I.Mục tiêu.
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu đó.
- Hs biết vận dụng các dấu hiệuchia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Tuần 8 : Tiết 22 + 23 + 24 Ngày soạn: 06/10/2010 Ngày giảng: 13/10/2010 Tiết 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. I.Mục tiêu. - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu đó. - Hs biết vận dụng các dấu hiệuchia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II.Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: Kiểm tra bài cũ. Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: Nhận xét mở đầu ? Các số sau có chia hết cho 10 không: 90, 610, 1240 ? Có chia hết cho 2, chia hết cho 5 không? - Các số đó có gì đặc biệt? ? Tại sao 1 số có tận cùng là 0 lại 90 = 9 . 10 610 = 61 . 10 1240 = 124 . 10 có tận cùng là 0 1. Nhận xét mở đầu. 90 = 9 . 10 610 = 61 . 10 1240 = 124 . 10 Nhận xét (SGK/37) Hđ 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 Tìm điều kiện của (*) để , n 2 Em có kết luận gì? Cho HS làm ?1 Học sinh lên bảng: n = 430 + (*) (*) 2 n 2 Học sinh làm bài 2.Dấu hiệu chia hết cho 2 Ví dụ: *) KL 1:Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 *) KL 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2 Kết luận dấu hiệu (SGK) ?1 Hđ 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 ? Tìm (*) để , n 5 Em rút ra kết luận gì? Cho HS làm ?2 Học sinh lên bảng n = 430 + * (*) 5 n 5 Học sinh làm bài 3.Dấu hiệu chia hết cho 5 Ví dụ: *) KL 1:Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 *) KL 2:Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. Dấu hiệu (SGK) ?2 4. Củng cố – Luyện tập. - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Làm các bài tập 91, 92, 94. - HS nhắc lại và làm bài tập. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - BTVN: 93, 95, 96, 97. (SGK/38, 39) ------------------------------------------------ Ngày soạn: 06/10/2010 Ngày giảng: 14/10/2010 Tiết 23: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu đó. - Hs biết vận dụng các dấu hiệuchia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II.Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Tìm * để chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3? 3. Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Cho HS làm bài 96 Nhận xét bài làm của HS Cho HS làm bài 97 Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh cách tư duy. (Chọn c/số t/c trước ghép số) Nhận xét bài làm của HS Cho HS làm bài 99 Dạng tổng quát số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau Nhận xét bài làm của HS HS lên bảng làm Vì tận cùng là 5 => => 2 không có (*) để thì Học sinh lên bảng Ta có các số: 540, 450,504 Ta có các số: 540, 450,405 Gọi số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau là vì dư 3 . Số đó là 88 Bài 96: Vì tận cùng là 5 => => 2 không có (*) để thì Bài 97: Với 3 chữ số 4, 0, 5 Ghép thành các số có 3 chữ số Vì sốđó tận cùng 0, 4 Ta có các số: 540, 450,504 Vì sốđó tận cùng 0,5 Ta có các số: 540, 450,405 Bài 99: Gọi số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau là vì dư 3 . Số đó là 88 4. Củng cố – Luyện tập. - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Làm bài tập : Viết tập hợp các số tự nhiên x biết 87 < x < 96 và x < 19 và , 115 < x < 131 dư 4 - HS nhắc lại và làm bài tập. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập trong SBT -------------------------------------------------- Ngày soạn: 13/10/2010 Ngày giảng: 16/10/2010 Tiết 24: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. I.Mục tiêu. - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3, cho 9. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. II.Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1.ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: Nhận xét mở đầu Tách số: 6574, 74 thành 1 số và tổng các chữ số của nó. Nhận xét mở đầu HS lên bảng làm Học sinh đọc SGK 1. Nhận xét mở đầu. 378 = 300 + 70 + 8 = 300 + 7.10 + 8 = 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8 = 3 . 99 + 7.9 + (3 + 7 + 8) = Số chia hết cho 9 + (3 + 7 + 8) Hđ 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 Phần nhận xét này có áp dụng gì để nhận xét biết 1 số có hay không? Rút ra nhận xét gì? Xét số 6574 có chia hết cho 9 không? Rút ra nhận xét gì? Dấu hiệu chia hết cho 9 Theo nhận xét mở đầu 378 = Số chia hết cho 9 + (3 + 7 + 8) = 18 + số 6574 = (6 + 5 + 7 + 4) + Số = 22 + số 22 9 6574 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 378 = Số chia hết cho 9 + (3 + 7 + 8) = 18 + số +) Kết luận 1(SGK/40) 6574 = (6 + 5 + 7 + 4) + Số = 22 + số 22 9 6574 9 +) Kết luận 2(SGK/40) Dấu hiệu (SGK) Hđ 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 ? áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số sau có không? Kết luận gì? Xét số 3415 có chia hết cho 3 không? Kết luận gì? Dấu hiệu chia hết cho 3 Cho HS làm ?2 2031 = Số + (2 + 0 + 3 + 1) = Số + 6 2031 vì 3415 = Số + (3 + 4 + 1 + 5) = Số + 13 3415 3 vì 13 3 HS làm ?2 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 2031 = Số + (2 + 0 + 3 + 1) = Số + 6 2031 vì +) Kết luận 1(SGK/41) 3415 = Số + (3 + 4 + 1 + 5) = Số + 13 3415 3 vì 13 3 +) Kết luận 2(SGK/41) Dấu hiệu (SGK) 4. Củng cố – Luyện tập. - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3? - Làm bài tập : 1. Trong các số sau số nào , 3762, 573, 5040 số nào và 2 2741, 2115, 8604 số nào và 5 3225 số nào và 5 2. Viết thêm 1 chữ số vào bên phải số 27 để được 1 số: a. b. c. , d. , 3. Trong các nhận xét sau nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai: 1. Số có tổng các chữ số thì 2. Số có chữ số t/c thì 3. Số có tổng các chữ số thì 4. Số thì 5. Số thì 6. Số có tổng các chữ số: thì 7. Số có tổng các chữ số: thì - HS nhắc lại và làm bài tập. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - Làm các bài tập: 101 108 SGK/41, 42 ------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: