Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 20 - Tiết 59 - Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 20 - Tiết 59 - Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

. Mục tiêu

- Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.Từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

- Học sinh tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.

- Cẩn thận, tự giác chính xác tring tính toán.

II. Phương tiện dạy học

 1/ GV:Bảng phụ.ghi ?.1, ?.2, ?.4

 - Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm

 

doc 85 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 20 - Tiết 59 - Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 2/12/2009
Ngày dạy :
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 20. Tiết 59
§10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu 
- Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.Từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Học sinh tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
- Cẩn thận, tự giác chính xác tring tính toán. 	
II. Phương tiện dạy học 
 1/ GV:Bảng phụ.ghi ?.1, ?.2, ?.4
	- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 
 2/HS:Bảng nhóm. 
III. Tiến trình lên lớp 
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 
2- Kiểm tra: 
Tính:(-3)+(-3)
 (-3)+(-3)+(-3)
 (-3)+(-3)+(-3)+(-3)
- Sau khi học sinh tính xong, yêu cầu hs viết dưới dạng phép nhân.
3- Tiến hành bài mới: 
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1:Nhận xét mở đầu:
- Cho hs làm ?1 (gv treo bảng phụ 1)
- Tiếp tục cho hs làm ?2
- Gv cho hs tính |3.5| và |3.(-5)| và so sánh.
- Từ đó cho học sinh làm ?3
HĐ2:Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
- Từ đó hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?.
- Gv nhắc lại quy tắc và cho 2 học sinh nhắc lại.
- Gv nêu ví dụ củng cố bằng bài tập 73;74/89.
- Cho hs tính:5.0 =? -15.0 =? -36.0 =? x.0 =? -x.0 =?
- Nêu nhận xét ?
- Y/c HS nghiên cứu VD ở sgk
- Cho hs làm ?4
HĐ3:Luyện tập:
Bài 75/89.
- Cho 3 học sinh lên bảng tính. Một học sinh đứng tại chỗ so sánh.
Bài 76/89
- Cho 4 học sinh điền trên bảng phụ
- HS Thảo luận nhóm làm ?1; ?2 -> TL.
- Làm tính, so sánh.
- Rút nhận xét.
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rối đặt trước kết quả dấu “-“
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Làm tính.
- Rút ra nhận xét.
- Xem VD sgk
- 2 HS lên bảng làm.
- 3 học sinh lên bảng giải, số còn lại nháp.
- 4 học sinh điền
1/ Nhận xét mở đầu:
(-3).4= -12
(-5).4= -15
2.(-6)= -12
So sánh kết quả với giá trị tuyệt đối ta thấy chúng có dấu khác nhau.
2/Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (sgk/88)
Ví dụ:
Bài 73/89:
a/ (-5).6=-30
b/ 9.(-3)=-27
c/ (-10).11=-110
d/ 150.(-4)=-600
Bài 74/89
a/ (-125).4=-500
b/ (-4).125=-500
c/ 4.(-125)=-500
* Chú Ý: Tích một số nguyên a với 0 bằng 0
a.0 = 0.a = a
* Ví dụ: (sgk)
Bài 75:
a/ (-67).8<0
b/(-4)15<15
c/(-7).2 <-7
Bài 76/89
x
5
-18
-25
y
-7
10
-10
x.y
-180
-1000
Điền:-35; -180; 10; 40
4- Củng cố : Kết hợp trong bài
5- Hướng dẫn học sinh về nhà 
- Học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; 
- Chuẩn bị trước bài nhân hai số nguyên cùng dấu tiết sau học
- BTVN: Bài 76 sgk.
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung 
Ngày soạn 2/12/2009
Ngày dạy :
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 20. Tiết 60
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. 
I. Mục tiêu 
- Học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Biết vận dụng quy tắc để tính các tích các số nguyên (từ hai; ba số trở lên). 
- Cẩn thận, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học 
 1/ GV:Bảng phụ ghi ?.2, ?4
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 
 2/ HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp 
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 
2- Kiểm tra:
 Tính:5.(-7);
-3.5+4.(-6);7-5.(-4) (=29)
3- Tiến hành bài mới: 
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1:Nhân hai số nguyên dương:
- Gv nêu ví dụ: 5.9
- Dấu của hai số này là dấu gì? Nó chính là loại số nào? Ta có kết quả bằng bao nhiêu?
- Cho hs làm ?1
HĐ2:Nhân hai số nguyên âm:
- Gv treo bảng phụ(ghi ?2)
- Từ -12 đến -8 tăng ? đơn vị -Từ -8 đến -4 tăng ? đơn vị?
- Em hãy dự đoán kết quả (-1).(-4) =? Và(-2).(-4)
- Hãy so sánh kết quả trên với |1.4| và |2.4|.Từ đó cho hs rút ra quy tắc.
- Nêu VD, y/c HS làm.
? Như vậy tích của hai số nguyên âm là số nào?
- Cho học sinh làm ?3
HĐ3:Kết luận:
- Để đưa đến kết luận, Gv nêu vài ví dụ:
Tính 8.0;-26.0; 0.(-26)
Tính và so sánh:
w 5.7 và |5|.|7|
w (-5).(-9)và |-5|.|-9|
w -5.6 và -(|-5|.|6|)
- Để đưa ra cách nhận biết dấu của một tích, cho 4 hs giải bài tập:
 Tính:-5.8; 8.(-7); (-6).(-4); 5.9
- Cho học sinh tính x
56.x=0;(x-1)(1+x)=0 rồi hình thành tích hai thừa số bằng 0 thì chỉ cần 1 thừa số bằng 0.
- Cho học sinh giải ?4.
HĐ4:Luyện tập: Cho học sinh lên bảng giải bài 78
BT 79 cho HS trả lời miệng 
- Hs trả lời: Là hai số nguyên dương 5.9=45
Số dương nhân với số dương ta được số dương.
- TL ?1: 12 . 3 = 36; 5.120 = 600
-Hs trả lời:
Tăng 4 đơn vị
- Kết quả tiếp theo sẽ tăng 4 đơn vị thì được bao nhiêu? (-1).(-4) =4 và (-2).(-4) = 8
|1.4|=4 bằng kết quả (-1).(-4)
- HS nêu quy tắc 
- Học sinh tự tính
- Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương.
- Làm ?3.
- Học sinh tính và trả lời tích một số với 0 thì bằng 0
- Hs tính và so sánh
- Hs rút ra nhận xét.
- Hs giải các bài tập.
- Làm tính.
- Làm ?4 theo nhóm
- Làm BT theo y/c của GV.
5 Hs lên bảng cùng làm
HS đứng tại chỗ trả lời
1/ Nhân hai số nguyên dương:
Ta nhân như hai số tự nhiên.
Ví dụ: 5.8=40
2/ Nhân hai số nguyên âm
a/ Quy tắc:Sgk/90
b/ Ví dụ:Tính:
(-3).(-6)=18
(-6).(-5)(-7)=30.(-7)=-210
(-4).(-7)=42
(-8).(-1)=8
c/ Nhận xét: (SGK)
3/Kết luận:
w a . 0 = 0 . a = 0
wNếu a, b cùng dấu thì
a . b = |a| . |b|
wNếu a, b khác dấu thì
a . b = - (|a| . |b|)
* Chú ý:
wCách nhận biết dấu:
(+).(+) à(+)
(+). (-) à(-)
(-). (-) à(+)
(-). (+) à(-)
wNếu a.b=0 thì hoặc a=0 hoặc b=0.
wKhi đổi dấu của một tích thì tích đổi dấu.
- ?4a/Tích a.b là số dương, a dươngÞb dương
b/ a.b âm, a dươngÞb âm
Luyện tập:
Bài78/91
a/(+3).(+9)=27
b/ (-3).7=-21
c/13.(-5)=-65
d/(-150).(-4)=600
e/(+7).(-5)=-35
Bài 79/91
Ta có:27.(-5)=-135
Suy ra(+27).(+5)=135
4- Củng cố : Kết hợp trong bài
5- Hướng dẫn học sinh về nhà 
- Học sinh học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 
- BTVN 80; 82; 83/91; 92. Học sinh chuẩn bị máy tính.
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung 
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 2/12/2009
Ngày dạy :
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 20. Tiết 61
§. LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu 
- Học sinh có kỹ năng thực hiện phép tính về nhân các số nguyên, phối hợp để thực hiện phép tính. Đặc biệt là rèn luyện khả năng thực hiện các phép biến đổi đơn giản một đẳng thức. Có kỹ năng sử dụng máy tính để tính các phép toán về số nguyên. 
- Thông qua đó, học sinh củng cố được các kiến thức cơ bản. 
- Cẩn thận, tự giác, tích cực trong giải toán.
II. Phương tiện dạy học 
 1/ GV: Máy tính, bảng phụ ghi bài 84, 86
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 
 2/ HS:Máy tính. 
III. Tiến trình lên lớp 
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 
2- Kiểm tra: 
- Gv treo bảng phụ bài 84/92.Cho 1 hs điền sau đó tính x biết (x+2)(x-3)=0
a
b
a.b
a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
 -
-
+
-
3- Tiến hành bài mới: 
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
Hđ 1: Tính
- Cho 4 học sinh giải bài 85. Chú ý hỏi học sinh đó là phép tính gì? Riêng câu d cho hs dùng tính chất của luỹ thừa để viết:
(-13)2=(-13).(-13)
BT86
- Gọi 5 hs lên bảng điền trên bảng phụ.
BT87
- Cho hs đứng tại chỗ trả lời.
BT88
-Khi nào thì (-5)x=0
Khi nào thì (-5)x>0
Khi nào thì (-5)x<0
Hđ 2: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính
- Y/c HS sử dụng MTBT để làm
- Hs lên bảng làm, còn lại nháp
- Hs trả lời:a2=a.a từ đó suy ra(-13)2=(-13).(-13)
- HS lên bảng giải.
-Hs trả lời
- HS sử dụng máy theo nhóm nhỏ để làm bài
Bài 85/93:
a/ (-25).8=-200
b/18.(-15)=-274
c/(-1500).(-100)=150000
d/(-13)2=139
Bài 86/93:
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
a.b
-39
28
-3
8
Điền:-90; -3; -4; -4; -1
Bài 87/93
32=9 và (-3)2=9. Vậy còn số -3
Bài 88/93
So sánh (-5).x với 0
Ta có: (-5). x = 0 khi x = 0
(- Vậy (-5).x >0 khi x < 0
(- (5).x 0
B Bài 89/93
4- Củng cố : Kết hợp trong bài
5- Hướng dẫn học sinh về nhà 
-Về coi lại các bài tập đã làm, chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học: 
+ Phép nhân các số nguyên có những tính chất nào ? Viết CTTQ ?
+ Chuẩn bị các bài tập ?.
- BTVN:Hoàn thành các bài tập đã chữa vào vở BT.
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung 
Ngày soạn 22/10/2009
Ngày dạy :
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 21. Tiết 62
§12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu 
- Học sinh nắm vững các tính chất của phép nhân trong Z.Đồng thời biết tìm dấu của một tích nhiều thừa số.
- Bước đầu học sinh có kỹ năng tính nhanh trong tập hợp Z. 
- Bước đầu có ý thức trong việc vận dụng các tính chất của phép nhân các số nguyên để tính nhanh, để biến đổi cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học 
 1/ GV:Bảng phụ. 
	- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 
 2/HS:bảng nhóm. 
III. Tiến trình lên lớp 
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 
2- Kiểm tra: 
HS1:Tính (-5).3= (-5).4.(-6)=
HS2:Tính:3.(-5)= (-5).{4.(-6)}=
3- Tiến hành bài mới: 
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1: Hình thành tính chất giao hoán và kết hợp:
- Từ bài tập kiểm tra bài cũ gv cho hs so sánh để đưa ra tính chất giao hoán
- Y/c HS lấy VD minh hoạ thêm cho t/c trên.
- Để đưa ra tính chất kết hợp, gv cho học sinh tính thêm:{(-5).4}.(-6) và so sánh kết quả với hai câu KTBC.
- Nêu VD, y/c HS làm
- Đưa ra chú ý tích của nhiều số nguyên.
- Gv cho hs làm ví dụ:
Tính và so sánh kết quả:
(-25).3.(-4);(-25).(-4).3
và đưa ra chú ý 2.
- Gv cho học sinh tính:
(-2).(-2).(-2).(-2) và yêu cầu viết dưới dạng luỹ thừa -> Giới thiệu chú ý 3.
- Gv tiếp tục cho học sinh làm bài tập: Tính: 
w(-3).(-2);
w (-4).(-1).(-3)
w(-5).(-3).(-3).(-2)
- Gv hỏi:Em có nhận xét gì về số dấu trừ trong biểu thức và dấu của kết qủa 
- Cho hs làm ?1và ?2.
- Từ đó cho học sinh rút ra nhận xét.
HĐ2:Hình thành t/c nhân với 1 và t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
- Cho HS làm VD
- Từ VD ta rút ra được T/c nào ?
- Cho hs làm ?3, ?4
- Cho học sinh nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân số tự nhiên.
- Giới thiệu t/c, ghi bảng công thức.
- Gv nêu chú ý
? Em có thể giải thích vì sao tính chất trên cũng đúng với phép trừ.
- Cho học sinh làm ?5.
- So sánh kết quả (-5).3 và 3.(-5) từ đó suy ra tính chất thứ nhất.
- Lấy VD.
- Làm tính, so sánh và rút ra t/c kết ( bằng công thức và bằng lời).
- Làm VD
(-25).3.(-4)=(-25).(-4).3
=300
 (-2).(-2).(-2).(-2)=(-2)4=
16.
- TL.
- TL ?1; ?2
- Rút ra nhận xét.
- Làm VD
- Nêu t/c
- Làm ?3, ?4 và trả lời
- Nhắc lạ ...  
Khỏang cách thực tế 105 km, khoảng cách bản đồ 10,5 cm. Tìm a , b ?
4 nhóm cùng lên bảng làm.
HS: Làm theo nhóm (lấy điểm cho nhóm)
-> trình bày lời giải.
Hs đọ đề bài ,tóm tắt và giải
 Giá bìa cuốn sách là:
 1200 : 10% = 12000 (đ)
 Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
 12000 - 1200 = 10800 (đ)
Nữa chu vi hình chữ nhật là:
 45 : 2 = 22,5 (m)
Phân số chỉ nữa chu vi hình chữ nhật là:
 chiều rộng.
Chiều rộng HCN là:
 22,5 : = 10 (m)
Chiều dài HCN là:
 10. = 12,5 (m)
Diện tích HCN là:
 12,5 . 10 = 125 (m2)
Kết quả:
a/ TLX = 
b/ AB thực tế = 72 km.
4/ Ta có:
 Giải
Số học sinh dự thi Toán:
 120.20% = 120. = 24 (học sinh)
Số học sinh dự thi môn Tiếng Anh:
 24 : = 42 (học sinh)	
Số học sinh dự thi môn Ngữ Văn:
 120 - 24 - 42 = 54 (học sinh)	
Tỷ số phần trăm học sinh dự thi môn Ngữ Văn chiếm:
	 (tổng số)	
4- Củng cố 
 Một lớp có 40 học sinhgo62m 3 loại: giỏi ,khá,trung bình.Số Hs trung bình chiếm 35% số HS cả lớp.Số HS khá bằng số HS còn lại.
a) Tính số học sinh khá,giỏi của lớp
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh khá ; giỏi so với cả lớp.
	5- Hướng dẫn học sinh về nhà 
- Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tậo chương III” hai bảng tổng kết SGK / 63
	- Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn trong 2 tiết vừa qua.
IV. Rút kinh nghiệm - Bổ sung 
=====**=====
Ngày soạn 8/4/2010
Ngày dạy :
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 35. Tiết 106+107
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu 
Ôn tập cá kiến thức về phân số: Rút gọn phân số, quy đồng mẫu các phân số, cộng –trừ -nhân-chiaphân số.
Hs tái hiện lại các kiến thức đã học giải được các bài tập về Rút gọn phân số, quy đồng mẫu các phân số, cộng –trừ -nhân-chiaphân số.
Rèn kĩ năng rút gọn phân số,thực hiện các phép tính,tính nhanh,tính hợp lí.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. Phương tiện dạy học 
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi:
	- Quy tắc: cộng - trừ - nhân - chia số nguyên,phân số.
	- Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 
	2. Học sinh: Làm bài tập và câu hỏi ôn tập cuối năm cho về nhà.
III. Tiến trình lên lớp 
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 
2- Kiểm tra: 
3- tiến hành bài mới: 
Đặt vấn đề: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS 
Nội dung cần đạt 
HĐ1 : Ôn tập về rút gọn phân số, so sánh phân số.
* Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
Rút gọn phân số sau:
a/ b/ 
* Thế nào là phân số tối giản?
* Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
HĐ2 : Ôn tập về Quy đồng mẫu các phân số
Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu các phân số. Áp dụng quy đồng mẫu các phân số sau:
 a) và b) ; ; 
HĐ3 : Ôn tập về cộng trừ các phân số các phân số
1. Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu? Áp dụng: Tính: 
a/ ; b/ .
2. Phát biểu quy tắc phép trừ phân số ? Áp dụng: Tính: a/ ; b/ .
c/ ; d/ . 
e/ ; f/ .
g/ ; h/ .
HĐ4 : Ôn tập về nhân, chia phân số các phân số
- Phát biểu quy tắc phép nhân, phép chia phân số? Áp dụng: Tính: a/ ; b/ .
c/ ; d/ .
HĐ5 : Ôn dạng toán tìm x
a) b) ; c)/ d) ; e) f) g) h) i) .
Hs trả lời.
2 hs lên bảng thực hiện
Hs trả lời..
- HS trả ,lời và 2 HS lên bảng trình bày
- HS trả lời và 2 HS lên bảng làm bài
- HS trả lời và 2 HS lên bảng làm bài
- Câu c, d, e, f, g, h HS làm bài theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày.
- HS trả lời và 4 HS lên bảng làm bài
HS làm bài theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày
 1. Rút gọn phân số, so sánh phân số.
Muốn rút gọn phân số ta ....
a/ b/ 
Phân số tối giản là 
Muốn so sánh hai phân .
2. Quy đồng mẫu các phân số
- Muốn quy đồng mẫu các phân số ta thực hiên theo 3 bước sau: 
Quy đồng mẫu
a) và MC = 120
 = = 
b) ; ; MC= 120
 = = 
 = = 
 = = 
3. Cộng, trừ các phân số
1) Quy tắc SGK trang 25;26. Áp dụng: 
a/ =; b/ =
2) Quy tắc SGK trang 32. Áp dụng:
 a/ =; b/ = 
c/ = ; d/ = 0
e/ = 0; f/ = 
g/ = ; h/ = 
4. Nhân, chia phân số
Quy tắc SGK trang 36;42. Áp dụng: 
a/ =; b/ =
c/; d/ 
5. Tìm x
 a)
b) ; c/ 
d/ ; e/ 
f/ ; g/
h/ ; i/ 
4 -Củng cố : 
 	 Kết hợp trong bài
 5- Hướng dẫn học sinh về nhà 
Ôn tập các phép tính phân số
Xem lại các bài toán cơ bản về phân số
Tiết sau ôn tập tiếp.
IV. Rút kinh nghiệm - Bổ sung 
*************************
Ngày soạn 8/4/2010
Ngày dạy :
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 36. Tiết 108
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. Mục tiêu 
Ôn tập một số bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số.
Rèn kĩ năng thực hiện phép tính ,ính nhanh ,tính hợp lí giá trị biểu thức ; luyện tập dạng tìm x 
Giáo dục cho H ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học 
1. Giáo viên: SGK; SGV, bảng phụ
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 	
	2. Học sinh: ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số.
III. Tiến trình lên lớp 
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 
2- Kiểm tra: 
3- Tiến hành bài mới: 
Đặt vấn đề: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS 
Nội dung cần đạt 
HĐ 1: Luyện tập cộng phân số.
Câu1: Nam đi xe đạp, 15 phút đầu đi được quãng đường, 15 phút thứ hai đi được quãng đường, 15 phút cuối đi được quãng đường. Hỏi sau 45 phút, Nam đi được bao nhiêu phần quãng đường.
HĐ 2: Dạng tìm giá trị phân số của một số cho trước
Câu 2: Tuấn có 28 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi. Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
- Bài toán thuộc dạng bài toán gì? Ta làm như thế nào ?
HĐ 3: Dạng tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Câu 3: Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g.
Câu 4: 75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu mét?
- Hai bài toán trên thuộc dạng bài toán gì ? Làm như thế nào ?
HĐ 4: Dạng tìm tỉ số của hai số
Câu 5: Trong 40 kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển.
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
HS đọc đề , nêu cách làm và lên bảng trình bày
- Trả lời rồi lên bảng trình bày
- Trả lời - làm bài theo nhóm (Mỗi nhóm làm 1 ý)
- Trả lời rồi lên bảng trình bày
Câu1
sau 45 phút, Nam đi được là:
 ++ = (quãng đường)
Đáp số: quãng đường
Câu 2 (Dạng tìm giá trị phân số của một số cho trước)
Số bi Tuấn cho Dũng là:
 28. = 12 (viên bi) 
Số bi Tuấn còn lại là:
 28-12 = 16 (viên bi) 
Đáp số a) 12 viên bi 
 b) 16 viên bi 
Dạng tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Câu 3
Lượng sữa trong một chai là:
18: 4,5% = 400 (gam)
Đáp số: 400 gam
Câu 4
Cả mảnh vải dài là:
3,75 : 75% = 5(m)
Đáp số: 5mét
Câu 5
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
 . 100 = 5%
Đáp số: 5%
4 -Củng cố : 
Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 5- Hướng dẫn học sinh về nhà 
Tiết sau ôn tập về hình học: Xem bài tia nằm giữa hai tia, tia phân giác của góc
IV. Rút kinh nghiệm - Bổ sung 
 *******************************************************
Ngày soạn 8/4/2010
Ngày dạy :
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 36. Tiết 109
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. Mục tiêu 
	- Củng cố khắc sâu kiến thức về góc, số đo góc, tia phân giác của góc
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập
	- Rèn kỹ năng vẽ hình
	- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. Phương tiện dạy học 
	GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke
	- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 
Học sinh : Dụng cụ học tập 
III. Tiến trình lên lớp 
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 
2- Kiểm tra: (7’)
 HS1: Vẽ góc = 1800, vẽ tia phân giác Ot của góc đó , tính , ?
 HS2: Làm bài tập 33 SGK
3- Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Câu 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho = 250, = 500.
 a) Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao?
So sánh góc tOy và góc xOt.
 c) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
- Tổ chức lớp làm bài 1, 2 theo nhóm
Câu 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oz, Oy sao cho = 400, = 800.
 a) Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? Vì sao?
So sánh góc zOy và góc xOz.
 c)Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
- Tổ chức lớp làm câu 1 và 2 theo nhóm
Câu 3: Vẽ hai góc kề bù xOy, yOx’, biết = 1300. Gọi Ot là phân giác của góc xOy. Tính .
Thế nào là hai góc kề bù ? 
 => = ?
Thế nào là tia phân giác của 1 góc ?
Để vẽ tia phân giác của góc xOy ta làm thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình 
Câu 4: Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết = 300, = 800. Vẽ tia phân giác Om của . Vẽ tia phân giác On của . Tính . 
Câu 1: 
Hs làm bài theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày 
Câu 2: 
HS lên bảng vẽ hình, kết hợp GV làm bài
Câu 1: 
a/ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì .
 b/ + = 
 250 + = 500; 
 = 500 – 250 = 250
 Vậy = 
 c/ Ot là tia phân giác của vì: Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và = 
Câu 2: 
a/ Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy vì .
 b/ + = 
 400 + = 800
 = 800 – 400 = 400
 Vậy = 
 c/ Oz là tia phân giác của vì: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và = 
Câu 3: 
Ta có: =1800 – 1300 = 500 (Tính chất hai góc kề bù)
 (vì Ot là tia phân giác của ) 
 Vậy: .
Câu 4 Ta có: - 
 = 800 – 300 =500 .
 Vậy: .
4- Củng cố. Kết hợp trong bài
5- Hướng dẫn học sinh về nhà 
Cho Hs chép câu 5 (tương tự cách làm cau 1 và 2)
Câu 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Om, On sao cho = 600, = 1200.
 a) Tia Om có nằm giữa hai tia Ox và On không? Vì sao?
b) So sánh góc mOn và góc xOm.	
 c) Tia Om có là tia phân giác của góc xOn không? Vì sao?
IV. Rút kinh nghiệm - Bổ sung 
*********************************
Ngày soạn 12/4/2010
Ngày dạy :
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 36. Tiết 110+111
KIỂM TRA HỌC KÌ II 
I-MỤC TIÊU
Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương II,chương III phần số học và chương II phần hình học thông qua các khái niệm,quy tắc và áp dụng vào bài tập.
Hs biết áp dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
Kiểm tra kĩ năng tính nhanh, tính đúng.
Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc trong làm bài.
 II-PHƯƠNG TIỆN
1-Giáo viên: ma trận đề kiểm tra,đề kiểm tra,đáp án.
2-Học sinh: thước thẳng, ôn lại kiến thức từ kì II.
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1-Ổn định (1ph)
2-Kiểm tra (ph)
3-Tiến hành bài mới (’) 
4-Củng cố 
5-Dặn dò Hs về nhà(ph)
IV-NHẬN XÉT-RKN
****************
TUẦN: 37	 TIẾT: 110+111	 NGÀY SOẠN: 	 NGÀY DẠY:
Kế hoạch bài học
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docToán số 6.HKII.doc