- Tìm được ví dụ trong thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
- Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận. Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B- Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một cốc nước pha màu.
- Cả lớp: một quả bóng bàn bị bẹp, một cốc nước nóng.
Tiết 23: Sự nở vì nhiệt của chất khí A- Mục tiêu - Tìm được ví dụ trong thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. - Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra để rút ra kết luận. Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết. - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. B- Chuẩn bị - Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một cốc nước pha màu. - Cả lớp: một quả bóng bàn bị bẹp, một cốc nước nóng. C- Tổ chức hoạt động dạy học 1- Tổ chức Ngày dạy:........... ............ ........... ........... Lớp: 6A1: 6A2: 6A3: 6A4: 2- Kiểm tra HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Chữa bài tập 19.2 (SBT) HS2: Chữa bài tập 19.1 và 19.3 (SBT) 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) - GV nêu vấn đề như phần mở đầu SGK. Làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp - Yêu cầu HS quan sát,đưa ra dự đoán nguyên nhân làm quả bóng phồng lên. HĐ2:Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra (20p) - GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm . - Phát dụng cụ cho các nhóm. - GV theo dõi và uốn nắn HS (lưu ý HS cách lấy giọt nước) - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK C1, C2, C3, C4. - Tổ chức, điều khiển HS thảo luận. - Điều khiển việc đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận các câu C1, C2, C3, C4. - Yêu cầu HS thu thập thông tin từ bảng 20.1 để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Yêu cầu HS chọn từ trong khung để hoàn thiện câu C6. - Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết luận. HĐ3: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích một số hiện tượng (8ph) - Với câu C7, C8: GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận. GV giới thiệu cho HS về khí cầu (H20.4) phần có thể em chưa biết. - Với C9: GV trình bày kĩ cấu tạo của dụng cụ đo độ nóng lạnh đầu tiên của loài người (H20.4). Yêu cầu HS giải thích được tại sao dựa theo mức nước trong ống thuỷ tinh người ta có thể biết được thưòi tiết nóng hay lạnh? - HS quan sts và nhận xét hiện tượng xảy ra. - HS đưa ra dự đoán về nguyên nhân làm quả bóng phồng lên. 1- Thí nghiệm - HS nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. 2- Trả lời câu hỏi - Cá nhân HS trả lời trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4. - Thảo luận nhóm về các câu trả lời C1: Giọt nước đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại. C3: Do không khí trong bình nóng lên C4: Do không khí trong bình lạnh đi. - Từ bảng 20.1 HS rút ra được nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất. C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơ chất rắn. 3- Kết luận - HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C6. - Thảo luận để thống nhất phần kết luận. C6: a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi. c) Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. 4- Vận dụng - HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C7, C8, C9. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. C7: Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra. C8: d = 10.D = Khi nhiệt độ tăng: m không đổi, V tăng nên d giảm. Do đó không khí nóng nhẹ hơ không khí lạnh. C9: Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu nở ra, đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống. Khi thời tiết lạnh, không khí trong bình cầu co lại, mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên. 4- Củng cố - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất? - Vởn dụng làm bài tập 20.1 (SBT) 5- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 20.2 đến 20.7 (SBT) - Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất trong thực tế. - Đọc trước bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất. ************************
Tài liệu đính kèm: