Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 25

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 25

. Mục tiêu.

- Củng cố định nghĩa 2 phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số.

- Rèn kỹ năng rút gọn phân số.

II. Chuẩn bị.

- GV: Bảng phụ.

 - HS: học bài, làm bài tập đã cho.

 

doc 7 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25: Tiết 74 76
Ngày soạn: 25/02/20
Ngày giảng: 02/03/20
Tiết 74: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu.
- Củng cố định nghĩa 2 phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số.
- Rèn kỹ năng rút gọn phân số.
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ.
 - HS: học bài, làm bài tập đã cho.
III. Tiến trình dạy học.
 1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số: 
 2.Kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới.
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Hđ 1: chữa bài tập.
Cho HS làm bài 20
để tìm các cặp phân số bằng nhau ta làm thế nào?
HS lên bảng làm.
Rút gọn các phân số trước Þ Tìm các cặp phân số bằng nhau.
1. Chữa bài tập
Bài 20(SGK/15)
Vậy 
Hđ 2: luyện tập.
Cho HS làm bài 21
Tìm các phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
Vậy phân số đó là phân số nào?
Cho HS làm bài 22
Giải thích cách làm.
? Em có nhận xét gì về các phân số mới 
Cho HS làm bài 24
Tìm x, y biết:
HS lên bảng làm.
Vậy phân số đó là: 
HS lên bảng làm.
(Có cùng mẫu)
HS lên bảng làm.
2. Luyện tập.
Bài 21(SGK/15)
Vậy phân số đó là: 
Bài 22(SGK/15)
Bài 24(SGK/15)
Cách 1: 
Cách 2:
 4. Củng cố – Luyện tập.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số? Nêu quy tắc rút gọn một phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào?
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”.
- BTVN: 33, 35, 37 SBT/8,9.
 ---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 01/03/20
Ngày giảng: 04/03/20
Tiết 75: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu số nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu số nhiều phân số.
- Có kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số (mẫu số dương)
- Gây ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học, đọc theo hướng dẫn SGK.
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ.
 - HS: Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học.
 1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số:
 2.Kiểm tra bài cũ.
 Điền số thích hợp vào ô trống:
Đặt vấn đề vào bài mới:
 3. Bài mới.
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Hđ 1: Quy đồng mẫu hai phân số
- Quy đồng mẫu của các phân số là một trong các ứng dụng các tính chất cơ bản của phân số. Cho hai phân số: và 
- Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu 
học, hãy quy đồng mẫu 2 phân số
- Vậy quy đồng mẫu của hai phân số nghĩa là làm gì?
- Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu?
- Tương tự, hãy quy đồng mẩu của hai phân số sau: và 
-
- Yêu cầu HS làm ?1: Điền số thích hợp vào ô vuông:
- GV sửa bài làm, nhận xét, cho điểm HS.
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì?
- GV rút ra nhận xét: khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
HS: 
- Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu.
- Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu.
HS làm ?1 vào bảng phụ, 
- Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số
1.Quy đồng mẫu hai phân số
Ví dụ: Quy đồng mẫu của hai phân số sau:
a) và b) và 
Giải:
a) 
b) 
* Nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
H® 2: quy ®ång mÉu nhiÒu ph©n sè.
- Quy đồng mẫu của các phân số sau
- Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì?
- Tìm BCNN (2; 3; 5; 8)
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.
- Nêu các bước làm để quy đồng mẫu số nhiều phân số có mẫu dương dựa vào ví dụ trên.
- GV đưa quy tắc “Quy đồng mẫu của nhiều phân số”
- Yêu cầu HS làm ?2
Mẫu số chung nên lấy BCNN (2; 5; 3; 8)
 => BCNN(2;3;5;8) =120
120 : 2 = 60; 120 : 50 = 24
120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15
- Nhân tử và mẫu của phân số với 60. Tương tự với các phân số còn lại.
HS phát biểu quy tắc “Quy đồng mẫu của nhiều phân số”
2. Quy ®ång mÉu nhiÒu ph©n sè. 
Ví dụ: Quy đồng mẫu của các phân số sau
Giải:
MC = BCNN(2;3;5;8) =120
QĐ: 
* Quy tắc: Học SGK/18
4. Cñng cè – LuyÖn tËp.
- Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương.
- Yêu cầu HS làm bài 28 tr.19 SGK
- Trước khi quy đồng phải nhận xét các phân số đã tối giản chưa?
 5. H­íng dÉn – DÆn dß.
- Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số.
- Học thuộc quy tắc quy đồng quy đồng mẫu nhiều phân số.
- BTVN: 29, 30, 31 tr.19 SGK + 41, 42, 43 tr.9 (SBT)
 ---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 02/03/20
Ngày giảng: 05/03/20
Tiết 76 + 77: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu.
- Rèn Luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân số theo ba bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).
- Học sinh kết hợp quy đồng mẫu số với rút gọn phân số, quy đồng mẫu số với so sánh phân số. 
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, làm việc theo trình tự.
II. Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ.
 - HS: học bài, làm bài tập đã cho.
III. Tiến trình dạy học.
 1. ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số: 6A 6B
 2.Kiểm tra bài cũ.
 Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương?
- Là bài tập 30c tr.19 SGK:
Quy đồng mẫu các phân số:
 3. Bài mới.
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Hđ 1: Chữa bài tập
Bài 32 tr.19 SGK
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) 
- GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu.
Nên đưa ra cách nhận xét khác để
tìm mẫu chung?
- Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9?
- BCNN (7,9) là bao nhiêu ?
+ 63 có chia hết cho 31 không?
+ Vậy nên lấy mẫu chung là bao nhiêu?
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm tiếp bài tập
b) và 
c) 
GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
+ 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
BCNN(7, 9) = 63 mà 63 21
=> MC = 63
=> 
HS dưới lớp làm bài, yêu cầu 2 HS lên bảng làm câu b, c
b) MSC: 22. 3. 11 = 264
=> 
c) 35 = 5.7; 20 = 22.5; 28 = 22. 7
MC = 22. 5. 7 = 140
=> 
=> 
1.Chữa bài tập.
Bài 32 tr.19 SGK
a) 
MC = 63
=> 
b) vaø 
MSC: 22. 3. 11 = 264
=> 
c) 
 35 = 5.7; 20 = 22.5; 
28 = 22. 7
MC = 22. 5. 7 = 140
=> 
=> 
Hđ 2: Luyện tập.
Bài 35 tr.20 SGK
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: 
GV yêu cầu HS 
- Rút gọn phân số.
- Quy đồng mẫu số
Bài 45 tr.9 SGK
So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét:
a) và 
b) và 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau đó GV thu bài của các nhóm, và sửa bài
Bài 36 tr.20 SGK
GV đưa 2 bức ảnh ở trong SGK đã được photo phóng to và đề bài lên bảng
Gv chia lớp thành 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài 
Sau đó GV gọi mỗi dãy bàn 1 em lên bảng điền vào ô chữ
HS dưới lớp làm bài vào vở
1 HS lên bảng rút gọn phân số:
=> 
Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu:
MC: 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
=> 
HS hoạt động nhóm 
=> Nhận xét: 
Vì 
Kết quả:
N: 
2. Luyện tập.
Bài 35 tr.20 SGK:
Rút gọn: => 
MC: 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
=> 
Bài 45 tr.9 SGK
=> Nhận xét: 
Vì 
Bài 36 tr.20 SGK
 4. Củng cố - Luyện tập.
- Nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương?
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- BTVN: 77 tr.89 SGK 
- 113 à 117 (SBT)
 ---------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25.doc