HS được cũng cố kiến thức: ý nghĩa của việc mở rộng tập hợp các số nguyên để phép trừ luôn thực hiện được; ứng dụng thực tế của các số nguyên.
Bước đầu tập cho HS ý thức và lòng yêu thích học tập môn toán. Nâng cao kỹ năng tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài lên lớp, tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Thước thẳng, compa, êke.
Phương pháp: Đàm thoại + Hợp tác nhóm.
Tuần: 15 Số tiết: 2
Ngày soạn: 1/12/2008
Ngày dạy: 4/12/2008 /11/2008
TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
aµb
I. MỤC TIÊU:
F HS được cũng cố kiến thức: ý nghĩa của việc mở rộng tập hợp các số nguyên để phép trừ luôn thực hiện được; ứng dụng thực tế của các số nguyên.
F Bước đầu tập cho HS ý thức và lòng yêu thích học tập môn toán. Nâng cao kỹ năng tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn bài lên lớp, tài liệu tham khảo. Bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Thước thẳng, compa, êke.
Phương pháp: Đàm thoại + Hợp tác nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: (5 phút) Nêu vấn đề
§ GV: Trong tập hợp các số tự nhiên, không phải lúc nào phép trừ cũng luôn thực hiện được ( 5 – 7). Do đó để phép toán trừ luôn thực hiện được, người ta bổ sung vào tập hợp các số tự nhiên các số” -1; -2; -3; . . . tạo ra một tập hợp số mới. Ký hiệu = {. . . ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; . . . .}gọi là tập hợp các số nguyên. Bây giờ chúng ta bắt đầu tìm hiểu các phép tính trong và những ứng dụng thực tế của số nguyên.
§ HS: Lắng nghe và chuẩn bị vào bài mới.
2. Hoạt động 2: (15 phút) Bổ sung và mở rộng kiến thức..
I. LÝ THUYẾT:
1) Với hai số nguyên a và b, chỉ xảy ra một trong ba
GV: Nêu lại một số kiến thức HS đã học và giới thiệu một số kiến thức mới.
HS: Oân tập và tiếp thu kiến thức mới.
trường hợp sau đây: hoặc a > b, hoặc a = b hoặc a < b.
2) Mỗi số nguyên được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.
3) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a, ký hiệu | a | = a nếu a không âm và | a | = -a nếu a âm.
4) Với a, b, c Ỵ , nếu a < b và b < c thì a < c.
5) Các ký hiệu:
nếu a ≥ 0
nếu a < 0
hoặc nghĩa là A hoặc B; và nghĩa là A và B
VD: | a | =
3. Hoạt động 3: (60 phút) Bài tập.
II. BÀI TẬP:
Bài 1: Điểm M cách gốc O về phía Đông – Bắc 5km (+5km). Tìm số nguyên biểu thị các điểm N, P, Q trên hình vẽ
I I I I I I I I I I I I i
M
N
O
P
Q
0
Tây – Nam Đông – Bắc
HS: Làm bài vào tập
- Một HS lên bảng
Bài 2: Trên trục số ở hình vẽ, vị trí lá cờ hình tam giác tại điểm -2, còn vị trí lá cờ hình chữ nhật tại điểm +1.
Tìm điểm gốc O và đoạn thẳng đơn vị của trục số
I I I I I I I I I I I I i
A
P
B
C
O
Các điểm A, B, C biểu diễn những số nguyên nào?
HS: Làm theo nhóm và trình bày trên bảng nhóm.
Bài 3: Các suy luận sau là đúng hay sai?
a Ỵ Þ a Ỵ b) a Ỵ Þ a Ỵ
c) a + Þ a Ỵ
HS: Làm bài tập miệng
- Trả lời, giải thích bằng cách cho VD cụ bằng số
a) Đúng
b) Sai (-4 Ỵ và -4 )
c) Đúng
ø
GV: Nêu bài tập
HS: Làm bài vào tập
Bài 4: Viết tập hợp x các số nguyên thoả mãn:
a) -2 < x < 5 b) -1 ≤ x < 6
- Hai HS lên bảng
a) x Ỵ {-1; 0; 1; 2; 3; 4}
b) x Ỵ {-1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Bài 5: Tìm x Ỵ biết:
| x | < 10
| x | > 21
| x | > -3.
GV: Treo hai bảng phụ để hai nhóm thi
- Nhận xét, khen thưởng.
HS: Ba nhóm giải bài
- Đại diện trình bày ở bảng.
a) x Ỵ {-9; -8; . . .; 8; 9}
b)
c) x Ỵ
Bài 6: Tính giá trị của các biểu thức
a) | -6 | - | -2 | b) | 247 | + | -47 |
Bài 7: Tìm giá trị thích hợp của a:
a) > -111 b) > -600.
HS: Làm bài theo hướng dẫn của GV.
a) | -6 | - | -2 | = 6 – 2 = 4
b) | 247 | + | -47 | = 247 + 47
= 294
a) a = 0; 1; . . . .; 9
b) a = 5; 4; 3; 2; 1; 0;
3. Hoạt động 3: (8 phút) Kể chuyện
Các nhà toán học: Pitago, Facma.
4. Hoạt động 4: (2 phút) Hướng dẫn ở nhà.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Oân tập các kiến thức về tập hợp các số nguyên
- Lắng nghe và ghi nhận
Tài liệu đính kèm: