Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 21 - Tiết 63 - Bài 11: Luyện tập

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 21 - Tiết 63 - Bài 11: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên

- Rèn luyện kĩ năng nhân hai số nguyên một cách linh hoạt

II/ Chuẩn bị:

- GV:

- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà

III/ Tiến trình tiết dạy

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 21 - Tiết 63 - Bài 11: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 21
Tiết 63 Ngày soạn:
§ 11. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên
Rèn luyện kĩ năng nhân hai số nguyên một cách linh hoạt
II/ Chuẩn bị: 
GV: 
HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà
III/ Tiến trình tiết dạy 
Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ 
H: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? Làm bài 120(SBT)
H: Nêu cách nhận biết dấu của tích? Làm bài 83(SGK)
3. Bài mới
NỘI DUNG 
PHƯƠNG PHÁP
Bài 82(SGK)
A, (- 7). (- 5) = 35 > 0
B, (- 17). 5 = - 75; (- 5).(- 2) = 10
Vậy (-17).5 < (-5). (-2)
C, (+ 19).(+ 6) = 114 
(-17).(-10) = 170
Vậy (+19) .(+6) < (- 17).(- 10)
Bài 85(SGK)
a, (- 25).8 = - 200
b, 18. (- 15) = - 270
c, (- 1500).(- 100) = 150 000
d, (- 13)2 = 169
Bài 86(SGK)
a
- 15
 13
-4
 9
 -1
b
 6
 -3
-7
 -4
- 8
ab
-90
-39
28
-36
 8
Bài 87(SGK)
32 = 9 và (- 3)2 = 9
GVHD HS sử dụng máy tính
Bài 89(SGK)
Bài 88(SGK):
a, Nếu x 0
b, Nếu x = 0 thì (- 5). x = 0
c, Nếu x > 0 thì (- 5). x < 0
Bài 84(SGK):
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
 +
 + 
 +
 +
 + 
 -
 -
 +
 -
 +
 -
 -
 -
 - 
 +
 -
Bài 126(SBT)
Trong các số –4; -3; -2; -1; 0 ;1; 2; 3; 4 số thoả mãn đẳng thức x(4+x) = -3 là: 
x = -3 ; x = -1
Bài 133(SBT)
a, S = v.t = 4.2 = 8 người đó cách địa điểm O 8km về bên phải, nghĩa là sau hai giờ người đó đi được 8 km theo chiều từ trái sang phải
b, S = 4.(-2) = -8 người đó cách O 8km theo chiều từ phải sang trái
c, S = (-4).2 = -8, người đó cách O 8km theo chiều từ phải sang trái
d, S = (-4). (-2) = 8, người đó đi theo chiều từ phải sang trái nhưng còn 2 giờ nữa mới đến O
GV: Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
GV: Gọi 1HS lên bảng
HS: Nhận xét
GV(giới thiệu cho HS): 
Luỹ thừa với cơ số là số nguyên âm và số mũ chẵn thì có giá trị là số nguyên dương, nếu số mũ lẻ thì có giá trị là số nguyên âm
GV(gợi ý): ở cột 2; 3; 4; 5 ta thực hiện chia các số tự nhiên sau đó thêm các dấu “+” hoặc “-” để được kết quả đúng
HS: 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
GV: Sửa lỗi
GV: Yêu cầu HS trả lời miệng
H: 22 =?; (- 2)2 = ?; 42 = ?; (- 4)2 = ?
HS: 22 = 4; (- 2)2 = 4
 42 = 16 ; (- 4)2 = 16
H: Những số nào có bình phương bàng nhau?
HS:
GV: Nhấn mạnh: các số đối nhau có bình phương bằng nhau
GVHD HS sử dụng máy tính như SGK trình bày
HS: Sử dụng máy tính và tính
A, (-123). 7; (- 118).14; (- 1200). (-56)
GV: Gợi ý : xét các trường hợp x = 0; x < 0; 
x > 0
HS: 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
HS: Lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
GV: b2 luôn là số nguyên dương(b 0) do đó dấu của ab2 phụ thuộc vào dấu của a
GV: Yêu cầu HS thay các giá trị của x vào đẳng thức từ đó tìm giá trị của x thoả mãn đẳng thức
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện
GV: Yêu cầu 1HS đọc đề baì toán
Cả lớp theo dõi 
H: Nêu công thức thể hiện mối quan hệ giữa vận tốc, quãng đường và thời gian?
HS: S = v.t
Với: S : quãng đường, v: thời gian, t: vận tốc
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện
4/ Củng cố:
Qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
5/ Dặn dò:
BTVN
1, Tính giá trị biểu thức A = (3x+ 4).(- 12x - 8) với x = 5
2, Tính: (- 4)2. 5 (- 25) .17

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.63.doc