Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 33, 34: Ba bài toán cơ bản của phân số

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 33, 34: Ba bài toán cơ bản của phân số

HS được ôn tập nắm chắc ba bài toán cơ bản của phân số

 Hiểu thêm : ba bài toàn này cũng là ba bài toán cơ bản về số thập phân, phần trăm . . .

 Giáo dục tính cẩn thận, biết vận dụng các bài toán vào thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Soạn bài lên lớp, tài liệu tham khảo. Bảng phụ.

 HS: Bảng nhóm, Tập ghi. Thước thẳng.

 Phương pháp: Đàm thoại + Hợp tác nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 4 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1378Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 33, 34: Ba bài toán cơ bản của phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33;34 Số tiết: 4
Ngày soạn: 20/04/2009
Ngày dạy: 22/04/2009 /11/2008
BA BÀI TOÁN CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
aµb 
I. MỤC TIÊU:
F HS được ôn tập nắm chắc ba bài toán cơ bản của phân số 
F Hiểu thêm : ba bài toàn này cũng là ba bài toán cơ bản về số thập phân, phần trăm . . . 
F Giáo dục tính cẩn thận, biết vận dụng các bài toán vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
	Ÿ GV: Soạn bài lên lớp, tài liệu tham khảo. Bảng phụ. 
Ÿ HS: Bảng nhóm, Tập ghi. Thước thẳng.
	Ÿ Phương pháp: Đàm thoại + Hợp tác nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	TIẾT 1 + 2:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: (25 phút) Nêu vấn đề và ôn tập lý thuyết
§ Ta đã biết các phép tính về phân số và lợi ích của chúng trong tính toán cũng như trong thực tế. Hôm nay, chúng ta lại nhắc lại và tìm hiểu thêm những ứng dụng thực tế hơn của phân số qua các bài toán cơ bản của phân số.
§ Lắng nghe để vào bài.
I. LÝ THUYẾT:
	1. Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta nhân số cho trước với phân số đó.
	2. Muốn tìm một số biết giá trị phân số của nó, ta chia giá trị này cho phân số đó.
	3. Muốn tìm tỉ số của hai số ta tìm thương của hai số đó.
	Đặc biệt: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta lấy số thứ nhất nhân với 100 rời chia cho số thứ hai và viết ký hiệu phần trăm vào kết quả.
´ Nêu lần lượt từng câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Nêu VD:
	VD1: Tìm của 40
	VD2: Tìm một số biết % của nó bằng 1,5.
	VD3: Tìm tỉ số của hai số 
	a = ; b = 70cm.
- Lắng nghe để ôn tập, ghi chép cẩn thận.
2. Hoạt động 2: (33 phút) Bài tập ôn tập
Bài 1: Có bao nhiêu phút trong:
a) giờ 	b) giờ
b) giờ 	d) giờ.
GV: Nêu bài tập, yêu cầu HS tính trong 2 phút và trả lời.
´ Làm cách nào ta tìm được kết quả trên.
HS: Tính toán và trả lới
I a) 12 phút 	b) 20 phút
	c) 36 phút 	d) 35 phút.
Bài 2: Trên đĩa có 32 quả táo. Phương ăn 25% số táo. Hậu ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo. 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Kết luận: nhận xét các nhóm, chúc mừng nhóm làm đúng.
HS: Hoạt động nhóm
- Trả lời bằng bảng nhóm.
 Giải: 
- Số táo Phương ăn là:
	32. 25% = 8 (quả)
- Số táo còn lại:
	32 – 8 = 24 (quả)
- Số táo hậu ăn:
	24. = 12 (quả)
- Số táo còn lại trên đĩa:
	32 – (12 + 8) = 12 quả.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Ba thửa ruộng thu hoạch được 4 tấn lúa. Số lúa thu hoạch ở hai thửa đầu lần lượt bằng ; 0, 4 tổng năng suất thu hoạch ở cà ba thửa. Tính số thóc thu hoạch được ở thửa thứ ba 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
- Trả lời bằng bảng nhóm.
3. Hoạt động 3: (30 phút) Bài tập nâng cao
Bài 4: của số M là 120. Hỏi 75% của M là bao nhiêu?
´ Muốn tìm 75% của M ta phải làm như thế nào?
- Hãy tìm số M?
I Ta tìm số M.
- Cà nhân làm bài
	Giải:
 của số M là 120. 
Vậy M = 120 : = 300
75% của M là 300. 75% = 225
Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có S = 500m2. Nếu giảm chiều dài đi 20% và tăng chiều rộng thêm 20% thì diện tích khu vườn tăng thêm hay giảm đi bao nhiêu mét vuông?
HS: Làm bài theo hương dẫn của GV
	Giải:
Gọi chiều dài và chiều rộng của khu vườn là a và b (m)
- Diện tích khu vườn: a.b = 500m2. Chiều dài mới của khu vườn là ; chiều rộng mới của khu vườn là; diện tích mới của khu vườn là:
	. = = = 480 (m2)
- Diện tích khu vườn bì giảm: 500 – 480 = 20(m2)
4. Hoạt động 4: (2 phút) Hướng dẫn ở nhà.
.
- Xem và giải lại các bài tập.
- Tiết sau ta học tiếp bài này.
	TIẾT 3 + 4 :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: (43 phút) Bài tập ôn tập
Bài 1: Tìm tỉ số của hai số a và b, biết: 
a = m; b = 70cm
a = 0,2 tạ; b = 12kg
GV: Gọi hai HS lên bảng.
´ Khi lập tỉ số của hai số ta cần chú ý đến gì?
HS: Các đại lương cùng đơn vị đo
- Hai HS làm bài ờ bảng
	a) a = m = 40cm
Vậy 
	b) a = 0,2tạ = 20kg
Vậy 
Bài 2: (Bài 131, SBT tr 24)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
Giải:
- Ngày thứ hai bạn An đọc được: (1–(quyển sách)
- Ngày thứ ba bạn An đọc được: 1 - (quyển sách)
- Số trang của quyển sách là: 90 : (trang)
Bài 3: Bài 138, SBT tr25)
GV: Yêu cầu HS trả lời.
HS: Từng HS suy nghĩ và trả lời
I a) Tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố là: 
	b) 
	c) 
Bài 4:Bài 139; 141 (SBT, trang 25; 26)
´ Hướng dẫn: Tìm tỉ số của hai số Š viết thành tỉ số %.
HS: Làm bài theo hương dẫn của GV
Bài 5: Một xí nghiệp sản xuất 4120 đôi giày, vượt kế hoạch 3%. Hỏi theo kế hoạch xí nghiệp đo sản xuất bao nhiêu đôi giày?
	Giải:
	- Xí nghiệp sản xuất được 103%.
	- Theo kế hoạch xí nghiệp sản xuất được: 
4120 : 103% = 4000 (đôi giày)
Bài 6:	Một mảnh vải có diện tích m2 . Làm thế nào để cắt đúng 1m2 mà không cần thước đo?
	Giải:	
	- Tỉ số giữa 1m2 và m2 là 1 : = . Vậy ta gấp tư mảnh vải rối lấy của nó.
2. Hoạt động 2: (2 phút) Hướng dẫn ở nhà.
.
- Xem và giải lại các bài tập.
- Chuẩn bị ôn HKII.

Tài liệu đính kèm:

  • docTu_chon_6_25.doc