Kiến thức: học sinh biết được:
§ Khối lượng riêng và trọng lượng riêng là gì.
§ Xây dựng được công thức tính m = D.V và P = d.V.
§ Biết tìm ra tên của một chất dựa vào khối lượng riêng của chúng.
2. Kĩ năng:
§ Học sinh sử dụng được phương pháp cân khối lượng
§ Sử dụng được phương pháp để đo thể tích
§ Để đo được trọng lượng của vật
Ngày soạn: 19/ 11/ 2007. TCT: 12 – Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG, TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: học sinh biết được: Khối lượng riêng và trọng lượng riêng là gì. Xây dựng được công thức tính m = D.V và P = d.V. Biết tìm ra tên của một chất dựa vào khối lượng riêng của chúng. 2. Kĩ năng: Học sinh sử dụng được phương pháp cân khối lượng Sử dụng được phương pháp để đo thể tích è Để đo được trọng lượng của vật II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm: Một lực kế có GHĐ từ 2 – 2,5N Một quả nặng bằng sắt hoặc đá. Một bình chia độ có ĐCNN đến cm3 III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Viết bảng Hoạt động 1: Oån định lớp, kiểm tra. Nêu công thức liên hệ giữa P và m? giải quyết câu C9 Đặt vấn đề: Sử dụng vấn đề trong SGK để đặt vấn đề Hoạt động 2: Khối lượng riêng – Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. 1/ Khối lượng riêng. Yêu cầu học sinh thảo luận câu C1 để tìm ra phương án đúng nhất.ư Giáo viên nhận xét. Vậy khối lượng riêng là gì? Giáo viên nhận xét và kết luận. Giáo viên thiết lập công thức khối lượng riêng. 2/ Bảng khối lượng riêng của một số chất Cho học sinh đọc bảng khối lượng riêng SGK. Nêu ý nghĩa của các số liệu trong bảng khối lượng riêng? Giáo viên ví dụ: Nước có D = 1000kg/ m3 có nghĩa là cứ 1 m3 nước có khối lượng là 1000kg 3/ Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng Yêu cầu học sinh thảo luận câu C2, C3. Hoạt động 3: Trọng lượng riêng. Nêu công thức cho học sinh d = P/ V Thảo luận và trả lời câu C4 Thiết lập công thức liên hệ d = P/ V D = m/ V è d = 10m/ V = 10D Xác định trọng lượng riêng của một chất. Yêu cầu học sinh đọc câu C5 Giáo viên hướng dẫn cho học sinh hoàn thành. Bình chia độ dùng để làm gì? Lực kế để làm gì? Hoạt động 4: Vận dụng Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm câu C6. Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết. Hoạt động 5: Củng cố. Nêu công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng. Hoạt động 5+1: hướng dẫn về nhà. Hoàn thành câu C7. Chuẩn bị bài thực hành Học sinh mang theo sỏi để thực hành Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Thảo luận theo nhóm. I/ Khối lượng riêng. Tính khối lượng của vật theo khối lượng riêng. 1/ Khối lượng riêng. C1 Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. D Công thức: D = m/V D: Khối lượng riêng. m: Khối lượng ( kg) V: Thể tích ( m3) 2/ Bảng khối lượng riêng của một số chất. Ví dụ: d = 1000 kg/m3 3/ Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. C2/ C3/ m = D.V II/ Trọng lượng riêng. Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị: ( N/ m3) Kí hiệu: d Công thức d = P/V d = P/ V D = m/ V è d = 10m/ V = 10D III/ Xác định trọng lượng riêng của một chất C5./ IV/ Vận dụng. C6,
Tài liệu đính kèm: