1.Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và lực F1, F2). Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp.
3.Thái độ:
- Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
II.Đồ dùng dạy học
Ngày soạn : / 01/ 2012 Ngày giảng: / 01/ 2012 Tiết 19: đòn bẩy I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa(O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và lực F1, F2). Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng). 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp. 3.Thái độ: - Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập. II.Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên. - Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 đòn bẩy. - Cả lớp: H15.1, H15.2, H15.3, H15.4, bảng phụ kẻ bảng 15.1 (SGK). 2.Học sinh : - Đọc trước bài ở nhà III.Phương pháp Thực nghiệm IV.Tổ chức giờ dạy. Hoạt động 1 Khởi động 5 Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách sử dụng mặt phẳng nghiêng - Thấy được các trường hợp phải dùng đòn bẩy trong thực tế. Đồ dùng dạy học: Các bước tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nêu câu hỏi: Dùng mặt phẳng nghiêng có làm giảm lực kéo vật lên không? Muốn làm giảm kực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phải làm thế nào? - GV nhắc lại tình huống thực tế và giới thiệu cách giải quyết thứ ba: “dùng đòn bẩy” như SGK. - KL: Chốt lại kiến thức, nhận xét, cho điểm - Chú ý nghe giảng - Trả lời câu hỏi của giáo viên - HS quan sát hình vẽ, theo dõi phần đặt vấn đề của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy 9 Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo của đòn bẩy . Đồ dùng: - Mỗi nhóm: một lực kế 5N, khối trụ kim loại 200g, một mặt phẳng nghiêp có đánh dấu sẵn độ cao. Các bước tiến hành: - GV giới thiệu ba hình vẽ: H15.1, H15.2, H15.3 (SGK). - Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho biết: Các vật được gọi là đòn bẩy phải có ba yếu tố nào? - GV dùng vật minh hoạ H15.1 và chỉ rõ 3 yếu tố. Gọi HS trả lời C1 trên H15.2 và H15.3 phóng to. Yêu cầu HS khác bổ xung. - KL: Chốt lại kiến thức I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy - HS quan sát hình vẽ: H15.1, H15.2, H15.3 - HS đọc SGK và trả lời theo sự điều khiển của GV Đòn bẩy gồm ba yếu tố: + Điểm tựa O +Điểm tác dụng của trọng lượng vật O1 + Điểm tác dụng của lực kéo O2 - HS lên bảng chỉ rõ 3 yếu tố trên H15.2 và H15.3 HS khác nhận xét và bổ xung. Hoạt động 3 Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 15 Mục tiêu: - Biết cách sử dụng đòn bẩy . - Tiến hành được thí nghiệm. Đồ dùng: - Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 đòn bẩy, phiếu học tập Các bước tiến hành: -GV: Hướng dẫn HS nắm được vấn đề nghiên cứu ( mục II.1- SGK) - Yêu cầu HS đọc mục II.1- SGK và trả lời câu hỏi: Các điểm O, O1, O2 là gì? Khoảng cách OO1,OO2 là gì? Vấn đề cần nghiên cứu là gì? - GV chốt lại vấn đề nghiên cứu: F2< F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều gì? - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vậtkhi thay đổi vị trí O, O1, O2. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Hướng dẫn HS đọc SGK để tìm hiểu cách làm thia nghiệm. - Tổ chức cho HS rút ra kết luận - Hướng dẫn HS nghiên cứu số liệu và trả lời một số câu hỏi: Cho biết độ lớn lực kéo khi khoảng cách OO1< OO2?.... - Cho HS làm việc cá nhân với C3 và hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất - KL: Chốt lại kiến thức II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1.Đặt vấn đề - HS đọc SGK, quan sát trang vẽ và suy nghĩ về câu hỏi của GV. Một vài HS trả lời theo yêu cầu của GV - Ghi tóm tắt vấn đề cần nghiên cứu: Muốn F2< F1 thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì? 2. Thí nghiệm - HS hoạt động theo nhóm, nhận dụng cụ, nắm vững mục đích và cách tiến hành thí nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 15.1. 3. Kết luận - HS căn cứ vào bảng kết quả trả lời các câu hỏi của GV - HS trả lời C3, thảo luận thống nhất câu trả lời: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vậtthì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng. Hoạt động 4 Củng cố – Vận dụng 13 Mục tiêu: -Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Đồ dùng dạy học: Các bước tiến hành: - Phát phiếu học tập cho HS. - Gọi một số HS trình bày câu trả lời. - GV đánh giá câu trả lời cảu HS. - Đòn bẩy gồm có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào? - Muốn lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì? - KL: Chốt lại kiến thức 4.Vận dụng - HS nhận phiếu học tập và trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập. C5:- Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, trục bánh xe, ốc giữ hai nửa kéo, trục quay bập bênh. - Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo, thùng xe, lưỡi kéo, bạn nữ. - Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo, tay cầm của xe, tay cầm kéo, bạn nam. - Chú ý nghe giảng,trả lời các câu hoi theo yêu cầu của giáo viên V.Tổng kết và hướng dẫn về nhà 3 1.Tổng kết bài học. -GV: Chốt lại kiến thức 2.Hướng dẫn về nhà. - Lấy 3 ví dụ về các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. - Học bài và làm bài tập 15.1 đến 15.5 (SBT).
Tài liệu đính kèm: