1. Kiến thức:
+ Nhận biết hiện tượng bay hơI, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió, nhiệt độ và mặt thoáng. Tìm được ví dụ thực tế về những nội dung trên.
+ Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động.
+ Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.
2. Kỹ năng:
+ Nhận xét, dự đoán và tiến hành TN kiểm tra dự đoán.
+ Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và tổng hợp.
Tiết 29- Sự bay hơi và sự ngưng tụ. I/ Mục tiêu bài học: Kiến thức: + Nhận biết hiện tượng bay hơI, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió, nhiệt độ và mặt thoáng. Tìm được ví dụ thực tế về những nội dung trên. + Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động. + Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. Kỹ năng: + Nhận xét, dự đoán và tiến hành TN kiểm tra dự đoán. + Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và tổng hợp. Thái độ: + Nghiêm túc, tập trung, hợp tác trong hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị: GV: Giáo án. HS: Mỗi nhóm HS một giá TN; một kẹp vạn năng; một cốc nước; hai đĩa nhôm; một đèn cồn. III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) + Thế nào là sự nóng chảy ? Thế nào là sự đông đặc ? Lấy ví dụ cho từng quá trình ? + Trong quá trình đông đặc hay nóng chảy nhiệt độ của vật có thay đổi không ? Nói nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 00C có nghĩa là như thế nào ? Bài mới: ĐVĐ: Như SGK. Hoạt động của HS TRợ giúp của GV Hoạt động 1 ( 10 phút ) Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi. HS nhớ lại kiến thức đã học để chứng tỏ rằng không chỉ có nước bay hơi mà mọi chất lỏng đều bay hơi. Cá nhân HS quan sát tranh về hiện tượng bay hơi để tìm hiểu xem hiện tượng bay hơi phụ thuộc vài những yếu tố nào ? Phân tích được các điểm giống và khác nhau trong các tranh 1 và 2. Lần lượt thực hiện C1; C2 và C3. Tham gia thảo luận trong nhóm về câu trả lời. Rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hoàn thành C4. Hoạt động 2 ( 20 phút ) Tiến hành TN kiểm tra. Nhận thức vấn đề đặt ra và lên phương án TN kiểm tra một tác động nào đó. Nghiên cứu SGK để làm TN kiểm tra về sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, Lần lượt thực hiện C5, C6 và C7, C8 trong quá trình quan sát, tiến hành TN. Quan sát kết quả TN, thảo luận nhóm để đi đến kết luận. Tham gia thảo luận cả lớp để rút ra kết luận chung. Hoạt động 3 ( 5 phút ) Vạch kế hoạch TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng chất lỏng tới tốc độ bay hơi. Cá nhân HS suy nghĩ và sau đó thảo luận cả nhóm tìm hiểu cách bố trí TN để kiểm tra tác động của gió và của mặt thoáng. Đại diện nhóm trình bày phương án trước cả lớp. Thảo luận chung cả lớp để đi đến cách làm khả thi nhất, về nhà thực hiện được TN. Hoạt động 4 ( 4 phút ) Vận dụng kiến thức. - Cá nhân HS hoàn thành C9 và C10. Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã biết để chứng tỏ rằng không chỉ có nước bay hơi mà các chất lỏng khác cũng bay hơi. Đề nghị các HS quan sát tranh trong SGK và mô tả các bức tranh. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi. Đề nghị HS rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. Nêu vấn đề cho HS suy nghĩ. Đề nghị HS lên kế hoạch, phương án thực hiện TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi. Trong quá trình đó đề nghị HS thực hiện đồng thời các câu C5 đến C8. Qua đó rút ra kết luận . Tương tự như trên, đề nghị HS vạch kế hoạch thực hiện TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng vào tốc độ bay hơi. Cho HS thảo luận và nghiệm xem có khả thi hay không, nếu được cho HS về nhà thực hiện. Yêu cầu HS thực hiện C9 và C10. 4. Củng cố bài học: Tiết 30 – Sự bay hơi và sự ngưng tụ.( tiếp ) I/ Mục tiêu bài học: Kiến thức: + Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. + Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. + Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ. + Biết tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Kỹ năng: + Sử dụng nhiệt kế. + Sử dụng đúng các thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể sang thể Thái độ: + Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng. II/ Chuẩn bị: GV: Giáo án Mỗi nhóm HS: Hai cốc thuỷ tinh giống nhau; nước có pha màu; nước đá đạp nhỏ; nhiệt kế; khăn lau khô. III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) + Thế nào gọi là quá trình bay hơi ? Lấy ví dụ. + Quá trình bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Lấy ví dụ minh hoạ ? Bài mới: + ĐVĐ: Cho HS đọc mẩu đối thoại trong SGK. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 ( 5 phút ) Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ. Cá nhân HS suy nghĩ để đưa ra dự đoán của bản thân về sự ngưng tụ. Ghi lại dự đoán vào vở. Hoạt động 2 ( 20 phút ) Làm TN để kiểm tra dự đoán. Hoạt động theo nhóm: Bố trí và tiến hành TN thí nghiệm theo SGK dưới sự hướng dẫn của GV. Quan sát kết quả TN; mô tả hiện tượng vật lý. Cá nhân HS trả lời C1; C2; C3; C4 và C5. Tham gia thảo luận cả lớp. Rút ra kết luận về sự ngưng tụ và sự bay hơi là hai quá trình ngược nhau. Hoạt động 3 ( 10 phút ) Vận dụng kiến thức. Từng cá nhân suy nghĩ để tìm hiểu các hiện tượng ngưng tụ trong đời sống và trong tự nhiên. Thảo luận về các ví dụ đã đưa ra. Vận dụng kiến thức để giải thích sự tạo thành giọt nước ( giọt sương ) trên lá cây vào ban đêm. Thực hiện C8: + C8: Trong chai đựng rượu có đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai rượu đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà rượu trong chai không giảm. Với chai không đậy nút, quá trình bay hơi mạnh hơn quá trình ngưng tụ, nên rượu cạn dần. Đặt vấn đề và cho HS dự đoán về hiện tượng sẽ xảy ra khi nhiệt độ của hơi giảm. Hướng dẫn HS cách bố trí và tiến hành TN. Hướng dẫn và theo dõi HS các nhóm quan sát; mô tả hiện tượng. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm sau đó thảo luận cả lớp. Đề nghị HS nêu sự khác nhau giữa sự ngưng tụ và sự bay hơi. Đề nghị HS lấy các ví dụ trong đời sống và trong tự nhiên về hiện tượng ngưng tụ. Tổ chức thảo luận cả lớp. Qua bài học hãy giải thích sự tạo thành giọt sương trên lá cây vào ban đêm, biết rằng trong không khí có rất nhiều hơi nước. Yêu cầu HS thực hiện C8. Củng cố bài học ( 4 phút ) Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Muốn hoá lỏng một chất hơi ta làm như thế nào ? + Muốn hoá hơi cho một chất lỏng ta làm như thế nào ? + Trong qúa trình nấu rượu có những quá trình nào ? Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc ghi nhớ. + Đọc mục “ Có thể em chưa biết” + Làm các bài tập còn lại trong SBT. + Đọc trước bài 28. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 31 _ Sự sôi. I/ Mục tiêu bài học: Kiến thức: + Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. Kỹ năng: + Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN về sự sôi. Thái độ: + Cẩn thận, kiên trì, tỉ mỉ, trung thực. II/ Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án. 2. Mỗi nhóm HS: một giá TN; một kiềng và lưới đốt; một đèn cồn; một nhiệt kế; một kẹp vạn năng; một bình cầu đáy bằng có nút cao su hoặc bình thuỷ chịu nhiệt. III/ Tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức lớp ( 1 phút ) Kiểm tra bài cũ ( 4 phút ) + Thế nào là quá trình bay hơi ? Lấy ví dụ minh hoạ ? + Thế nao là quá trình ngưng tụ ? Lấy ví dụ minh hoạ ? Bài mới: + ĐVĐ: Cho HS đọc mẩu đối thoại trong SGK. Hoạt động của HS trợ giúp của GV. Hoạt động 1 ( 40 phút ) Làm TN về sự sôi. Nghe GV hướng dẫn cách bố trí và tiến hành TN, mục đích của TN, các hiện tượng cần quan sát ở trên mặt nước, ở trong lòng nước. Bố trí và tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, phải làm đúng việc được phân công và theo dõi tỉ mỉ cẩn thận. Khi quan sát thấy các hiện tượng thì điền vào bảng 28.1 theo hướng dẫn của SGK. Dựa vào bảng kết quả thu được, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian, ghi nhận xét về đường biểu diễn. Trả lời các câu hỏi trong SGK. Hướng dẫn HS bố trí TN, nêu rõ mục đích của TN; các thao tác cơ bản. Yêu cầu HS các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của nhóm. Cần hết sức cẩn thận và tỉ mỉ theo dõi các hiện tượng xảy ra. Khi có hiện tượng xuất hiện trên mặt nước hay trong lòng nước thì ghi chép vào bảng kết quả. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm sau đó vẽ đường biểu diễn, nhận xét về đường biểu diễn. Tuỳ từng nhóm; dựa vào bảng kết quả thu được thảo luận các câu trả lời C1 đến C5.
Tài liệu đính kèm: