Giáo án lớp 6 môn Vật lý - Tiết 1 - Bài 1: Đo độ dài

Giáo án lớp 6 môn Vật lý - Tiết 1 - Bài 1: Đo độ dài

/ Kiến thức:

 - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) , độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo .

 - Rèn luyện được các kỹ năng sau đây :

 - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo .

2/ Kĩ năng:

 - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .

3/ Thái độ

 

doc 66 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Vật lý - Tiết 1 - Bài 1: Đo độ dài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày dạy:6A:19/8/2010
 6B:19/8/2010
Tiết 1.Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I/.MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức:
 - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) , độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo .
 - Rèn luyện được các kỹ năng sau đây :
 - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo .
2/ Kĩ năng: 
 - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .
3/ Thái độ
 - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II.CHUẨN BỊ :
 1.GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to 
2. H/S
a/Cho mỗi nhóm HS :
Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” ( Có ghi rõ họ tên HS )
b/ Cho cả lớp :
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm , tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	*) Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 
Tổng số6A:..................................................
Tổng số:6B..................................................
Vắng..........................................
Vắng..........................................
 1/ Kiểm tra bài cũ : (4')
- Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập và một số yêu cầu đối với môn học.
- Giới thiệu chương trình môn Vật lí 6
	Chương I: Cơ học
	Chương II: Nhiệt học
	*ĐVĐ: (3')
Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời :
? Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây , mà hai chị em lại có kết quả khác nhau .
(Gang tay của hai chị em không giống nhau , gang tay của chị dài hơn của em)
Cần khẳng định lại đơn vị , thước đo của hai chị em không giống nhau .Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể không như nhau , cách đặt gang tay cũng có thể không chính xác , nên có phần dây chưa được đo , có phần dây được đo hai lần 
Như vậy để khỏi tranh cãi , hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
2/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
gv
gv?
?tb
hs
?tb
hs
gv
gv
gv
?tb
gv
gv
?
gv
gv
?kg
gv
gv
gv
gv
hs
gv
?tb
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì ?
Đứng tại chỗ trả lời.
Đơn vị đo độ dài lớn hơn m là gì ?
( Km,hm,dam) , nhỏ hơn m là gì ?(dm,cm,mm)
Hướng dẫn cho HS tìm số thích hợp điền vào chỗ trống của câu C1.
Cho HS tập ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn .
? Yêu cầu HS từng bàn quyết định đánh dấu độ dài ước lượng 1m trên mép bàn học .
Cho HS dùng thước kiểm tra xem giá trị ước lượng của em có đúng hay không ?
Hãy ước lượng xem độ dài của gang tay em là bao nhiêu cm ,dùng thước kiểm tra xem ước lượng của có đúng không ?
* Yêu cầu từng HS ước lượng độ dài gang tay của bản thân và tự kiểm tra xem ước lượng của em so với độ dài vừa kiểm tra khác nhau bao nhiêu 
Có thể thông báo sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra của nhóm nào càng nhỏ thì nhóm đó có khả năng ước lượng càng tốt .
Như vậy , ngoài đơn vị đo độ dài là m thì người ta còn dùng thêm một số đơn vị đo độ dài thường gặp trong sách , truyện như 
1 inh(inch) =2,54 cm
1 fit (foot) = 30,48 cm
Bên cạnh đó : để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị “năm ánh sáng “.
Cho HS quan sát hình 1.1 , gọi HS đọc và trả lời câu C4.
-Treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm 
.Gọi HS xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo 
Thông qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5.
-Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút để trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS trong các nhóm luân phiên trả lời câu C6)
* Lưu ý : trong câu C6 điều kiện của đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần .
Gọi HS đọc và trả lời câu C7: Thợ may thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải , các số đo cơ thể của khách hàng ?
Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1 (SGK)
* Chú ý :
- Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3
Phân nhóm ,giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm HS.
Phân công nhau làm các công việc cần thiết.
Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1(SGK)
Trong thời gian HS thực hành , quan sát các nhóm làm việc và chuẩn bị cho hoạt động thảo luận ở bài tiếp theo
Trả lời câu hỏi đưa ra ở đầu bài?
I/.ĐƠN VỊ Đ/ĐÔDÀI:(14')
1/. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài :
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét .
- Ký hiệu : m .
Câu C1.Trả lời:
 1m = 10dm ,
 1m = 100cm
 1cm = 10 mm 1Km = 1000m	
2/.Ước lượng độ dài :
Câu C2.Trả lời:
Ước lượng độ dài của 1m 
Câu C3 .Trả lời:
Ước lượng chiều dài của gang tay.
I/.ĐO ĐỘ DÀI: (24')
1/.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
Câu C4.Trả lời:
 -Thợ mộc :dùng thước dây (thước cuộn)
 - Học sinh: dùng thước kẻ .
 -Người bán vải : dùng thước mét (thước thẳng ).
 Câu C5.Trả lời:
 kết quả tùy theo thước của học sinh.
Câu C6.Trả lời: 
a/.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 : 
dùng thước 2 có GHĐ 20cm ,ĐCNN:1mm.
b/.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng 
thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm
c/.Chiều dài của bàn học : dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN : 1cm.
C7.Trả lời:
Thơ may thường dùng thước có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng 
2/.Đo độ dài: 
BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀI.
 (SGK)
*) Ghi nhớ (Sgk - 8)
	3/ Củng cố - Luyện tập: (3')
? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?
? Thế nào là GHĐ, ĐCNN ?
? Dụng cụ đo độ dài thường dùng là gì?
	Làm bài tập 1-2.1: Đáp án đúng là: B
	4/ Hướng dẫn về nhà: (1')
+ Làm BT 1.-2.4 đến 1.-2.13
+ Chuẩn bị : bài ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày dạy:6A: ........../8/2010
 6B:/8/2010
Tiết 2. Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp)
I.MỤC TIÊU :
 1/Kiến thức:
 Củng cố các mục tiêu ở tiết 1 
2/ Kĩ năng:
- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo đúng quy tắc đo ,bao gồm.
+ Ước lượng chiều dài cần đo.
+ Chọn thước đo thích hợp.
+ Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo.
+ Đặt thước đo đúng .
+ Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng .
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
 3/ Thái độ:
. + Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo :
II.CHUẨN BỊ :
 1.GV: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to 
Vẽ to hình 2.1 ,2.2 (SGK) để sử dụng đèn chiếu
Hình vẽ minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia ,giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước 
 2.H/S: học bài cũ chuẩn bị bài mới 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	*) Ổn định lớp ; 
 Kiểm tra sĩ số 
Tổng số6A:..................................................
Tổng số:6B..................................................
Vắng..........................................
Vắng..........................................
 1/ Kiểm tra bài cũ: (10')
Câu hỏi:
HS1:
? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là gì ?, GHĐ của 1 thước là gì ?, ĐCNN của 1 thước là gì ? (4đ).
? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại câu C4.(4đ)
? Làm BT 1-2.1( 2 đ )
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời.
HS2 : 
? Gọi HS phát biểu ghi nhớ (2đ)
? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại câu C6,C7.(4đ)
Đáp án:
HS1 
 - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét .
 - Ký hiệu : m
 -GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
 -ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước .
Câu C4: -Thợ mộc :dùng thước dây (thước cuộn)
 - Học sinh : dùng thước kẻ .
 - Người bán vải : dùng thước mét (thước thẳng ).
* BT 1-2.1: chọn câu B( 10dm và 0.5 cm)
HS 2: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là mét (m).
 - Khi dụng thước đo , cần biết GHĐ và ĐCNN của thước.
Câu C6: 
 a/.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 : dùng thước 2 có GHĐ 20cm ,ĐCNN:1mm.
 b/.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: dùng thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm
 c/.Chiều dài của bàn học : dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN : 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng *BT1-2.2:chọn câu B(GHĐ:5 m,ĐCNN:5mm)
	 * Đặt vấn đề (1')
 2/ Bài mới:( 30')
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
gv
?tb
hs
gv
?k
gv
gv
?
gv
?tb
?tb
?tb
hs
Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả lời câu C1 đến C5 
+ Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài nhóm trả lời , GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm 
+ Đối với câu C2:HS thường chọn đúng dụng cụ đo .
?Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học , cũng như đo được bề dày cuốn SGK vật lý , tại sao em không chọn ngược lại : tức là dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học và dùng thước dây để đo bề dày cuốn SGK ? .
Nếu chọn ngược lại , kết quả đo không chính xác 
+ Đối với câu C3: có thể xảy ra trường hợp đo khác như sau : đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo trùng với một vạch khác vạch số 0 của thước và độ dài đo được lấy bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo .Cách đo chỉ nên sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc khi vạch số 0 bị mờ .Như vậy cần thống nhất câu trả lời là cần đặt thước sao cho một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước.
+ Đối với câu C4 : Em cần đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo ?
+ Đối với câu C5 : Nên sử dụng hình minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia (gần sau 1 vạch chia , giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước ) để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật .
Qua phần thảo luận , gọi HS trong nhóm nêu phần kết luận .
C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây .(HS làm việc cá nhân )
C7: Cho HS xem hình 2.1 (SGK) , hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì 
a/. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì .
b/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0.
c/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , vạch số 0 ngang bằng với một đầu của bút chì .
C8: Cho HS xem hình 2.2 (SGK) , hình nào vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo 
a/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải. 
b/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái.
a/.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật .
C9 : Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng :
C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó , độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (xem hình 2.4)
Hãy kiểm tra lại xem có đúng không
GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây để kiểm tra lại .
 ... Palăng.
Từ hàng dọc: 
ĐIỂM TỰA.
B. Ô chữ thứ hai.
Theo hàng ngang.
Trọng lực.
Khối lượng.
Cái cân.
Lực đàn hồi.
Đòn bẩy.
Thước dây.
Từ theo hàng dọc:
LỰC ĐẨY.
*H.Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút).
-GV gợi ý để chọn được câu trả lời đúng dựa vào công thức tính khối lượng riêng: D = , theo đề bài 3 hòn bi giống nhau (thể tích V như nhau) → hòn bi nào làm bằng chất có khối lượng riêng lớn hơn thì sẽ nặng hơn (khối lượng lớn hơn).
-Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương.
-Trả lời câu hỏi 3 (tr.54-SGK).
Gv gọi hs nhắc lại toàn bộ nội dung, kiến thức vừa ôn tập.
	- Học bài, xem lại toàn bộ nội dung kiến thức.
- Tiết sau kiểm tra học kì.
 Ngày soạn: .../8/2010 Ngày dạy:6A:/8/2010
 6B:/8/2010
Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I
1. MỤC TIÊU:
a/ Về kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức từ tiết 1 đến tiết 15.
b/ Về kĩ năng:
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính cẩn thận trung thực khi làm bài kiểm tra.
c/ Về thái độ:
	- Ham học hỏi, yêu thích bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a/ Giáo viên: Ra đề + đáp án + biểu điểm, phôtô đề bài cho Hs
b/ Học sinh: Ôn tập kỹ kiến thức.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*) Ổn định lớp ; 
 Kiểm tra sĩ số 
Tổng số6A:..................................................
Tổng số:6B..................................................
Vắng..........................................
Vắng..........................................
a/ Ma trận:
Kiến thức kiểm tra
Các mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TL
TL
TL
1. Đo độ dài
1
 1
1
 1
2
 2 
2. Đo thể tích của một vật.
1
 0,5
1
 0,5
3. Khối lượng - Đo khối lượng
1
 2
1
 2
4.Lực - hai lực cân bằng
1
 1
1
 1
5. Trọng lượng và khối lượng
1
 1
1
 1
2
 2
6. KL riềng - TL riêng
1
 1
1
 1
7. Máy cơ đơn giản
2
 1,5 
2
 1,5
Tổng
2
 2
5
 4
3
 4
10
 10
b/ Đề bài:
Bài 1: ( 1,5 điểm)
a/ Người ta dùng bình chia độ có ĐCNN là 1cm3 và chứa 50cm3 nước khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên vạch 75cm3 tính thể tích của vật?
	b/ Thế nào là giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất?
Bài 2: ( 2 điểm)
a/ Nêu một thí dụ cho thấy lực tác dụng lên vật làm cho vật bị biến dạng.
b/ Hãy tính trọng lượng của một vật có khối lượng là 35Kg.
Bài 3: ( 1 ,5 điểm) 
	a/ Nêu các cách để có thể làm tăng độ nghiêng cho mặt phẳng nghiêng?
b/ Lấy ví dụ minh hoạ dạng máy cơ đơn giản đòn bẩy?
Bài 4: ( 2 điểm)
 a/ Điền số thích hợp: 1m3 = (1)..............dm3 = (2)........................cm3.
	 b/ Một viên gạch nặng 16 Niutơn sẽ có khối lượng (3)kg (4) gam
Bài 5: ( 1 điểm) Khối lượng riêng của 1 chất được xác định như thế nào? Viết công thức , nêu ý nghĩa đơn vị các đại lượng có trong công thức?
Bài 6:( 2 điểm) Khi cân 1 túi đường bằng cân RôBécVan, người ta đã dùng 1 quả cân 1 kg, một quả cân 200g và một quả cân 50g. Hỏi khối lượng túi đường là bao nhiêu? (Tính ra đơn vị kg và g).
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài 1: 
a/ Thể tích của vật là: 75cm3 - 50cm3 = 25cm3 ( 0,5 điểm)
	b/ GHĐ: Là độ dài lớn nhất ghi trên thước ( 0,5 điểm)
	 ĐCNN: Là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước ( 0,5 điểm)
Bài 2: 
	a/ Ví dụ lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng như tay ta kéo dãn sợi dây cao su, sợi dây cao su bị biến dạng hoặc chân ta đá bóng, quả bóng bị biến dạng. 
	 ( 1 điểm)
	b/ Vì m = 35 kg nên áp dụng công thức P = 10m, ( 0,5 điểm)
 ta có P = 10. 35 = 350 ( N ) ( 0,5 điểm)
Bài 3:
	a/ Các cách làm tăng độ nghiêng cho mặt phẳng nghiêng là:
	+ Giảm chiều cao vật kê mặt phẳng nghiêng ( 0,25 điểm)
	+ Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng ( 0,25 điểm)
	+ Kết hợp cả hai điều trên. ( 0,5điểm )
	b/ Vật có dạng của đòn bẩy như: Xà beng, cái kim, cái kéo. ( 0,5điểm)
Bài 4: ( 2 điểm)
 a/ ( 1) 1000 (0,5 điểm)
 ( 2) 1 000 000 ( 0,5 điểm)
 b/ ( 3) 1,6 ( 0,5 điểm)
 ( 4) 1600 ( 0,5 điểm)
Bài 5: 
- Khối lượng riêng của một chất được xác đinh bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (m3) chất đó ( 0,5 điểm)
	- D = m/V (0,25 điểm)
Trong đó D: Khối lượng riêng ( kg/m3)
 m: Khối lượng ( kg) ( 0,25 điểm)
 V: Thể tích ( m3)
Bài 6: 
.Khối lượng của túi đường là: 1kg + 200g + 50g (0,5 điểm)
- Tính ra kilôgam: 1kg + 0,2kg + 0,05 kg = 1,25kg (0,75 điểm)
- Tính ra gam: 1000g + 200g + 50g = 1250g (0,75 điểm)
 Tổ duyệt Chuyên môn duyệt
.....................................................................	 ..................................................................................
.....................................................................	 ..................................................................................
....................................................................	 ..................................................................................
....................................................................	 ..................................................................................
....................................................................	 ..................................................................................
Ng/ soạn: 15/12/2010 
 Ngày dạy 
6A: Tiết thứ ngày ................
Ng/ soạn: 15/12/2010 
 Ngày dạy 
6A: Tiết thứ ngày ................
Tiết 18 (Bài 15: ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nêu được các thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. 
 - Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2 ).
 - Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp ( biết thay đổi vị trí của các điểm, biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng ).
2.Về kĩ năng:
 - Biết đo lực ở mọi trường hợp.
3. Về thái độ:
 - Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA 
THẦY & TRÒ
1.Thầy:
Nghiên cứu sgk; sgv; làm trước các TN trong bài
- Lực kế có giới hạn đo là 2N trở lên.
- 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N (Có thể thay bằng 1 túi đựng cát có trọng lượng tương đương).
- 1 giá đỡ có thanh ngang, có đục lỗ để treo vật và móc lực kế.
2.Trò:
- 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê để minh họa H15.2 (Sgk-47).
- Tranh vẽ to H15.1; 15.2; 15.3 và 15.4 trong (Sgk-47).
- Nếu có thể nên chuẩn bị phiếu học tập cho từng Hs.
- Học bài cũ 
- Nghiên cứu trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)	
Tổng số6A:..................................................
Tổng số:6B..................................................
Vắng..........................................
Vắng..........................................
*. Câu hỏi: 
- Phát biểu phần ghi nhớ trong bài mp nghiêng ?
*. Yêu cầu trả lời:
- Dùng mp nghiêng có thể kéo vật lên với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. 
- Mp nghiêng càng ít, thì lực cần để kéo vật trên mp đó càng nhỏ. 
5đ
5đ
* Đặt vấn đề: (1 phút)
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
gv
hs
gv
gv
gv
hs
gv
?
hs
?
hs
?
hs
gv
gv
gv
hs
gv
Gv Tổ chức tình huống học tập (2')
Treo H15.1 lên bảng, yêu cầu Hs tự trả lời câu hỏi đầu bài đặt ra.
 Nhắc lại tình huống thực tế và cách giải quyết bằng dùng đòn bẩy.
- Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc trên nguyên tắc của đòn bẩy. Vậy đòn bẩy có cấu tạo ntn? Nó giúp con người làm việc ntn ? Nghiên cứu bài hôm nay.
Để hiểu thêm về cấu tạo của đòn bẩy ta nghiên cứu phần I. (7')
Treo tranh và giới thiệu các hình vẽ 15.2; 15.3.
Đọc phần I và trả lời câu hỏi, các vật được gọi là đòn bẩy có cấu tạo ntn ?
Đòn bẩy là 1 vật có 3 điểm như sau:
- Lực cản F1 (do vật t/d) có điểm tựa O1.
- Lực bẩy F2 (do con người t/d) có điểm tựa O2.
- Điểm tựa O (Đòn bẩy quay quanh O).
Em hãy đọc và tự trả lời C1.
H15.1 có đặc điểm gì ?
Điểm tựa O1, O2 ở về 2 phía của điểm tựa O.
Đòn bẩy H15.2 có đặc điểm gì ?
Điểm tựa O1, O2 ở về 1 phía của điểm tựa O.
Đòn bẩy H15.3 có đặc điểm gì ?
Là loại đòn bẩy không thẳng.
Em hãy lấy ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.
Cái kéo, kìm, xà beng, bập bênh, xe cải tiến, mái chèo ....
Để nghiên cứu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn ta chuyển sang phần II (17')
Yêu cầu hs đọc mục 1, quan sát H15.4 sau đó cho biết các điểm O, O1, O2 là gì ?
O: Điểm tựa.
O1: Là điểm tựa của lực cản (trọng lượng vật).
O2: Điểm đặt của lực kéo.
Yêu cầu các nhóm dự đoán vấn đề nêu ở mục1.
Nhóm 1: OO1 > OO2
Nhóm 2: OO1 = OO2
Nhóm 3: OO1 < OO2
Muốn kiểm tra xem dự đoán của nhóm nào đúng, ta tiến hành làm thí nghiệm.
Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm ? Các nhóm làm thí nghiệm như H15.4
Treo bảng 15.1
So sánh OO2 với OO1
TL của vật 
P = F1
CĐộ của lực kéo vật F2
OO1 > OO2 OO1 = OO2
OO1 < OO2
F1 = 2N
F2 = 1,5N
 F2 = 2N
F2 = 2,5N
I/ Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
C1: (1) O1
 (2) O
 (3) O2
 (4) O1
 (5) O
 (6) O2
II/ Nghiên cứu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn ?
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
3. Rút ra kết luận:
C3: (1) nhỏ hơn
 (2) lớn hơn
+ KL: Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
gv
hs
gv
hs
Từ bảng kết quả ta thấy nhóm nào dự đoán đúng ?
Nhóm 3
Từ kết quả thí nghiệm → Rút ra kết luận thông qua C3.
Đọc hoàn chỉnh C3 sau khi điển từ → Lớp nhận xét → Gv chuẩn xác kiến thức.
Ta nghiên cứu phần 4. Vận dụng (10')
Yêu cầu Hs tự trả lời C4
Đọc và trả lời C5
Điểm tựa: chỗ mái chèo dựa vào mạn thuyền; trục bánh xe cút kít, ốc giữ chặt 2 nửa kéo; trục quay bập bênh.
+ Điểm t/d lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; chỗ 1 bạn ngồi.
+ Điểm t/d lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo; chỗ bạn thứ 2 ngồi.
Treo H15.1 lên bảng, các nhóm thảo luận, sau đó trả lời C6.
4. Vận dụng:
C4: Cối giã gạo bằng chân, bàn giập ghi, cái mở nút chai, cần cẩu, kìm ... 
`C5: Điểm tựa: chỗ mái chèo dựa vào mạn thuyền; trục bánh xe cút kít, ốc giữ chặt 2 nửa kéo; trục quay bập bênh.
+ Điểm t/d lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; chỗ 1 bạn ngồi.
+ Điểm t/d lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo; chỗ bạn thứ 2 ngồi.
C6: - Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn.
- Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn.
- Buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc các vật nặng khác về phía cuối đòn bẩy.
3/ Củng cố - Luyện tập: (3')
- Củng cố: gv cho học sinh nhắc lại toàn bộ nội dung bài
- Luyện tập: Không
	4/ Hướng dẫn về nhà: (2')
- Trả lời C1 → C6.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 15.1 → 15.5 (sbt vật lý 6)

Tài liệu đính kèm:

  • docLI 6 DDA TRINHRKY I.doc