I. Mục tiêu:
1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) củadụng cụ đo.
2. Rèn luyện các kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính trung bình các kết quả đo
3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II.Chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm
Ngày soạn:18/08/09 Ngày dạy:20/08/09 Tuần:1 Tiết:1 Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI -----b&a----- I. Mục tiêu: 1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) củadụng cụ đo. 2. Rèn luyện các kỹ năng: - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết tính trung bình các kết quả đo 3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II.Chuẩn bị Cho mỗi nhóm học sinh Một thước kẻ có ĐCNN đến mm Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm Chép sẳn ra giấy bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài” Cho cả lớp Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm Bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” III/- Tổ chức hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho HS quan sát và trả lời : - Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau? - Để khỏi tranh cải hai chị em phải thống nhất với nhau điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời Gang tay chị lớn hơn gang tay em Đếm số gang tay không chính xác. Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài (10 ph) - Đơn vị đo độ dài chuẩn là mét Kí hiệu : m - Ngoài mét ra còn có đơn vị nào khác nữa không? Km, hm, dam, m, dm, cm, mm - Cho HS làm C1: 2. Ước lượng độ dài - Hướng dẩn HS làm C2 - Cho từng bàn ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn - Dùng thước kiểm tra - Gọi 1-2 bàn cho biết độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra khác nhau bao nhiêu? - Bàn nào có sự chênh lệch giữa 2 kết quả càng ít thì khả năng ước lượng càng tốt. - Hướng dẩn HS làm câu 3. Làm như C2 Cho từng HS làm và ghi vào vở * Giới thiệu cho HS: 1 inch = 2,54 cm 1 ft = 30,48 cm I /- Đơn vị đo độ dài: Ôn lại một số đơn vị đo độ dài C1: 1m = 10dm 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m 2. Ước lượng độ dài C2: Ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn Dùng thước kiểm tra C3: Độ dài ước lượng : 15cm Độ dài thật : 17cm Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (5 ph) - Cho HS quan sát H1.1 (sgk) và trả lời câu hỏi C4. - Sử dụng một dụng cụ nào đó ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó - Treo tranh vẽ thước dài 20cm và có ĐCNN 2mm - Hướng dẫn HS xác định GHĐ - Hướng dẫn xác định ĐCNN - Hướng dẫn HS làm C5, C6, C7 I/- Đo độ dài: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: C4: Thơ mộc: thước dây ( thước ) HS : thước kẻ Người bán vải: thước mét GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước . C5: Tuỳ hs C6: a. Thước 2 b. Thước 3 c. Thước 1 C7: - Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m đo chiều dài mảnh vải. - Số đo cơ thể: thước dây. Hoạt động 4: Đo độ dài (25 ph) - Treo bảng 1.1. Hướng dẫn HS đo độ dài và cách ghi kết quả - Cách tính giá trị trung bình - Phân nhóm, giới thiệu dụng cụ và phát cho HS - Gọi 1-2 hs làm lần lược BT 1-2.3 và1-2.4 SBT (Giải thích) 2. Đo độ dài: - Phân công công việc cho từng thành viên của nhóm. - Thực hành và ghi kết quả vào bảng 1.1. - Nộp bảng 1.1 cho Giáo viên. BT 1-2.3: a) 10cm và 0,5cm; b)10cm và1mm 1-2.4: 1 – B; 2 – C; 3 –A Kí duyệt: Ngày: TT: 5. Hướng dẫn –dặn dò: - Đọc mục I bài 2 chuẩn bị cho bài sau - Làm BT 2.1 - 2.2 và 2.5 -2.6 SBT Ngày soạn: 22/08/09 Ngày dạy: 25/08/09 Tuần:2 Tiết:2 Bài 2 : ĐO ĐỘ DÀI ( tt ) -----b&a----- I/- Mục tiêu: 1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là: Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm: Ước lượng chiều dài cần đo Chọn thước đo thích hợp Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo. Đặt thước đo đúng Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 2. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo II/- Chuẩn bị Vẽ to hình 2.1, 2.2 (sgk) Vẽ to hình 2.3 III/- Tổ chức hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài (5 ph) Khi dùng thước đo đọâ dài vật cần biết trước những gì? Kể tên các loại thước đo độ dài mà em biết? Cho biết GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Cần biết GHĐ và ĐCNN của thước. Thước thẳng, thước mét, thước nửa mét, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, GHĐ: sgk tr7 ĐCNN: sgk tr7 Hoạt động 2: Thảo luận về cách đo độ dài (15 ph) - Bài trước các em đã thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách. - Hãy xem lại kết quả bảng 1.1 và thảo luận nhóm trả lời các câu từ C1 – C5 - Y/C HS làm C1. - Gọi 1 và 2 nhóm đọc kết quả ước lượng từng nhóm. - Y/C HS làm C2 - HD: Muốn chọn thước đo phù hợp thì phải ước lượng gần đúng độ dài cần đo. - Tại sao không chọn thước dây để đo bề dày sách vật lý và thước kẻ để đo chiều dài bàn học? - Y/C HS làm C3: - Gọi 1 hs nêu cách làm - Y/C HS làm C4: HS thảo luận và trả lời Đặt mắt xiên hay vuông góc vơí cạnh thước? - Y/C HS làm C5: Treo hình vẽ 3 " cho HS thảo luận và trả lời. I/- Cách đo độ dài: Xem kết quả bảng 1.1 C1: Tuỳ hs C2 : Thước dây đo chiều dài bàn học Thước kẻ đo sách vì thước kẻ có ĐCNN nhỏ hơn thước dây nên chính xác hơn. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận (10 ph) - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống - Gọi từng HS lên làm. - Thống nhất kết quả. Rút ra kết luận: C6: (1) Độ dài (5) Ngang bằng với (2) GHĐ (6) Vuông góc (3) ĐCNN (7) Gần nhất (4) Dọc theo Hoạt động 3: Vận dụng (10 ph) - Y/C HS làm C7 Xem hình 2.1sgk cho HS chọn ] câu trả lời - Y/C HS làm C8 Xem hình 23.2 : HS quan sát và chọn câu trả lời. - Y/C HS làm C9 Quan sát hình 2.3 : Hướng dẫn HS làm. - Y/C HS làm C10 - Thực hiện theo nhóm nhỏ 2/1 - Cả lớp làm bài tập: Gọi đại diện trả lời 1-2.7 1-2.8 1-2.9 II/- Vận dụng: C7: Câu C. ( H. C ) C8: Câu C. ( H. C ) C9: a. l1 = 7cm b. l2 = 7cm c. l3 = 7cm C10: 1-2.7 B: 50dm 1-2.8 C: 24cm 1-2.9 a: 0,1cm(1mm) b: 1cm c: 0,1cm(0,5cm) 7.Hướng dẫn –dặn dò: - Làm bài tập còn lại ; BT * dành cho hs khá, giỏi - HD: 2.11 Dùng chỉ quấn 1 hoặc 20, vòng sát nhau xung quanh bút chì, đánh dấu độ dài của tất cả các vòng dây trên sợi chỉ, dùng thước có ĐCNN (1mm) đo độ dài đã đánh dấu / SVD CV bút chì; tương tự quấn 20 – 30 vòng đánh dấu độ dài đã quấn được trên bút chì đo độ dài đã đánh dấu /SVDĐK sợi chỉ. Kí duyệt: Ngày: TT: - Nêu cách tính tính chu vi 1 đường tròn - Kẻ sẵn ra vở bảng kết quả đo thể tích chất lỏng Ngày soạn:27/08/09 Ngày dạy: 0 /09/09 Tuần: 3 Tiết: 3 Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG -----b&a----- I/- Mục tiêu: Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp II/- Chuẩn bị: Cả lớp: 1 chậu nước Các nhóm: 1 bình đựng đầy nước ( chưa biết dung tích) 1 bình đựng ít nước 1 bình chia độ 1 vài loại ca đong III/- Tổ chức hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Ôn lại đơn vị đo thể tích - ĐVĐ: (sgk) Hỏi thêm Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước? Bài học hôm nay chúng ta trả lời các câu hỏi vừa nêu. - HD hs ôn lại đơn vị đo thể tích: - Mọi vật dù to hay nhỏ đều chiếm 1 thể tích trong không gian. - Đơn vị chuẩn để đo thể tích là gì? Viết tắc? - Đơn vị thường dùng là đơn vị nào? - HD: thêm đơn vị đo thể tích thường dùng là l; ml; cc và mối liên hệ của chúng với các đơn vị m3; dm3 - Cho HS xem chai 1 lít và bơm tiêm để HS biết 1cc bằng bao nhiêu? - Y/C HS làm C1đổi đơn vị đo thể tích. - Gọi 2 HS lên bảng " cho HS nhận xét kết quả. I/- Đơn vị đo thể tích. Cá nhân trả lời câu hỏi của g/v Mét khối (m3) m3 và lít (l) 1l = 1dm3; 1ml=1cm3(1cc) C1: 1m3 = 1000 dm3 = 1000.000 cm3 1m3 = 1000 lít = 1000.000 ml = 1000.000 cc Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Y/C cá nhân HS làm C2: - Hướng dẫn HS : đếm từ vạch đầu " vạch cuối giữa 2 số " lấy hiệu số vạch. - HD HS làm câu C3 - Người bán xăng lẻ thường dùng dụng cụ nào để đong xăng cho khách? - Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào? - Thùng, xô, đựng nước nhà em chứa bao nhiêu nước ? - Ca, cốc, lon bia, chứa bao nhiêu lít? _ Cho HS trả lời. - Hướng dẫn HS làm C4: - Cho HS xem vật thật - Xác định GHĐ và ĐCNN - Cho HS làm C5: II/- Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2: - Ca đong lớn: GHĐ: 1l ; ĐCNN: 0,5l - Ca đong nhỏ: GHĐ: ½ l; ĐCNN: ½ l - Bình nhựa : GHĐ : 5 l; ĐCNN: 1 l C3: Chai, lọ, ca, bình đã biết sẵn dung tích VD: Lon Coca cola, Lon bia, chai nước khoáng 1 l hoặc 2 l - Xilanh - 10l; 15l - Ca 0.5l; 1l Chai bia 333l; chai nước suối 0,5l, chai nước ngọt 1,5l C4: GHĐ ĐCNN a) 100ml 2ml b) 250ml 50ml c) 300ml 50ml C5: - Chai, lọ, ca có ghi sẵn dung tích - Bình chia độ, bơm tiêm. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng - Cho HS làm câu C6: Hình 3.3 chọn cách đặt bình chia độ - Cho HS làm câu C7: Xem hình 3.4 chọn cách đặt mắt để đọc đúng thể tích. - Cho HS làm câu C8: Đọc thể tích đo hình 3.5 - Rút ra kết luận. Cho HS thảo luận và thống nhất kết luận 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6: Hình b. Đặt thẳng đứng C7: Hình b. Ngang mực chất lỏng C8: 70 50 ... ào nhiệt độ hay không? - Yêu cầu HS vừa làm thí nghiệm vừa trả lời câu C5 " C8. - Gọi đại diện 1 nhóm mô tả lại TN và kết luận. - Lớp thảo luận kết quả TN và kết luận. c. Thí nghiệm kiểm tra. Tiến hành TN kiểm tra, xác nhận tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng C5: Để diện tích mặt thoáng của nước ở 2 đĩa như nhau. C6: Để loại trừ tác động của gió. C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ . C8: Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng. Hoạt động 5: Vạch kế hoạch - Yêu cầu HS vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió. - Kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt thoáng. - GV nhận xét cho biết kết quả là kế hoạch nào đúng để HS thực hiện ở nhà để kiểm tra dự đoán. + Vạch ra kế hoạch, xin ý kiến của GV. + Ghi lại kế hoạch và về nhà thực hiện Hoạt động 6: Vận dụng. Y/C cá nhân hoàn thành C9, C10 Gọi một vài hs trả lời GV hướng dẫn làm C9, C10 & 26-27.1 - Cho hs làm BT – SBT 27.1; 27.2; 27.6 d) Vận dụng. C9 Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn. C10 Nắng nóng và có gió tạo sự bay hơi nhanh. BT – SBT 27.1 Chọn D 27.2 Chọn C 27.6 Tốc độ bay hơi tăng khi nhiệt độ tăng. Kí duyệt: Ngày:01/04/10 Tổ trưởng: 7. Hướng dẫn – Dặn dò: Học đọc ghi nhớ Về nhà làm thí nghiệm ở h.động 4. - BT 27.7; 27.9 SBT Ngày soạn:01/04/10 Ngày dạy: 08/04/10 Tuần: 32 Tiết: 32 BÀI 27 : SỰ BAY HƠI Và SỰ NGƯNG TỤ ( tt ) -----b&a----- I/- Mục tiêu: - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được VD thực tế về hiện tượng ngưng tụ. - Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. - Thực hiện được TN trong bài và rút ra kết luận. - Sử dụng đúng thuật ngữ: dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể sang thể II/- Chuẩn bị: Các nhóm. - Hai cốc thủy tinh giống nhau - Nước có pha màu - Nước đá đập nhỏ - Nhiệt kế - Khăn lau khô Cả lớp. - Một cốc thủy tinh. - Một cái đĩa đậy được trên cốc. - Một phích nước nóng. III/- Tổ chức hoạt động dạy – học: Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập và dự đoán Kiểm tra bài cũ Cho HS giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng nêu nhận xét, kết luận chung để cả lớp thảo luận. - GV nhận xét, khuyến khích việc thí nghiệm của HS. - Đổ nước nóng vào cốc cho HS quan sát hơi nước bốc lên. Dùng đĩa đậy vào cốc nước. - Một lát sau cho HS quan sát và nhận xét. - Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. - Quan sát ngưng tụ làm & hay ( nhiệt độ? " Giảm nhiệt độ Để biết dự đoán đúng không ta tiến hành làm thí nghiệm ] II/- Sự ngưng tụ. + Quan sát thí nghiệm a nhận xét. + Ghi vở: Bay hơi Lỏng D Hơi Ngưng tụ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a. HS tham gia dự đoán ] nêu dự đoán của mình. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm - Hướng dẫn HS cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. - Điều khiển lớp thảo luận về các câu: C1 - C5 " Rút ra kết luận. BPGDMT: Khi nhiệt độ xuống thấp thì hơi nước ngưng tụ. b. Thí nghiệm kiểm tra. C1: Nhiệt độ cốc thí nghiệm thấp hơn cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. C3: Không: Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước trong cốc có pha màu. Nước trong cốc không thể thấm qua thủy tinh ra ngoài được C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. C5: Đúng. Kết luận: Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dể dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ . BPGDMT: - Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành sương mù làm giảm tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù. Hoạt động 3: Ghi nhớ, vận dụng - Gọi HS đọc ghi nhớ, HS khác nhắc lại. - Hướng dẫn HS trả lời câu C6, C7, C8 - Hướng dẫn HS làm bt 26 -27.3, 5 / SBT 2. Vận dụng: C6: - Nước bốc hơi lên tạo thành mây. Khi mây gặp khí lạnh sẽ bị ngưng tụ tạo thành mưa. - Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương. C7: Ban đêm khí hậu lạnh, sương bị ngưng tụ thành nước và đọng trên lá cây. C8: Chai rượu không đậy nút thì rượu trong chai sẽ bị bốc hơi dần nên nó sẽ bị cạn đi. Chai đậy nút kín nên không có hiện tượng bay hơi xảy ra, rượu trong chai vẫn còn nguyên vẹn. - 26-27.3 SBT Chọn C - 26-27.5 Mùa lạnh; Khi mặt trời mọc sương mù lại tan, vì nhiệt độ tăng làm cho tốc độ bay hơi tăng. Kí duyệt: Ngày: Tổ trưởng: 4. Hướng dẫn – Dặn dò: Bài tập: 26-27.4, 6, 7 Kẻ bảng 28.1 Sgk vào vở Một tờ giấy kẻ khổ vở HS Ngày soạn:09/04/10 Ngày dạy:15/04/10 Tuần 33 Tiết 33 BÀI 28 : SỰ SÔI -----b&a----- I/- Mục tiêu: - Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. - Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. - Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực. II/- Chuẩn bị: 1. Mỗi nhóm: - Một đở thí nghiệm. - Một kiềng và lưới kim loại - Một đèn cồn. - Một nhiệt kế thủy ngân. - Một kẹp vạn năng, bình cầu. - Một đồng hồ. 2. Cho mỗi hS: - kẻ bảng 28.1 Sgk . - Một tờ giấy kẻ ô. III/- Tổ chức hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập. 1. Kiểm tra: Yêu cầu HS điền vào sơ đồ: Hơi Lỏng ? ? + Tốc độ Bay hơi phụ thuộc những yếu tố nào? Tại sao khi ta mở nắp nồi cơm, nồi canh khi vừa nấu xong, ta thường thấy đọng nước ở đáy vung? 2. Tổ chức tình huống học tập: - Cho 2 HS đọc mẫu đối thoại - Gọi HS nêu dự đoán. ĐVĐ: Tiến hành thí nghiệm xem ai đúng ai sai. - Trả lời - Bay hơi/ ngưng tụ. - Nhiệt độ, gió, mặt thoáng chất lỏng. - Nêu được hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành những hạt nước đọng ở đáy vung. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1. Thí nghiệm: - Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm H 28.1 - Đỗ vào bình khoản 100 cm3, điều chỉnh nhiệt kế không chạm vào đáy cốc. - Điều chỉnh đèn cồn sau cho 15’ nước sôi. - Làm thí nghiệm để trả lời được 5 câu hỏi phần I. - Khi nước tới 40oC thì ghi thời gian và nhiệt độ. - HS ghi phần mô tả hiện tượng vào bảng. Lưu ý: Một số trường hợp nhiệt kế không chỉ 100oC . Khi nước sôi a do nước không nguyên chất, chưa đạt điều kiện chuẩn, do nhiệt kế mắc sai số. I/- Thí nghiệm về sự sôi. 1. Tiến hành thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. - Cử bạn ghi lại nhiệt độ sau mỗi phút . - Cẩn thận khi làm thí nghiệm. - Khi đun sôi 2-3 phút thì dừng không không đun nữa. - Ghi nhận xét hiện tượng xảy ra. Ghi theo chữ cái và số la mã Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn 2. Vẽ đường biểu diễn. - Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô. - Trục nằm ngang là thời gian; trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, gốc là 40oC và 0 phút - Yêu cầu HS nhận xét đường biểu diễn. - Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì? - Nứơc sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS nêu nhận xét về đường biểu diễn trên lớp. - Thời điểm nước sôi ở các nhóm khác nhau, nhưng suốt thời gian sôi nhiệt độ không thay đổi. ] Đường biểu diễn nằm ngang song song trục thời gian. - Thu một số bài của HS, Nhận xét hoạt động của các em. 2. Vẽ đường biểu diển. - Ghi nhận xét về đường biểu diển. - Tham gia thảo luận trên lớp. 100 80 60 40 20 0 5 10 15 20 Nhiệt độ (0C) Thời gian 4: Hướng dẫn – Dặn dò: - Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiêït độ của nước theo thời gian. Nhận xét về đường biểu diễn. - Làm bài tập: 28 – 29.4 – 6 Kí duyệt: Ngày:12/04/10 Tổ trưởng: Ngày soạn:15/04/10 Ngày dạy:22/04/10 Tiết 34 Tuần 34 BÀI 29 : SỰ SÔI (tt) -----b&a----- I/- Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi. - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích được một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. II/- Chuẩn bị: III/- Tổ chức hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Mô tả lại thí nghiệm - Gọi đại diện HS mô tả lại thí nghiệm. - Các HS khác nhận xét. - Xem tập về đường biểu diễn. - Dựa vào phần thí nghiệm cho HS. Vào phần II trả lời các câu hỏi từ C1 " C4. - Làm theo yêu cầu của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt độ sôi. - Yêu cầu HS làm C1 – C5. - Yêu cầu HS đọc bảng 29.1 a Nhận xét. - Yêu cầu HS làm C5, C6. - Giáo viên thống nhất câu trả lời cho HS II. Nhiệt độ sôi. 1. Trả lời câu hỏi. - Làm từ C1 " C5 dựa vào bài 28. - Đọc và nhận xét. 2. Rút ra kết luận: - Làm C5 - Làm C6 a. 100oC , Nhiệt độ sôi. b. Không thay đổi. c. Bọt khí, mặt thoáng. Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò. - Hướng dẫn HS làm C7 Hướng dẫn HS làm C8 Hướng dẫn HS làm C9 - Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu? - Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? - Đọc phần “ có thể em chưa biết”. - Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị phần ôn chương. III. Vận dụng: Làm C7, C8, C9. Trả lời các câu hỏi. Ký duyệt: Ngày : 19/04/10 Làm theo yêu cầu Giáo viên
Tài liệu đính kèm: