
 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tiếp
I. MỤC TIÊU : 
Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi . Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ .
Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ . 
Thực hiện được thí nghiệm trong bài và rút ra được kết luận .
Sử dụng đúng thuật ngữ : Dự đoán , thí nghiệm , kiểm tra dự đoán , đối chứng ,chuyển từ thể  sang thể 
II. TRỌNG TÂM :
 + Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi .
 + Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ .
III. CHUẨN BỊ :
Hai cốc thủy tinh giống nhau .
Nước có pha màu .
Nước đá đập nhỏ .
Nhiệt kế .
Khăn lau khô .
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định : kiểm diện
Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là sự bay hơi ? ( Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi ) .
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ( nhiệt độ , gió và diện tích mặt thoáng ) .
BT 26 – 27.2 C . Nước trong cốc càng nóng .
BT 26 – 27 .6 . Tốc độ bay hơi tăng khi nhiệt độ tăng .
BT 26 – 27 .9 + Ngón tay nhúng vào nước .
 + Khi bay hơi nước làm lạnh môi trường xung quanh .
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : Kiểm tra việc vạch kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra ở bài trước .
@. Yêu cầu h/s giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng – GV nhận xét .
?. Trình bày kế hoạch thí nghiệm – cả lớp tham gia thảo luận .
* Hoạt động 2 : Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ .
@. Thí nghiệm : Đổ nước nóng vào cốc, cho h/s quan sát thấy hơi nước bốc lên . Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước.
+ Sau một thời gian nhấc đĩa lên _ cho h/s quan sát mặt đĩa _ nêu nhận xét .
 Ta thấy trên mặt đĩa có gì ?( nước ) .
* Vậy : Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi , còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ . Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi .
? Nêu thí dụ thực tế về sự bay hơi và sự ngưng tụ . ( hiện tượng : nấu cơm ) .
+ Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi , ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng.
 Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ , ta làm tăng hay giảm nhiệt độ ? ( giảm ) .
*Hoạt động 3 : Thí nghiệm kiểm tra dự đoán .
+ Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí , ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không ?
@. Hướng dẫn h/s cách bố trí tiến hành thí nghiệm .
? Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV .
@.Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi để rút ra kết luận :
+ C1 : Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm ? ( Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng ) .
+ C2 : Có nước đọng ở ngoài cốc thí nghiệm . Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng .
+ C3 : Không . Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu . Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được .
+ C4 : Do hơi nước trong không khí gặp lạnh , ngưng tụ lại .
+ C5 : Đúng .
II . Sự ngưng tụ .
 Bay hơi
Hơi
Lỏng
 Ngưng tụ
Thí nghiệm : SGK / 83 .
Kết luận :
 Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ .
 ( Khi giảm nhiệt độ của hơi nước , sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ ).
4. Củng cố :
Thế nào là sự ngưng tụ ? ( Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ ) .
C6 : + Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa .
 + Ban đêm , hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt sương .
 + Hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh , ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương .
C7 : Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh , ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá .
C8 : Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ . Vì chai được đậy kín , nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ , do đó mà lượng rượu không giảm . Với chai để hở miệng quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ , nên rượu cạn dần .
BT 26 - 27.3. C. Hơi nước .
BT 26 – 27.4 Trong hơi thở của người có hơi nước . Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành nhưng giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng .
5. Dặn dò :
Học bài .
Hoàn chỉnh bài tập trong VBT .
Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 84 .
Chuẩn bị bài tiếp theo : “ Sự sôi “ .
 Thø ngµy th¸ng n¨m 2009
Tiết : 32 Bài :
SỰ SÔI
I. MỤC TIÊU 
1. Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
2. Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm.
II. TRỌNG TÂM :
 Mô tả và kể được các đặc điểm của sự sôi.
III. CHUẨN BỊ :
Một giá đỡ TN - Một kẹp vạn năng
Một kiềng và lưới kim loại - Một cốc đốt
Một đèn cồn - Một nhiệt kế
Một đồng hồ
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định : Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là sự ngưng tụ.
- Thế nào là sự bay hơi. Tốc độ bay hơi phụ thuộc và những yếu tố nào ? Cho VD.
- BT 26 -27.7 . Bình B còn ít nhất, bình A còn nhiều nhất.
3. Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Học sinh đọc mẫu đối thoại đầu bài.
+ Hướng dẫn học sinh dự đoán.
+ Chúng ta phải tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng ,ai sai.
*Hoạt động 2: Làm TN về sự sôi.
+ Hướng dẫn học sinh bố trí và tiến hành TN như hình 28.1 SGK / 85.
- Bố trí và tiến hành TN ở nhóm theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
- Học sinh theo dõi TN. Phân công người theo dõi thờ gian , người theo dõi nhiệt độ, người theo dõi hiện tượng xảy ra , người ghi chép. Chú ý : trong suốt thời gian đun phải làm đúng theo sự phân công , khônh chạm tay vào cốc và trả lời các câu hỏi từ C1 – C5.
- C1 – C3 : Tuỳ thuộc vào từng TN củ học sinh .
- C4 : Không tăng.
- C5 : Bình đúng.
+ Lưu ý học sinh về an toàn trong TN.
+ Theo dõi và hướng dẫn học sinh điền bảng theo dõi nhiệt độ và vẽ đường biểu diễn.
- Dựa vào kết quả vẽ đường biểu diễn.
_ Ghi nhận xét về đường biểu diễn – thảo luận trên lớp.
- Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ . Đường biểu diễn có đăc điểm gì ?
- Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không ? Đường biểu diễn trên hình có đặc điểm gì ?
I. Thí nghiệm về sự sôi.
 1. Thí nghiệm. Hình 28.1 SGK / 85.
 2. Vẽ đường biểu diễn.
- Trục nằm ngang là trục thời gian.
- Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
- Gốc của trục nhiệt độ là 400C. Gốc của trục thời gian là phút 0.
4. Củng cố :
- Thu bài - Nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân.
- Cho điểm nhóm - cá nhân làm việc tích cực.
5. Dặn dò :
- Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.
- BT 28 -29.4 , 28 – 29 .6 SBT / 33, 34.
- Chuẩn bị : Sự sôi ( tiếp theo ).
	Thø ngµy th¸ng n¨m 2009
Tiết : 33 	 Bài: 	
SỰ SÔI ( tiếp )
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
II. TRỌNG TÂM :
 Nắm được các đặc điểm và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến sự sôi.
III. CHUẨN BỊ :
Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sôi .
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định : Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước ntn ? Đường biểu diễn dạng gì ?
3. Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
* Hoạt động 1: Mô tả lại TN về sự sôi.
+ Y/c đại diện của 1 nhóm dựa vào bộ dụng cụ TN được bố trí để mô tả lại Tn về sự sôi .
- Nhận xét theo dõi – nhận xét.
+ Giới thiệu nhiệt độ sôi của 1 số chất ( Bảng 29.1 / SGK 87 ). Gọi học sinh cho biết nhiệt độ sôi của 1 số chất.
- Trả lời C6 . Từ đó rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: Vận dụng .
+ Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu C7, C8, C9. 
+ Y.c học sinh rút ra đặc điểm chung về sự sôi
II. Nhiệt độ sôi.
* Kết luận .
 - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
 - Trong suốt thời gian sôi , nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
III. Vận dụng.
+ C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
+ C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
+ C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
 Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 
4. Củng cố :
- Sự sôi và sự bay hơi khác nhau khác nhau như thế nào ?
 + Sư bay hơi : Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng – và chỉ xảy ra ở mặt thoáng.
 + Sự sôi : Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định – và xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong lòng chất lỏng.
- BT 28 – 29.1 . D. 
- BT 28 – 29.2 . C.
- BT 28 – 29.3 Của sự sôi : B, C.
 Của sự bay hơi : A, D.
5. Dặn dò :
- Học bài – Hoàn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bị ôn tập : Thi HK II.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
 Thø ngµy th¸ng n¨m 2009
Tiết : 34 	
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
II. TRỌNG TÂM :
III. CHUẨN BỊ :
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :Kiểm diện .
2. Đề kiểm tra 
Phần I Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất .
1/ Các chất rắn ,lỏng , khí đều dãn nở vì nhiệt . chất nào dãn nở nhiều nhất ?
A . Rắn 
B . Lỏng
C . Khí
D . 
2/ Để cĩ nước ở nhiệt độ cao hơn
3. Đáp án – Biểu điểm.
Phần I : 2 điểm – mỗi câu đúng 0,5 đ.
c , 2. a , 3. a , 4. c .
 Phần II : 4 điểm.
bay hơi, nhiệt độ, diện tích mặt thoáng : 1 đ.
80oC , nóng chảy , nóng chảy : 1,5 đ.
nóng chảy, không thay đổi , làm lạnh, đun nóng : 1 đ.
 Phần III : 4 điểm.
1,5 đ. Vì dưới 0oC nước sẽ nở ra, làm chai bị bể.
2,5 đ. – Thuỷ tinh tiếp xúc vơi nước trước : nở ra.
 - Sau đó thủy ngân nóng lên và nở ra . Vì thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh nên thuỷ ngân dâng lên cao .
 4. Thống kê kết quả.
Lớp
0 - 2
3 - 4
+
5 - 6
7 - 8
9 - 10
+
6A1
6A2
6A3
6A4
6A5
	Thø ngµy th¸ng n¨m 2009
Tiết : 35	 Bài :	
TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
I. MỤC TIÊU 
- Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiện thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
II. TRỌNG TÂM :
 Nắm được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt để giải thích các hiện tượng .
III. CHUẨN BỊ :
 Vẽ bảng ô chữ ở hình 30.4 SGK / 92
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
4. Củng cố :
5. Dặn dò :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an li 6(5).doc