Giáo án lớp 6 Vật lí - Bài thứ 1 đến bài 30

Giáo án lớp 6 Vật lí - Bài thứ 1 đến bài 30

I. Mục tiêu :

- Kiến thức : HS biết xác định giới hạn đo , độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo. Kể được tên một số dụng cụ đo chiều dài

-Kỹ năng : Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo

 - Biết đo độ dài của 1 số vật thông thường

 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo

 - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo

-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. Ham học hỏi, yêu thích môn học

 

doc 83 trang Người đăng levilevi Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Bài thứ 1 đến bài 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 : Cơ học
Ngày soạn: 10/12/12; Ngày giảng:23/12/12 
Tiết :1 BÀI 1. ĐO ĐỘ DÀI 
I. Mục tiêu : 
- Kiến thức : HS biết xác định giới hạn đo , độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo. Kể được tên một số dụng cụ đo chiều dài
-Kỹ năng : Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo 
 - Biết đo độ dài của 1 số vật thông thường
 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
 - Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo
-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. Ham học hỏi, yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị : 
Gv: Tranh vẽ to thước kẻ có giới hạn đo 20cm và độ chia nhỏ nhất là 2mm. Tranh vẽ to bảng 1.1 
Mỗi nhóm Hs: Thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm, thước dây hoặc thước mét có độ chia nhỏ nhất đến 1cm, thước cuộn có độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm, chép sẵn bảng 1.1
III. Tiến trình bài dạy :
Ổn định lớp:
KTBC
Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình vật lí 6. Tổ chức tình huống học tập
- Giới thiệu sơ lược nội dung chương trình vật lí 6 và nội dung chương 1. 
? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ mở bài 
? Câu chuyện của 2 chị em nêu lên vấn đề gì ?
? Tại sao 2 chị em có kết quả đo khác nhau ?
Gv chốt lại: đơn vị đo, thước đo của 2 chị em không giống nhau.
- Cách đo của người em không chính xác.
- Cách đọc của người em về kết quả đo có thể không đúng.
? Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống nhất với nhau điều gì ? ® vào bài 
- Xem SGK/5 
- HS quan sát hình vẽ SGK , trả lời .
- Trao đổi và nêu câu trả lời:
 + Gang tay của 2 chị em không giống nhau
 + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo có thể không như nhau, cách đặt gang tay có thể không chính xác. 
 + Đếm số đo gang tay không đúng.
*Hoạt động 2: tìm hiểu đơn vị đo độ dài
? Đơn vị độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu?
? Ngoài đơn vị là m còn có những đơn vị đo độ dài nào nữa? 
 Yêu cầu trả lời C1 
+ Lưu ý: trong các đơn vị đo độ dài đó, m là đơn vị chính. Vì vậy trong các phép toán thường phải đưa về đơn vị m (mét) 
+ Giới thiệu thêm vài đơn vị đo độ dài của nước Anh 
1 inh (inch) = 2,54cm 
1 ft (foot) = 30,12cm
* Đơn vị “năm ánh sáng” (k/cách mà á/sáng đi được trong 1 năm, khoảng 9,461.1012 km) để đo khoảng cách rất lớn trong vũ trụ 
 Yêu cầu trả lời C2
Yêu cầu trả lời C3 
- GV sửa sai cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo
? Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
+ Gv: sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra của nhóm nào càng nhỏ, nhóm đó có khả năng ước lượng càng tốt. 
? Tại sao trước khi đo chúng ta thường phải ước lượng độ dài vật
cần đo?
Hs trả lời :
- Đơn vị đo độ dài là mét (m)
- Ngoài ra còn dùng các đơn vị: dm, cm, mm, km. 
Hs hoạt động cá nhân, trả lời C1
- Nghe giới thiệu, ghi vở. 
- Hoạt động nhóm theo các bước:
* Ước lượng 1m chiều dài bàn 
* Đo bằng thước kiểm tra
* Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo 
- HĐ cá nhân, ghi kết quả vào vở 
. Ước lượng độ dài gang bàn tay
. Kiểm tra bằng thước
- Hs: Trả lời theo suy nghĩ của mình.
I. Đơn vị đo độ dài
*Hoạt động 3: cách đo độ dài
1. Tìm hiểu dùng cụ đo độ dài:
Yêu cầu trả lời C4
- GV treo tranh vẽ to thước dài 20cm và có độ chia nhỏ nhất 2mm
? Hãy xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước này ?
- Giới thiệu cách xác định ĐCNN và GHĐ của thước. 
Yêu cầu trả lời C5 ,C6 ,C7 .
+ C6: mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần 
 Yêu cầu nói rõ vì sao lại chọn thước đó?
+ Nhấn mạnh: việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp với độ dài vật cần đo, giúp ta đo chính xác. Vì thế khi đo phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
- HS quan sát hình vẽ 1.1, trả lời C4.
- Quan sát tranh, trả lời. 
- Nghe và ghi nhớ:
* GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước
 * ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước. 
- HĐ cá nhân, trả lời:
C6: a)Thước 2.
 b)Thước 3.
 c) Thước1.
C7: - Thước thẳng để đo vải.
 - Thước dây để đo số đo cơ thể. 
II. Đo độ dài
*Hoạt động 4: Vận dụng đo độ dài
- Y/c đọc SGK, GV nêu nhiệm vụ
+ Phân nhóm phát dụng cụ đo 
+ Quan sát Hs làm việc, sửa sai 
? Giá trị trung bình được tính như thế nào?
HĐ nhóm , ghi kq vào bảng 
+ Đại diện trình bày kq 
+ Nhóm khác nhận xét 
	4. Hướng dẫn học ở nhà:
Ghi nhớ , trả lời từ C1 ® C4
BT 1-2.1 ® 1-2.6/SBT 
- Xem trước bài 2
IV. Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn :29/08/12; Ngày giảng:30/08/12
Tiết 2: Bài 2 - Đo độ dài (tiếp)
I . Mục tiêu 
- KT: Củng cố các mục tiêu ở mục 1 cụ thể là : biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo bao gồm.
- Ước lượng chiều dài cần đo. Chọn thước đo thích hợp. XĐ giới hạn đo và ĐCNN của thước. Đặt thước đo đúng. Đặt mắt để nhìn và đọc kq đo đúng. Biết tính giá trị TB của các kq đo. 
- Thái độ : Rèn tính trung thực thông bản báo cáo kq 
II Chuẩn bị 
GV hình vẽ 2.1; 2.2; 2.3, /SGK 
Các nhóm: Thước đo có ĐCNN mm 
Thước đo có ĐCNN là 0,5 cm 
Thước dây, thước cuộn
 III.Tiến trình bài dạy 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
1.HĐ1:KT bài cũ(10ph)
?HS1 : Hãy kể tên các đơn vị đo chiều dài và đvị nào là đvị đo chính ?
. BT : Điền số thích hợp :
 1km =....m ; 1m = ....mm
 1m = ....mm ; 1mm =....m
0,5km =......m ; 1dm = .....cm
1m = .....cm ; 1cm = ....mm
?HS 2 : GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì ?
+ GV kiểmtra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước.
2 HS lên bảng .
HS khác theo dõi ,nhận xét, đánh giá
2.HĐ 2: Thảo luận về cách đo độ dài (15ph)
? Nhắc lại các bước thực hành đo độ dài ở bài 1?
? Dựa vào phần thực hành đó trả lời C1-® C5 ? 
- Khi đại diện các nhóm trình bày, gv hỏi thêm :
? dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học, cũng như bề dày cuốn sách vật lí 6 ? Tại sao em không chọn ngược lại ?
? Có thể đặt thước đo mà đầu thứ nhất của chiều dài cần đo trùng với 1 vạch khác 0 được không ? Đặt lệch không dọc theo chiều dài vật cần đo được không?
? Đặt mắt lệch thì đọc kq đo ntn?
HĐ nhóm , đại diện nhóm trình bày câu trả lời 
 + Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
-Hs trả lời
I.cách đo độ dài
3. HĐ 3: Hướng dẫn HS rút ra KL (5ph) 
? C6
-GV chính xác cách điền của hs ® KL(bảng phụ )
-Nhấn mạnh : Việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp .Nếu chọn dụng cụ đo có giới hạn đo quá nhỏ so với giá trị cần đo thì phải đo nhiều lần dễ mất chính xác .Nếu chọn dụng cụ đo quá lớn so với giá trị cần đo thì có thể không đo được hoặc giá trị đo sẽ sai số nhiều ,nhiều khi làm phép đo trở thành vô nghĩa .
HĐ cá nhân , điền C6 ® KL 
*Rút ra kết luận
C6.
Độ dài 
GHĐ, (3) ĐCNN 
(4) dọc theo , (5) ngang bằng với 
 (6) vuông góc , (7) gần nhất
4.HĐ 4 : Vận dụng (10ph) 
? C7 ® C10
-GV chốt lại cách đặt thước ,đặt mắt để đọc kết quả đo ; cách đọc và ghi kết quả : chữ số cuối cùng của kết quả đo phải được ghi theo độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo
?Y/c nhắc lại kiến thức cơ bản của bài? 
?Y/c đọc “ Có thể em chưa biết” 
HS trả lời miệng 
Hs : trả lời ghi nhớ SGK
HS đọc /sgk
II.Vận dụng
+C7 : chọn c ; 
+C8 : chọn c, 
+C9 : 7cm
5. Củng cố , hd về nhà (8ph)
- Đo chiều dài quyển vở : Em ước lượng là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN là ? 
- Làm bài 1-2. 8 .
- HDVN : Hoàn thành từ C1 ® C10 vào vở lí thuyết 
- Học ghi nhớ; Bài 1-2.9 ®1-2. 13; Kẻ bảng3.1 vào vở 
IV. Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn: 05/09/12
Ngày giảng :06/09/12
Tiết 3 : Bài 3- ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
 I . Mục tiêu :
KT: Biết 1 số dụng cụ đo thể tích chất lỏng, Biết cách XĐ thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp 
KN : Biết sử dụng dụng đo thể tích chất lỏng 
TĐ : Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kq đo thể tich chất lỏng 
II . Chuẩn bị :
Cả lớp : 1xô nước ; tranh hình 3.3 ; 3.4 ; 3.5 
Mỗi nhóm : . Bình 1: đựng đầy nước 
 . Bình 2 : đựng ít nước 
 . 1 vài loại ca đong .Bảng 3.1
III . Tiến trình bài dạy :
	1, ổn định lớp:
2, KT bài cũ (5ph)
-HS1: GHĐ và ĐCNN của thước là gì? ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước ? Chữa bài 1-2.1/SBT
GV chuẩn kiến thức , cho điểm
3, Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph) 
- GV dùng 2 bình có hình dạng khác nhau và có dung tích gần bằng nhau. 
? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước ? 
HS nêu p/án của mình
HĐ2 : Ôn lại đvị đo thể tích (5ph)
- Y/c đọc phần và trả lời .
? Đơn vị đo thể tích là gì ? Mối liên hệ của chúng ? 
 ? C1 
Đọc SGK , trả lời :
HĐ cá nhân , điền C1 
I.Đơn vị đo thể tích
Đơn vị đo thể tích thường dùng là lít và m3
1l = 1 dm3 ; 1ml = 1cm3 (1cc)
C1. 1m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3
 1m3 = 1000lít = 1000000ml
 = 1000000cc
HĐ3 : Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích (7ph)
? C2 
+ Chú ý : các ca đong ,các chai lọ có ghi sẵn các dung tích chỉ có 1 độ chia nên ĐCNN chính bằng GHĐ 
? C3 
+ Gợi ý : 
. Người bán xăng, dầu lẻ thường dùng dụng cụ nào ? 
. Để lấy đúng lượng thuốc tiêm, nhân viên y tế dùng dụng cụ nào ?
? C4
? Nêu cách XĐ ĐCNN của 1 bình trong h. vẽ ?
- GV : Để XĐ ĐCNN ta đếm số khoảng chia giữa 2 số gần nhau trên thang chia độ , rồi lấy giá trị hiệu số giữa 2 vạch chia đó , chia cho số khoảng chia 
? C5 
HS quan sát ,trả lời :
HS:Trả lời
HS :Trả lời
II.Đo thể tích chất lỏng
 1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2.
+ Ca đong to có GHĐ 1lít & ĐCNN 0,5lít 
 + Ca đong nhỏ có GHĐ 0,5lít & ĐCNN 0,5lít
C3.Chai nước khoáng 0,5lít ; chai nước ngọt 1,5 lít ; các loại cốc 200 ml , 250 ml , các loại xi lanh 
C4.
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100mi
2ml
Bình b
250ml
50ml
Bình c
300ml
50ml
C5. chai, lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích 
 Các loại ca đong (xô, thùng, ca ,chai)biết trước dung tích bình chia độ bơm tiêm.....
HĐ4 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng (5ph)
GV treo tranh hình 3.3 ® 3.5
 ? C6 ® C8
? C9
® GV đưa KL (bảng phụ)
Quan sát, thảo luận nhóm ,trả lời 
 HĐ cá nhân , trả lời
2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
C6 : chọn b) ; C7 : chọn b)
C8 : 70cm3 ; 50 cm3; 40cm3.
*Rút ra kết luận:
C9 : (1) thể tích ; (4) thẳng đứng 
 (2) GHĐ ; (5) ngang
 (3) ĐCNN ; (6) gần nhất
HĐ5 :Thực hành đo thể tích chất lỏng (10ph)
- GV nêu mục đích thực hành , giới thiệu dụng cụ 
?Y/c HS đọc phần tiến hành đo , GV giao dụng cụ cho các nhóm thực hành
- GV nhận xét kq ,ý thức thực hành của các nhóm .
Đọc SGK, HĐ nhóm®ghi kq vào bảng 3.1 
3.Thực hành
 a.Chuẩn bị
 b.Tiến hành đo
HĐ6 : Củng cố :(8ph)
? Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học ntn? 
Y/c làm bài 3.1 ; 3.2 (SBT-6)
-HS trả lời
- Bài 1: chọn B . 
- Bài 2 : chọn C.
4. H /d về nhà (2ph)
- Hoàn thành C1® C9 ,học ghi nhớ .
 ... o sánh.
II.Chuẩn bị:
2 cốc thủy tinh giống nhau ,nước có pha màu ,đá đập nhỏ,nhiệt kế khăn lau khô
III.Tiến trình dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
1.HĐ1(5ph)Kiểm tra bài cũ
?Thế nào là sự bay hơi ?Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào mấy yếu tố?đó là những yếu tố nào? làm BT27.2
1 HS lên bảng kiểm tra.
Bài 27.2.Chọn C
2.HĐ2(8ph)Tổ chức tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngưng tụ.
GV làm TN:Đổ nước nóng vào cốc cho HS quan sát thấy hơi nước bốc lên .Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước .Một lát sau nhấc đĩa lên cho HS quan sát mặt đĩa và nêu nhận xét?
-Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi,còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ.Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi
GV:Ngưng tụ là QT ngược với bay hơi ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng.Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?
Chuyển ý:Để khẳng định được có phải khi giảm nhiệt độ sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát hiện tượng hơn k ta tiến hành TN
HS quan sát TN rút ra nhận xét
HS tham gia dự đoán Nêu dự đoán của mình
I.Sự ngưng tụ
1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
Lỏng Hơi 
a.Dự đoán
3.HĐ3(17ph)
ĐVĐ:Trong không khí có hơi nước ,vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí,ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không?
Trên lớp chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo phần b
GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm và tiến hành TN
GV:điều khiển HS thảo luận các câu C1 đến câu C5 để rút ra kết luận.
HS đọc phần b .Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo hướng dẫn của GV
HS quan sát hiện tượng và trả lời các câu C1 đến C5 và rút ra KL
b.Thí nghiệm kiểm tra.
c)Rút ra lết luận
C1.t0 trong cốc làm TN thấp hơn t0 của cốc đối chứng.
C2.Có nước đọng ở mặt ngoài cốc TN Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng .
C3.Không vì nước đọng ở mặt ngoài cốc TN không có màu .
C4.Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại .
C5.Đúng.
4.HĐ4(10ph)Ghi nhớ ,vận dụng
?Gọi HS đọc ghi nhớ cuối bài?
GV hướng dẫn HS thảo luận trên lớp các câu hỏi C6,C7,C8.
5.HĐ5(2ph)Học bài và làm BT 
-chép bảng 28.1 SGK vào 1 trang của vở ghi 
-1 tờ giấy kẻ ô khổvở HS
HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài .HS khác nhắc lại.
HS thảo luận trên lớp trả lời câu hỏi C6 đến C8.
2.Vận dụng
C6.Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa ;khi hà hơi vào mặt gương hơi nước có trong hơi thở gặp lạnh ,ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương.
C7.Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh,ngưng tụ tạo thành các giọt sương đọng trên lá
C8.Vì trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ.Nếu chai được đậy kín ,có bao rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ,do đó mà lượng rượu không giảm.Với chai không đậy nút quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ nên rượu cạn dần.
Soạn:16/04/09
Giảng:17/04/09
TIẾT32. SỰ SÔI
I.Mục tiêu
1.KT:Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
2.KN:biết cách tiến hành TN ,theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN về sự sôi.
3.TĐ:Cẩn thận,tỉ mỉ ,trung thực.
II.Chuẩn bị
Mỗi nhóm :1 giá đỡ TN ,1 kiềng và lưới kim loại ,1 đèn cồn 1 nhiệt kế thuỷ ngân ,1 kẹp ,1 bình cầu đáy bằng 1 đồng hồ.
III.Tiến trình dạy học:
HĐ của HS
HĐ của GV
Ghi bảng
1.HĐ1(7ph)Kiểm tra bài cũ
?Điền quá trình xảy ra vào sơ đồ câm?Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD
*Tổ chức tình huống học tập:
-Cho HS đọc mẩu đối thoại trong SGK
?Gọi 1;2 HS nêu dự đoán?
*ĐVĐ:Chúng ta phải tiến hành TN kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng ,ai sai? 
HS trả lời theo Y/C của GV,HS khác theo dõi câu trả lời của bạn để nêu NX.
-Đọc SGK phần đối thoại mở đầu.
-Cá nhân nêu dự đoán của mình.
Lỏng Hơi
2.HĐ2(30ph)
-Hướng dẫn HS bố trí TN như hình 28.1
GV lưu ý mục đích thí nghiệm là theo dõi hiện tượng xảy ra nhằm trả lời 5 câu hỏi trong mục II.
-Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi lại các giá trị thời gian và nhiệt độ của nước tương ứng.
-Nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi làm TN.
-Hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ ,ghi phần mô tả hiện tượng khi thấy có 1 hiện tượng mới xảy ra .Chỉ cần ghi số la mã 
*Lưu ý: Kết quả TN,Nước sôi ở nhiệt độ chưa đến 1000C.GV giải thích nguyên nhân :nước không nguyên chất ,do nhiệt kế mắc sai số.Nhưng nếu đúng thì nước sôi ở 1000C
HS tiến hành TN theo nhóm 
-HS đọc 5 câu hỏi phần II để XĐ đúng mục đích của TN
-Mỗi nhóm cử đại diện ghi lại nhiệt độ của nước sau sau mỗi phút .HS trong nhóm thảo luận ,NX hiện tượng trên mặt nước,hiệntượng trong lòng nước để ghi vào vở theo phần bảng đã chép sẵn.
I.Thí nghiệm về sự sôi 
 1.Tiến hành TN
3.HĐ3(8ph)
?Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông
*Lưu ý:Trục nằm ngang là trục thời gian ,trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.Gốc của trục nhiệt độ là 400C,gốc của trục thời gian là 0 phút
?Y/C HS ghi NX về đường biểu diễn :
-Trong khoảng t nào nước tăng nhiệt độ .đường biểu diễn có đặc điểm gì?
-Nước sôi ở nhiệt độ nào ?trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không.Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì?
GV thu 1 số bài của HS nhận xét HĐ của các nhóm và cá nhân
Dựa và kết quả ở bảng có được từ việc làm TN ở trên 
-Ghi NX về đường biểu diễn
2.Vẽ đường biểu diễn
4.HĐ4(2ph)HDVN
-Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.NX về đương biểu diễn
-BT:28-29.4;28-29.6
Soạn :23/04/09
Giảng :24/04/09
 TIẾT 33 . BÀI 29. SỰ SÔI
I.Mục tiêu:
1.KT:Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.
2.KN:Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi.
II.Chuẩn bị:
-Bảng 28.1 đã hoàn thành vào vở 
-Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy ô vuông
III.Tiến trình dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
1.HĐ1(20ph)Trả lời câu hỏi
GV điều khiển HS thảo luận về kết quả TN theo từng câu hỏi C1 đến C6?
GV giới thiệu bảng nhiệt độ sôi của 1 số chất ở điều kiện chuẩn .
?Gọi HS cho biết nhiệt độ sôi của 1 số chất?
HS thảo luận trên lớp về các câu hỏi.
-Cá nhân tự chữa vào vở những câu trả lời và kết luận.
-Theo dõi bảng 29.1 để nhận xét được mỗi chất lỏng sôi ở 1 nhiệt độ nhất định.
I.Nhiệt độ sôi
1.Trả lời câu hỏi
C1 và câu C3 phụ thuộc vào kết quả thực hành của HS.
C4.Không tăng.
2.Rút ra kết luận.
C5.Bình đúng.
C6.(1) 1000C
nhiệt độ sôi.
không thay đổi
bọt khí
mặt thoáng.
2.HĐ2(23ph)
GV hướng dẫn HS thảo luận về các câu hỏi C7,C8,C9 trong phần vận dụng.
?Y/C HS rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi.
GV hướng dẫn HS làm BT 28-29.3. Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?
GV nêu đáp án đúng
GV hướng dẫn HS đọc và trả lời phần có thể em chưa biết
?Giải thích tại sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường?
?Nêu 1 số ứng dụng trong thực tế?
HS hoạt động cá nhân trả lời câu C7,C8,C9.
-Tham gia thảo luận trên lớp về các câu hỏi trên.
HS ghi kết luận vào vở.
HS vận dụng giải thích sự khác nhau ,thảo luận đi đến đáp án đúng,ghi vở.
HS đọc phần có thể em chưa biết .
-Cá nhân HS thảo luận trả lời câu hỏi trên lớp
III.Vận dụng
C7.Vì nhiệt độ này là xác định và không đổiổtong quá trình nước đang sôi.
C8.Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước ,còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước 
C8.Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước .Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
Bài 28-29.3(SBT)
Sự bay hơi
Sự sôi
Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng
Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định.
Chất lỏng biến thành hơi chỉ xảy ra ở mặt thoáng
Chất lỏng biến thành hơi xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong lòng chất lỏng.
3.HĐ3(2ph)
BTVN:28-29.1; 28-29.2; 28-29.6; 28-29.7; 28-29.8(SBT)
-Ôn tập chương II chuẩn bị cho tiết tổng kết chương.
Ngày soạn :30/04/09
Ngày giảng :01 /05/09
TIẾT 34. BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
I.Mục tiêu.
1.KT:nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất .
2.KN:Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan
3.Thái độ:Yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị :
GV:Bảng ô chữ về sự chuyển thể,bảng phụ ghi câu hỏi 5,phần ô chữ.
III.Tiến trình dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
1.HĐ1(15ph)Ôn tập
GV nêu từng câu hỏi để HS thảo luận từng vấn đề theo các câu hỏi SGK
GV đưa bảng phụ có ghi câu C5.
?Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng .Sau đó điều khiển HS hoàn thành câu trả lời 
2.HĐ2(20ph)Vận dụng.
GV cho mỗi cá nhân HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi vận dụng trong 7ph
3.HĐ3(9ph)Giải ô chữ về sự chuyển thể.
GV treo bảng phụ đã chuẩn bị
-Chọn 4 HS đai diện cho 4 tổ tham gia trò chơi,điều khiển trò chơi 
Luật chơi :Mỗi HS được phép trả lời 2 câu hỏi ,trả lời đúng cho 1 điểm 
GV đọc nội dung của ô chữ trong hàng để HS đoán chữ đó .
4.HĐ4(2ph)HDVN
Ôn tập toàn bộ chương trình chuẩn bị cho tiết KT
HS làm việc cá nhân ,tham gia trả lời các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của GV
Cá nhân chuẩn bị câu trả lời .Tham gia thảo luận trên lớp để hoàn thành bài tập vận dụng 
HS tham gia chơi trò chơi đoán ô chữ dưới sự điều khiển của GV
I.Ôn tập
1.Thể tích của các chất tăng khi nhiệt độ tăng,giảm khi nhiệt độ giảm.
2.Chất khí nở vì nhiệt nhều nhất,chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
4.Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt
5.(1)Nóng chảy; (2)Bay hơi
 (3)Đông đặc; (4)Ngưng tụ.
6. có,Nhệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.
7.Không
8.Không,các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào .Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ,gió ,diện tích mặt thoáng.
9.ở nhiệt độ sôi,ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng.
II.Vận dụng
1.Chọn C
2.Chọn C
3.Để khi có hơi nóng chạy qua ống ,ống có thể nở dài ra mà không bị ngăn cản.
4.a)sắt
 b)Rượu
 c)- Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng.
 -Không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc
 d)Phụ thuộc vào nhiệt độ của lớp học.
5.Bình đã đúng .Chỉ cần để cho ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôI của nước.
6.a)- Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
 - Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
 b) – Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.
 - Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
III.Trò chơi ô chữ
Hàng ngang: (1) Nóng chảy
 (2)Bay hơi
 (3)Gió
 (4)Thí nghiệm
 (5)Mặt thoáng
 (6)Đông đặc
 (7)Tốc độ
Hàng dọc : Nhiệt độ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an li 6.doc