. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
- Vận dụng các kiến thức vào thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.
b. Kĩ năng:
c. Thái độ:Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Kéo cắt giấy; kéo cắt kim loại. Bảng phụ ghi đề bài tập; Giấy khổ lớn để chơi trò chơi ô chữ.
b. Học sinh: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học.
Tuần 20 Ngày soạn: 10/01/2010 Ngày dạy: 11/01/2010. Dạy lớp 6C Ngày: 13/01/2010. Dạy lớp 6D Ngày: 14/01/2010. Dạy lớp 6A Ngày: 15/01/2010. Dạy lớp 6B Tiết 20 Bài 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG I - CƠ HỌC. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Vận dụng các kiến thức vào thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. b. Kĩ năng: c. Thái độ:Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Kéo cắt giấy; kéo cắt kim loại. Bảng phụ ghi đề bài tập; Giấy khổ lớn để chơi trò chơi ô chữ. b. Học sinh: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học. 3. Tiến trình bài dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào bài ôn). b. Dạy học bài mới. I. Ôn tập (15 phút) GV gọi học sinh trả lời 4 câu hỏi đầu chương I (5 - SGK) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 13 (SGK) Gọi học sinh khác nhận xét và chấm điểm cho bạn HS trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn và điều khiển của giáo viên Tự ghi vở các nội dung kiến thức cơ bản. II. Vận dụng (15' ) Gọi 1 học sinh đọc và trả lờiCâu hỏi 1 (54 - SGK) Thực hiện tương tự đối với các câu hỏi khác. 1 học sinh lên bảng chữa bài, các học sinh khác nhận xét. Đối với C6) giáo viên cho học sinh giải thích trên dụng cụ trực quan là các cái kéo đã chuẩn bị sẵn III. Trò chơi ô chữ Gvtreo bảng ghi ô chữ. Điều khiển học sinh tham gia hoàn thành ô chữ HS lần lượt lên bảng hoàn thành ô chữ. Phát biểu được nội dung ý nghĩa của từ hàng dọc. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2' ). Ôn tập lại toàn bộ chương trình. BTVN: làm lại các bài tập trong SGK để khắc sâu kiến thức. Tuần 22 Ngày soạn: 17/01/2010 Ngày dạy: 18/01/2010. Dạy lớp 6C Ngày: 20/01/2010. Dạy lớp 6D Ngày: 21/01/2010. Dạy lớp 6A Ngày: 22/01/2010. Dạy lớp 6B Tiết 21 Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS nắm được: Thể tích và chiều dài của một vật tăng lên khi nóng lên và giảm khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự nở viề nhiệt của chất rắn. b. Kĩ năng: Biết đọc các biểu bảng để rút ra các kết luận cần thiết. c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức hoạt động tập thể. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Bộ dụng cụ thí nghiệm nở vì nhiệt của chất rắn. Bảng phụ ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn có độ dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng 500C. b. Học sinh: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học. Phiếu học tập. 3. Tiến trình bài dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Kiểm tra bài cũ (K0 kiểm tra). Vào bài( 1' ) : Giới thiệu sơ lược về tháp Ep - phen ở Pari. Gọi học sinh đọc vấn đề mở đầu về tháp Ep - phen. Chả lẽ một cái tháp bằng sắt lại có thể lớn lên được hay sao? b. Dạy học bài mới . I. Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn (20' ) GV tiến hành thí nghiệm 1yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét hiện tượng và hoàn thành phiếu 1. Phiếu 1 Tiến hành thí nghiệm. Hiện tượng Trước khi hơ nóng quả cầu, thử cho quả cầu lọt qua vòng kim loại Dùng đèn cồn nung nóng quả cầu, cho quả cầu lọt qua vòng kim loại Nhúng quả cầu dã bị hơ nóngvào nước lạnh, lại cho quả cầu lọt qua vòng kim loại. GV yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời C1) C2) C3) 1. Làm thí nghiệm : HS quan sát thí nghiệm, điền các nội dung thích hợp vào phần hiện tượng trong phiếu. Các nhóm trao đổi phiếu để nhận xét lân nhau. Trả lời câu hỏi. HS thảo luận trả lời các câu C1) C2) Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. Ghi vở nội dung trả lời. II. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn (6' ) GV treo bảng so sánh sự nở vì nhiệt của nhôm, đồng, thép. Yêu cầu học sinh phân tích và kết luận. HS đọc bảng vag trả lời C4) Ghi vở: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. c. Củng cố - Vận dụng (16' ) Củng cố: Hãy nhắc lại các đặc điểm chung của sự nở vì nhiệt của chất rắn. Đọc kĩ nội dung phần ghi nhớ để học thuộc tại lớp. Yêu cầu học sinh đọc và trả lời C5) C6) C7. Giải thích rõ cho học sinh về cái khâu dao, liềm. Với C6) giáo viên hỏi: Tại sao em lại nghĩ ra cách thực hiện thí nghiệm như vậy? GV phát phiếu học tập 2 để học sinh hoạt động nhóm. Phiếu 2: Điền dấu X vào ô trống cho hiện tượng đúng khi nung nóng một vật rắn? Giải thích? a. Khối lượng của vật tăng. b. Khối lượng của vật giảm. c. Khối lượng riêng của vật tăng. d. Khối lượng riêng của vật giảm. HS Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài, yêu cầu nắm chắc bài ngay ở lớp. HS trả lời các C. HS nhận phiếu học tập 2 và thực hiện nhiệm vụ của phiếu . Thống nhất trong nhóm, các nhóm trao đổi kết quả với nhau. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2' ). Học thuộc kiến thức trong SGK và tự tìm cách giải thích một số hiện tượng thực tế bằng kiến thức bài học. BTVN: 18.2; 18.3; 18.4; 18.5 (SBT)
Tài liệu đính kèm: