Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 37

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 37

1. Kiến thức:

- Học sinh phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.

 2. Kỹ năng:

Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.

 3. Thái độ:

Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn.

 

doc 87 trang Người đăng levilevi Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày giảng:17/8/2011- Lớp 6A, 6B
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết 1
Bài1, 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.
	2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
	3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Tranh vẽ H2.1 trang 8
Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 6,7.
Học sinh:
SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
Nghiên cứu thông tin SGK bài 1,2.
Kẻ bảng SGK/ 6,7 vào vở BT
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 2’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập bộ môn của HS.
*ĐVĐ: (1’) 
 Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, các con vật khác nhau, đó là thế giới vật chất quanh ta, bao gồm vật sống và vật không sống. Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt vật sống và vật không sống? Vật sống có đặc điểm chủ yếu nào?...Biết bao nhiêu câu hỏi các em muốn được giải đáp, để trả lời những câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
H: Quan sát quanh trường, lớp hãy nêu tên một vài cây, con, đồ vật mà em biết.
(Cây: Phượng, lúa, Bàng, 
Con: gà, trâu, ong
Vật: Bảng, sách, bút)
H: Cây Phượng, con gà cần điều kiện gì để sống.
(Thức ăn, nước uống, không khí)
H: Hòn đá có cần những điều kiện như cây phượng, con gà để tồn tại không.
(Không cần thức ăn, nước)
H: Em có nhận xét gì về kích thước cây phượng, con gà, hòn đá sau một thời gian.
(Hòn đá: không lớn lên, Không sinh sản
Cây phượng, con gà: Lớn lên, sinh sản)
 GV: Cây phượng, con gà là vật sống, hòn đá là vật không sống.
H: Nêu những đặc điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
YC HS hoạt động cá nhân: t =2’,
 Dùng kí hiệu + (có) hoặc –(Không có) điền vào các cột trống bảng trang 6/SGK cho thích hợp( 1 HS điền vào bảng phụ, các HS khác làm vào vở BT).
Hết t hoạt động cá nhân, treo bảng phụ lên bảng, cho HS nhận xét, bổ xung, thống nhất.
Ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy chất cần thiết
Loại bỏ chất thải
Xếp loại
Vật sống
Vật Không sống
Hòn đá
-
-
-
-
-
-
+
Con gà
+
+
+
+
+
+
-
Cây đậu
+
+
+
+
+
+
-
Cây phượng
+
+
+
+
+
+
-
 H: Qua bảng trên, em thấy cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng nào.
YC HS: Hoàn thành bảng SGK/7 vào vở BT và bảng phụ.
t=2’.Hết t hoạt động cá nhân, treo bảng phụ lên bảng, cho HS nhận xét, bổ xung, thống nhất.
Tên sinh vật
Nơi sống
Kích thước
Khả năng di chuyển
Có ích, hại cho con người
Cây mít
Vườn, đồi
To
Không
Quả ăn, gỗ
Con voi
Rừng
To
Đi
Kéo gỗ
Giun đất
Trong đất
nhỏ
Bò
Xới đất
Cá chép
Trong nước
Trung bình
Bơi
Thức ăn
Bèo tây
Trên mặt nước
Nhỏ
Không
T/ă vật nuôi
Con ruồi
 Trên cạn
Nhỏ
Bay
Gây bệnh
Nấm rơm
Rơm mục
Nhỏ
Không
Thức ăn
 H: Qua bảng trên, hãy nhận xét( theo cột dọc) về thế giới sinh vật 
H: Quan sát H2.1, em có thể chia thế giới sinh vật làm mấy nhóm, đó là những nhóm nào.
H: Dựa vào đâu mà em phân chia như vậy 
(ĐV: Di chuyển
TV: Có màu xanh
Nấm: Không có màu xanh
Vi khuẩn: Nhỏ bé)
YC HS đọc thông tin SGK /8
H: Nhiệm vụ của sinh học là gì.
H: Thực vật học có nhiệm vụ gì.
1- Đặc điểm chung của cơ thể sống: (15’)
a. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
-Vật sống: Lấy thức ăn, Nước, Không khítừ môi trường, lớn lên, sinh sản.
-Vật không sống: Không lấy thức ăn, nước, không lớn lên, không sinh sản.
b- Đặc điểm của cơ thể sống: 
- Cơ thể sống có sự trao đổi chất với môi trường thì mới tồn tại được.
-Cơ thể sống lớn lên và sinh sản.
2- Nhiệm vụ của sinh học: (21’)
a. Sinh vật trong tự nhiên:
- Thế giới sinh vật rất phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển, ích lợi, tác hại
-Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4 nhóm:
+Vi khuẩn
+ Nấm
+Thực vật
+Động vật
b. Nhiệm vụ của sinh học:
- Nhiệm vụ của sinh học: SGK /8
- Nhiệm vụ của thực vật học:
+Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật.
+Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau.
+Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.
Củng cố, luyện tập: (5’)
Cho HS làm BT 2/6 và bài 3/7
Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
Học phần khung SGK /6,9 và trả lời câu hỏi cuối bài
Lấy thêm ví dụ về vật sống, vật không sống, các nhóm sinh vật.
Ôn lại kiến thức về quang hợp đã học ở tiểu học.
Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở các môi trường sống khác nhau.
Ngày soạn: 17/8/2011 Ngày giảng:19/8/2011- Lớp 6A, 6B
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 2
Bài3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT 
I.MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm chung của thực vật
- HS thấy được sự đa dạng, phong phú của thực vật
	2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
	3. Thái độ:
Giúp HS thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Tranh ảnh về 1 khu rừng, vườn hoa, hồ nước
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK / 11, câu hỏi thảo luận.
2.Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh các loại thực vật sống ở các môi trường khác nhau
-Kẻ bảng SGK / 11 vào vở BT
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
	a. Câu hỏi: Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
	b. Đáp án: Nhiệm vụ của thực vật học:
+Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật.
+Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau.
+Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.
*ĐVĐ: (1’) Thực vật xung quanh ta rất đa dạng phong phú, thực vật có đặc điểm gì chung? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
YC HS hoạt động cá nhân, t =2’
Quan sát H3.1-H3.4 và các tranh ảnh đem đến lớp để nhớ nơi sống của các thực vật, tên thực vật sống ở nơi đó.
YC HS hoạt động nhóm nhỏ(4 người), t = 5’, với nội dung:
+ Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống
+ Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc
+ Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít phong phú hơn
+ Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rắn.
+ Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có đặc điểm gì khác cây sống trên cạn.
+ Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu.
+ Em có nhận xét gì về thực vật.
Khi hết t thảo luận, yêu cầu 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung, thống nhất ý kiến
GV: Thực vật trên trái đất có khoảng 250 000 đến 300 000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12 000 loài.
YC HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng SGK /11 vào vở BT, 1 HS thực hiện vào bảng phụ. Hết t thực hiện cá nhân treo bảng phụ cho các HS khác nhận xét, bổ xung, thống nhất.
Tên cây
Có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Cây lúa
+
+
+
-
Cây ngô
+
+
+
-
Cây mít
+
+
+
-
Cây sen
+
+
+
-
Cây xương rồng
+
+
+
-
 H: Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa số, sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. Em có nhận xét gì về hiện tượng này.
( Cây có tính hướng sáng - phản ứng với kích thích của môi trường). 
H: Qua bảng và nhận xét trên em có thể rút ra thực vật có đặc điểm chung gì
1-Sự đa dạng phong phú của thực vật: (15’)
Thực vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất, có rất nhiều dạng khác nhau thích nghi với môi trường sống.
2- Đặc điểm chung của thực vật: (15’)
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
-Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
3. Củng cố, luyện tập: (6’)
H: Thực vật ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng.
(Vì: . Dân số tăng nên mọi nhu cầu tăng
 . Khai thác bừa bãi, diện tích rừng giảm, nhiều thực vật bị cạn kiệt
 . Thực vật góp phần giảm ô nhiễm môi trường, điều hoà khí hậu
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học theo phần khung SGK/12
- Làm BT SGK/12
- Đọc mục em có biết
Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày giảng: 24/8/2011- Lớp 6A, 6B
Tiết 3
Bài4: CÓ PHẢI TÂT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA.
I.MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- HS phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- HS trình bày được vai trò của thực vật tạo nên chất hữu cơ cung cấp cho đời sống con người và động vật.
	2. Kỹ năng: 
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
- Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh
	3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Tranh phóng to H4.1 – H4.2 SGK/13,14
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/13
2.Học sinh:
- Sưu tầm một số cây: Dương xỉ, Cỏ bợ, rau cải
-Kẻ bảng SGK/13 vào vở BT
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
	a. Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của thực vật?
	b. Đáp án: Đặc điểm chung của thực vật:
 - Tự tổng hợp được chất hữu cơ
 - Phần lớn không có khả năng di chuyển.
 -Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
*ĐVĐ: (1’) Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng, đó là những đặc điểm nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 
2.Nội dung bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
YC HS hoạt động cá nhân, t = 2’
Xem H4.1 đối chiếu với bảng 1 để tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
Hết t hoạt đông cá nhân, yêu cầu HS lên bảng xác định các cơ quan của cây cải trên H4.1, các HS khác nhận xét, bổ xung, thống nhất.
Các cơ quan của cây cải: - Cơ quan sinh dưỡng
 - Cơ quan sinh sản 
Cơ quan sinh dưỡng: - Rễ
 - Thân Nuôi dưỡng cây
 - Lá
Cơ quan sinh sản: 
- Hoa - Hạt - Quả
 Duy trì và phát triển nòi giống 
YC HS hoạt động nhóm nhỏ, t = 5’, 
Quan sát H4.2 kết hợp với vật mẫu hoàn thành bảng 2 vào vở BT, 1 nhóm hoàn thành vào bảng phụ
Hết t thảo luận, treo bảng phụ, các nhóm nhận xết, bổ xung, thống nhất vào bảng phụ.
Tên cây
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
Rễ
Thân
Lá
Hoa
Quả
Hạt
Chuối
+
+
+
+
+
+
Rau bợ
+
+
+
Dương xỉ
+
+
+
Cây rêu
+
+
Cây sen
+
+
+
+
+
+
Khoai tây
+
+
+
+
+
+
H: Dựa vào bảng, em có thể chia thực vật làm mấy nhóm, đó là những nhóm nào.
YC HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trốn ...  (0’) .
Đã kết hợp ở trên
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) 
- Ôn tập các nội dung đã học theo hướng dẫn 
- Giải thích một số hiện tượng thực tế theo câu hỏi SGK
- Giờ sau kiểm tra học kì
 **************************************
Ngày soạn: 28/12/2011 Ngày giảng: 7/12/2011- Lớp 6A, 6B
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- Đánh giá chất lượng của HS về việc nắm kiến thức cơ bản các cơ quan sinh dưỡng của cây xanh từ đó có phương pháp giảng dạy phù hợp hơn ở kì II để nâng cao chất lượng.
	2. Kỹ năng: 
	Rèn kĩ năng tư duy lô gic, vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế.
 	3. Thái độ: 
	Giáo dục tính nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
II. NỘI DUNG ĐỀ:
* Ma trận đề:
Chủ đề
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mở đầu sinh học 
(3 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Nêu được đặc điểm của cơ thể sống
1
1
100%
1
1
10%
Tế bào thực vật
 (4 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Kể tên các bộ phận cấu tạo chính của tế bào thực vật
1
1,5
100%
1
1,5
15%
Rễ
 (4 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Phân biệt rễ cọc và rễ chùm
1
2,0
100%
1
2,0
20%
Thân 
(8 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
 Thân dài ra, to ra do đâu. 
1
2
100%
1
2
20%
Lá
(9 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Phân biệt lá đơn, lá kép
1
1
33%
Giải thích vì sao phải gieo trồng đúng thời vụ
1
2
77%
2
3
30%
Sinh sản sinh dưỡng
(2 tiết)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Khái niệm về sinh sản sinh dưỡng
1
0,5
100%
1
0,5
5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
4
5
50%
2
3
30%
1
2
20%
7
10
100%
* Đề:
Câu 1: (1 điểm)
 	Nêu đặc điểm của cơ thể sống
Câu 2: (1,5 điểm)
Kể tên các bộ phận cấu tạo chính của tế bào thực vật.
Câu 3: (2 điểm)
 - Thân cây dài ra do đâu? 
 - Thân cây to ra do đâu?
Câu 4: (0,5 điểm)
Nêu khái niệm về sinh sản sinh dưỡng.
Câu 5: (2 điểm)
 Phân biệt rễ cọc và rễ chùm.
Câu 6: (1 điểm)
Lá đơn khác lá kép ở điểm nào?
Câu 7: (2 điểm)
Vì sao phải trồng cây đúng thời vụ?
III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: 	
Câu
Yêu cầu
Điểm
1
Cơ thể sống có sự trao đổi chất với môi trường, lớn lên, sinh sản.
1
2
Cấu tạo tế bào gồm: -Vách tế bào
 - Màng sinh chất
 - Chất tế bào
 - Nhân
 - Không bào.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
3
- Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân chia ngọn, lóng.
- Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
1
1
4
Sinh sản sinh dưỡng là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (Rễ, thân, lá)
0,5
5
- Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
- Rễ chùm: Gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân thành một chùm.
1
1
6
Lá đơn khác lá kép: lá đơn có cuống nằm dưới chồi nách, mỗi cuống chỉ mang một phiến, cả cuống và phiến rụng cùng một lúc.
Lá kép: Cuống chính phân thành nhiều cuống con, chồi nách chỉ có ở trên cuống chính, lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau.
0,5
0,5
7
Gieo trồng đúng thời vụ giúp cây phát triển trong điều kiện thời tiết phù hợp sẽ thoả mãn được những đòi hỏi về các điều kiện bên ngoài (Ánh sáng, nhiệt độ) giúp cho sự quang hợp của của cây thuận lợi.
2
Ngày soạn: 2/12/2011 Ngày giảng: 16/12/2011- Lớp 6A, 6B
Tiết 36
BÀI 30: THỤ PHẤN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- HS nêu được khái niệm thụ phấn.
	- Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn.
	- HS nêu được một số đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
	2. Kỹ năng: 
	Rèn kĩ năng phân tích so sánh
 	3. Thái độ: 
	Giáo dục ý thức yêu quí, bảo vệ thiên nhiên.
 II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
	- Tranh vẽ: H30.1; H30.2
	- Tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
	-Vật mẫu: Hoa bí đỏ, hoa mướp
	- Bảng phụ ghi nội dung lệnh phần 1.
2. Học sinh: 
	mỗi bàn chuẩn bị một loại hoa tự thụ phấn, một hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (vật mẫu hoặc tranh ảnh)
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
	a. Câu hỏi: 
 	Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Cho ví dụ về hoa đơn tính, lưỡng tính?
b. Đáp án: 
	- Hoa lưỡng tính: Có đủ cả nhị và nhuỵ
	VD: Hoa bưởi, hoa cải
	- Hoa đơn tính: Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
	VD: Hoa bí đỏ, hoa mướp, hoa ngô
*ĐVĐ: (1’)
	Quá trình sinh sản hữu tính của cây có hoa được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy sự thụ phấn là gì? Có những cách thụ phấn nào?... Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay.
	 	2. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
GV: Sự thụ phấn là bắt đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở cây xanh có hoa, có sự tiếp xúc giữa hạt phấn (bộ phận sinh ra TBSD đực) và đầu nhuỵ (bộ phận chứa TBSD cái) thì hoa mới thực hiện được chức năng sinh sản, sự tiếp xúc đó gọi là hiện tượng thụ phấn.
H: Thụ phấn là gì.
VD: Hiện tượng thụ phấn ở ngô
GV: Hạt phấn có thể tiếp xúc với đầu nhuỵ bằng những cách nào, ta cùng tìm hiểu phần 1.
YC HS quan sát H30.1.
H: Thế nào là hoa tự thụ phấn.
YC HS hoạt động cá nhân hoàn thành lệnh 1, một HS hoàn thành vào bảng phụ.
Đặc điểm nào ghi trong ngoặc là của hoa tự thụ phấn:
- Loại hoa (đơn tính, lưỡng tính)
- Thời gian chín của nhị so với nhuỵ: (đồng thời, trước, sau)
H: Hoa tự thụ phấn có đặc điểm gì.
H: Cho ví dụ về hoa tự thụ phấn.
( hoa bưởi, hoa chanh)
Chuyển ý: Ở hoa đơn tính và hoa lưỡng tính mà nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc thì hoa thụ phấn bằng cách nào?...
Ở hoa đơn tính và hoa lưỡng tính mà nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc thì sự thụ phấn phải thực hiện giữa các hoa, đó là hoa giao phấn.
H: Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào.
H: Hoa giao phấn có đặc điểm gì.
H: Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào. 
(nhờ sâu bọ, gió, con người, nước)
H: Cho ví dụ về hoa giao phấn.
(Hoa bí đỏ, hoa mướp, hoa ngô)
YC HS quan sát vật mẫu và H30.2 trả lời câu hỏi lệnh GSK/100.
H: Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ.
(màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt)
H: Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa.
(tràng hoa kết lại hình ống, dạng cánh cờ, dạng cánh môi)
H: Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác.
(hạt phấn to, có gai, dính)
H: Nhuỵ hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhuỵ.
(đầu nhuỵ có chất dính)
H: Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
* Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn: (18’)
a. Hoa tự thụ phấn:
- Khái niệm: Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.
- Đặc điểm của hoa tự thụ phấn:
+ Loại hoa lưỡng tính
+ Nhị và nhuỵ chín đồng thời
b. Hoa giao phấn:
- Khái niệm: Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác.
- Đặc điểm:
+ Loại hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính.
+ Nhị và nhuỵ chín không đồng thời.
2.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: (15’)
Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhuỵ có chất dính.
3. Củng cố, luyện tập: ( 5’) .
H: Qua bài hôm nay em biết được những điều gì, biểu diễn điều đó bằng bản đồ tư duy có trung tâm là từ: Thụ phấn
H: Kể tên hai loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Tìm đặc điểm phù hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ của mỗi hoa đó.
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) 
 	- Học bài theo nội dung phần kết luận SGK/100
	- Tìm ví dụ về hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
 **************************************
Ngày soạn: 2/12/2011 Ngày giảng: 21/12/2011- Lớp 6A, 6B
Tiết 37
BÀI 30: THỤ PHÂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Nêu được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió, giải thích được đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn nhờ gió.
	- Nêu được những ứng dụng về sự thụ phấn của con người.
	2. Kỹ năng: 
	Biết cách thụ phấn bổ xung để tăng năng suất cây trồng
 	3. Thái độ: 
	Có ý thức vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây.
 II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
	- Vật mẫu: Cây ngô có hoa, hoa bí đỏ, mướp
	- Dụng cụ thụ phấn (phễu, que cuốn bông)
	- H30.3; H30.4; H30.5
2. Học sinh: 
	Cây ngô có hoa, hoa bí đỏ, mướp
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
	a. Câu hỏi: 
 	Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? cho ví dụ.
b. Đáp án: 
- Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
	 + Thường có màu sắc sặc sỡ
 + Có hương thơm, mật ngọt
 + Hạt phấn to và có gai
 + Đầu nhuỵ có chất dính.
	- Ví dụ: Hoa bí, hoa mướp, hoa cà
*ĐVĐ: (1’) 
	Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ, hoa còn được thụ phấn nhờ gió và con người, hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? con người đã ứng dụng sự thụ phấn như thế nào?...
	 	2. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi bảng
YC HS quan sát cây ngô kết hợp với H30.3 và H30.4
H: Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì.
H: Những đặc điểm đó có lợi gì cho sự thụ phấn nhờ gió.
(+ Hoa tập trung ở ngọn cây -> dễ phát tán và nhận hạt phấn
+ Bao hoa tiêu giảm -> dễ phát tán và nhận hạt phấn
+ Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng -> dễ tung hạt phấn đi xa
+ Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ -> dễ phát tán, đảm bảo cho sự thụ phấn hơn
+ Đầu hoặc vòi nhuỵ dài, có nhiều lông ->thuận lợi cho hạt phấn bám vào hơn.)
H: Khi nào thì thụ phấn nhờ sâu bọ, nhờ gió gặp khó khăn.
(lặng gió, mưa)
-> con người phải giúp hoa thụ phấn.
H: Con người có thể làm gì để giúp cây thụ phấn.
H: Trình bày cách thụ phấn bổ xung cho ngô, bầu, bí
(Thời điểm thụ phấn bổ xung, phương tiện, các bước thụ phấn bổ xung)
H: Con người ứng dụng kiến thức về thụ phấn cho hoa có tác dụng gì.
3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: (15’)
- Đặc điểm:
+ Hoa thường tập trung ở ngọn cây
+ Bao hoa thường tiêu giảm
+ Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
+ Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ
+ Đầu hoặc vòi nhuỵ dài, có nhiều lông.
2. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn: (15’)
- Con người chủ động giúp hoa giao phấn:
+ Trồng ngô nơi thoáng gió
+ Nuôi ong trong vườn cây ăn quả.
+ Thụ phấn bổ xung cho hoa.
+ Giao phấn giữa những giống cây khác nhau để tạo ra giống mới có đặc tính mong muốn.
- Tác dụng:
+ Tăng khả năng tạo quả, hạt.
+ Tạo ra giống cây mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
3. Củng cố, luyện tập: ( 7’) .
H: Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết.
(- Khi thụ phấn nhờ sâu bọ, nhờ gió gặp khó khăn
 - Muốn tăng năng suất quả, hạt
 - Muốn tạo ra giống mới theo ý muốn.
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’) 
- Làm bài tập SGK/102
- Thụ phấn bổ xung cho cây ăn quả ở gia đình, theo dõi kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án sinh 6 kì I.doc