Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết học 30

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết học 30

Mục tiêu :

- Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số .

- Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

- Có tinh thần xây dựng bài học tốt.

II.- Chuẩn bị: Sách giáo khoa

III.- Hoạt động trên lớp :

 

doc 12 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết học 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..
Ngày dạy : .
Tiết 30	 §17 . ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT 
I.- Mục tiêu : 
Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số .
Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
Có tinh thần xây dựng bài học tốt.
II.- Chuẩn bị:	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : 
	2./ Kiểm tra bài đã học : - Tìm tập hợp các ước của 12 và 30 rồi tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ 1. Ước chung lớn nhất :
GV: GT từ bài kiểm tra
 -Tìm tập hợp các ước của 12 và 30 rồi tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30.
GV: Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30?
GV: GT : 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Viết kí hiệu.
GV: Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào?
GV: Em có nhận xét gì về các phần tử còn lại trong tập hợp các ước chung đối với ƯCLN?
GV: Tìm ƯCLN(5 , 1) =?
GV: Tìm ƯCLN(5 ,6, 1) =?
GV: Nhấn mạnh chú ý.
GV: Giới thiệu mục 2.
HĐ II.- Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
GV: Ta có thể tìm ước chung lớn nhất của 12 và 30 bằng cách khác ?
GV: HD_HS thực hiện tìm ước chung lớn nhất của 12 và 30 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
GV: Nhận xét cách làm này?
GV: Vì sao ta có thể thực hiện tìm ước chung lớn nhất của 12 và 30 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
GV: Yêu cầu HS nêu lại các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
GV: củng cố qua bài ?2
HS:
Ư(12) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12 }
Ư(30) = { 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 ; 30 }
ƯC(12,30) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
HS:..số 6
HS: (lưu ý)
HS: 1 ; 2 ; 3 là các ước của 6
HS: ƯCLN(5 ,1) = 1
HS: ƯCLN(5 , 6, 1) = 1
HS:
HS: phân tích, thực hiện theo HD của GV
 12 = 22 . 3 
 30 = 2 . 3. 5
HS: nhanh, hạn chế sai sót
HS(nâng cao khá giỏi)
HS:
1.- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố 
2.- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung 
3.- Lập tích các thừa số đã chọn ,mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất cúa nó .Tích đó là ƯCLN phải tìm .
HS: giải
I.- Ước chung lớn nhất :
 Ví dụ 
Ư(12) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12 }
Ư(30) = { 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 ; 30 }
ƯC(12,30) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
 Ta nói:
 * 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30
 * Kí hiệu: ƯCLN(12, 30) = 6
 Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó .
Nhận xét : (SGK, trang 54)
Chú ý: (SGK,trang 55)
II.- Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
 Ví dụ : Tìm ƯCLN (12 , 30)
 12 = 22 . 3 
 30 = 2 . 3. 5
 ƯCLN(12, 30) = 2 . 3 = 6
Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 (SGK, trang 55)
?2
	IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Cách tìm UCLN của hai hay nhiều số? Giải BT 139, 140(SGK, trang 56)
-Bài sắp học: §17 . ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tt) 
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày soạn : ..
Ngày dạy : .
Tiết 31	 §17 . ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tt)
I.- Mục tiêu : 
Học sinh hiểu được thế nào là các số nguyên tố cùng nhau .
Rèn kỹ năngt tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố , từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số .
Có tinh thần học tập tốt. Yêu thích môn học.
II.- Chuẩn bị	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : 
	2./ Kiểm tra bài đã học : 
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ 1: GT chú ý.
HS: (lưu ý)
Chú ý : (SGK, trang 55)
1/ VD : 8 = 23
 9 = 32
 ƯCLN(8;9) = 1
 Ta nói: 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
 2/ 8 là các ước của 16 và 24. Nên:
 ƯCLN(24,16,8) = 8
HĐ 2: III.- Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
GV: Nhắc lại nhận xét ban đầu. 
GV: Như vậy ta có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số bằng cách khác như thế nào?
GV: (lưu ý HS cách tìm này)
HĐ 3: Giải BT
GV: GT các BT. Yêu cầu HS hoàn thành.
GV: Sửa sai, nhận xét.
HS: 
HS:
 Để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta :
Tìm ƯCLN của chúng .
Tìm các ước của ƯCLN đó 
HS:
a) 16 = 24
 24 = 23 . 3
 ƯCLN(16;24) = 23 = 8
 ƯC(16;24) = { 1 ; 2 ; 4 }
b) 180 = 22 . 32 .5
 234 = 2 . 32 . 5
 ƯCLN(180;234) = 2 . 32 = 18
 ƯC(180;234) = { 1 ; 2 ; 3 , 6 , 9 , 18 }
c) 60 = 22 . 3 . 5 
 90 = 2 . 32 . 5
 135 = 33 . 5
 ƯCLN(60;90;135) = 3 . 5 = 15
 ƯC(60;90;135) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15}
III.- Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: (SGK ,trang 56)
VD: 
 Ta có: ƯCLN(12, 30) = 6
 1 ; 2 ; 3 là các ước của 6
 Vậy : ƯC(12,30) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 }
+ Bài tập 142 /56: Tìm các UCLN rồi tìm các ước chung
a) .. 
b)  
c) 
+ Bài tập 143 /56
 420 a và 700 a , a là số tự nhiên lớn nhất nên a = ƯCLN (420;700) 
 420 = 22 . 3 . 5 . 7
 700 = 22 . 52 . 7
	IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Cách tìm ƯCLN, ƯC của hai hay nhiều số? 
Giải BT 144, 146 (SGK, trang 56)
-Bài sắp học: Luyện tập. (Chuẩn bị các BT phần luyện tập) 
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày soạn : ..
Ngày dạy : .
Tiết 32 	 § LUYỆN TẬP 
I.- Mục tiêu : Qua tiết học , HS đạt được:
Học sinh rèn kỷ năng tìm ƯCLN củ hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố ,từ đó biết cách tìm các ươc chung của hai hay nhiều số . 
Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể , biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản .
II.- Chuẩn bị	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : 
	2./ Kiểm tra bài đã học: (Phối hợp trong giờ học)
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
GV: Yêu cầu HS trình bày kiến thức (lí thuyết) đã học.
HĐ 1: Giải Bài tập 144 /56
-GT- BT. Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu giải đáp. Phối hợp kiểm tra.
GV: Nhận xét, sửa sai.
HĐ 2: Giải Bài tập 145 /56
-GT- BT. Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu giải đáp. 
GV: Nhận xét, sửa sai.
HĐ 3: Giải Bài tập 146 /56
-GT- BT. Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu giải đáp. Phối hợp kiểm tra.
GV: Nhận xét, sửa sai.
HS:
HS:
 144 = 24 . 32
 192 = 25 . 3
 ƯCLN(144;192) = 24 . 3 = 48
ƯC(144;192) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 ; 48 }
 Vậy: Ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48. 
HS (Hoạt động theo nhóm)
 Gọi a là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông :
 75 ! a ; 105 ! a và a lớn nhất 
 Suy ra a = ƯCLN (75 ; 105) 
 75 = 3 . 52
 105 = 3 . 5 . 7
 ƯCLN(75 ; 105) = 3 . 5 = 15
 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 (cm)
HS:
 112 = 24 . 7 
 140 = 22 . 5 . 7
 ƯCLN(112;140) = 22 . 7 = 28
 ƯC(112;140) = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28 }
 Vậy x = 14 ( vì 10 < x < 20 )
+ Bài tập 144 /56
+ Bài tập 145 /56
 ..
+ Bài tập 146 /57
	IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Cách tìm ƯCLN, ƯC của hai hay nhiều số? 
 Giải BT 147, 148 (SGK, trang 56)
-Bài sắp học: § 18 . BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (Cách tìm bội chung nhỏ nhất Có khác gì với cách tìm ước chung lớn nhất?)
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày soạn : ..
Ngày dạy : .
Tiết 33	 §§ 18 . BỘI CHUNG NHỎ NHẤT 
I.- Mục tiêu : 
Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số .
Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố .
Có tinh thần ham học hỏi, xây dựng bài học tốt.
II.- Chuẩn bị:	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : 
	2./ Kiểm tra bài đã học : Kiểm tra bài tập 147, 148 trang 57
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ I.- Bội chung nhỏ nhất 
-Nhắ lại kiến thức (lí thuyết) về bội, cách tìm bội các số, bội chung của hai hay nhiều số.
GV: GT-VD
 -Viết các tập hợp B(4) ; B(6) ; BC(4;6)?
GV: Số nhỏ nhất khác 0 trong BC(4;6)?
GV: GT- BCNN của 4 và 6. Kí hiệu.
GV: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào?
GV: Em có nhận xét gì về các bội chung của 4 và 6 đối với BCNN(4, 6)?
-Lưu ý HS nhận xét.
GV: Tìm BCNN(9, 1) = ?
GV: Tìm BCNN(9, 100, 1) = ?
GV: Lưu ý HS phần chú ý.
HĐ II.- Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
GV: Ta có thể tìm BCNN của 4 và 6 bằng cách khác ?
GV: HD_HS thực hiện tìm BCNN của 4 và 6 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
GV: GT-Ví dụ khác.
GV: Nhận xét cách làm này?
GV: Vì sao ta có thể thực hiện tìm BCNN của 4 và 6 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố?
GV: Yêu cầu HS nêu lại các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
GV: củng cố qua bài ?
HS:
HS:
B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 ; 32 ; 36 . . . }
B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 . . . }
BC (4:6) = { 0 ; 12 ; 24 ; 36 . . . } 
HS: 
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4;6) là 12
HS: (lưu ý..)
HS: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó 
HS: 24 , 36 . . . . là bội của 12
HS: (lưu ý)
HS: BCNN(9, 1) = 9
HS: BCNN(9, 30, 1) = BCNN(9, 30) =
HS: (lưu ý phần chú ý)
HS:
HS: (thực hiện theo HD của GV)
 4 = 22 
 6 = 2 . 3
BCNN(4, 6) = 22 .3 = 12 
HS(tham khảo SGK)
HS:nhanh, hạn chế sai sót.
HS(dành cho HS khá giỏi): ..
HS:- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố .
 - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng .
 - Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của chúng . Tích đó là BCNN phải tìm .
I.- Bội chung nhỏ nhất (SGK, trang 57)
 Ví dụ : 
 ..
 Vậy BC (4:6) = { 0 ; 12 ; 24 ; 36 . . . }
-Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4;6) là 12
-Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
-Kí hiệu:ù BCNN(4,6) = 12
Nhận xét: (SGK, trang 57)
Chú ý: (SGK, trang 58)
VD: BCNN(9, 1) = 9
 BCNN(9, 30, 1) = BCNN(9, 30).
II.- Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
 Ví du 1ï : Tìm BCNN(4, 6) 
 .
 Ví du 2 : (tham khảo SGK)ï
-Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 : (SGK, trang 58)
	IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? Giải BT 149, 150 (SGK, trang 59)
-Bài sắp học: § 18 . BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (tt)
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày soạn : ..
Ngày dạy : .
Tiết 35	 §§ 18 . BỘI CHUNG NHỎ NHẤT(tt) 
I.- Mục tiêu : 
Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố , từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số .
Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN 
Biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể 
Biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản .
II.- Chuẩn bị	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : 
	2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 149, 150 trang 59.
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
HĐ 1: GT chú ý.
HS: (lưu ý)
Chú ý : (SGK, trang 55)
1/ VD : 8 = 23
 9 = 32
 11 = 11
 8 , 9 và 11 là các số nguyên tố cùng nhau. Nên : 
 BCNN(8;9 ; 11) = 8. 9. 11 = 792
 2/ 48 là bội của 12 và 16 nên:
 BCNN(12 ; 16 ; 48) = 48
HĐ 2: III.- Cách bội chung thông qua tìm BCNN
GV: Nhắc lại nhận xét ban đầu. 
GV: Như vậy ta có thể tìm BC của hai hay nhiều số bằng cách khác như thế nào?
GV: (lưu ý HS cách tìm này)
GV: GT-VD 2.
HĐ 3: Giải BT
GV: GT các BT. Yêu cầu HS hoàn thành.
GV: Sửa sai, nhận xét.
HS: 
HS:
 Để tìm BC của hai hay nhiều số ta :
Tìm BCNN của chúng .
Tìm các bội của BCNN đó 
HS: (tham khảo SGK)
 HS: giải BT
+ Bài tập 152 / 59 
 a 15 ; a 18 và a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 nêna a là BCNN(15 , 18)
 15 = 3 . 5 
 18 = 2 . 32
 BCNN(15 , 18) = 2 . 32 . 5 = 90
 Vậy a = 90
HS: (Hoạt động nhóm giải BT 154)
 .
III.- Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: (SGK ,trang 56)
VD1: Ta có BCNN(4,6) = 12
 0 ; 12 ; 24 ; 36 . . . là bội của 12
Vậy BC (4:6) = { 0 ; 12 ; 24 ; 36 . . . }
 Ví dụ 2: (tham khảo SGK)
+ Bài tập 152 / 59 
+ Bài tập 154 / 59 
 Gọi a là số Học sinh lớp 6C
 Ta có a Ỵ BC(2 , 3 , 4 , 8) và 35 £ a £ 60
 BCNN(2 , 3 , 4 , 8) = 23 . 3 = 24
 BC(2 , 3 , 4 , 8) = { 0 , 24 , 48 , 72 . . . . . }
a = 48 
 Số Học sinh của lớp 6C là 48 (Học sinh)
	IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Cách tìm BCNN, BC của hai hay nhiều số? Giải BT 153, 158 (SGK, trang 59)
-Bài sắp học: Luyện tập. Chuẩn bị các BT phần luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày soạn : ..
Ngày dạy : .
Tiết 36 	 LUYỆN TẬP 
I.- Mục tiêu : 
Học sinh rèn kỷ năng tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố .
Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số .
Học sinh biết phân biệt được qui tắc tìm BCNN với qui tắc tìm ƯCLN , biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể , biết vận dụng tìm BCNN và bội chung trong các bài toán thực tế đơn giản .
II.- Chuẩn bị:	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : 
	2./ Kiểm tra bài đã học (phối hợp trong giờ học)
	3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
HĐ 1: + Bài tập 155 / 60 
GV: GT – BT 155. Yêu cầu HS giải đáp.
- Xem kết quả ,so sánh tích a . b và ƯCLN(a,b) ; BCNN(a , b) .Kết luận 
HĐ 2: + Bài tập 156 / 60 .
GV: GT – BT 155. Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu, giải đáp. Phối hợp kiểm tra. Khuyến khích các BT giải nhanh, đúng
HĐ 3: + Bài tập 158 / 60 .
GV: GT – BT 155. Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu, giải đáp. 
GV: Nhận xét - Số ngày mà bạn An và bạn Bách phải trực?
HS: 
 + Bài tập 156 / 60
 x Ỵ BC(12 , 21 , 28) và 150 < x < 300
 BCNN(12 , 21 , 28) = 84
 Vậy x Ỵ { 168 , 252 }
HS: (hoạt động theo nhóm)
HS: - Số ngày mà bạn An và bạn Bách phải trực là bội của 10 và 12 nên số ngày ít nhất mà hai bạn trực chung là BCNN(10 , 12)
+ Bài tập 155 / 60 
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a,b)
2
10
1
50
BCNN(a,b)
12
300
420
50
ƯCLN(a,b).
BCNN(a,b)
24
3000
420
2500
a . b 
24
3000
420
2500
Nhận xét : 
 ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a . b 
+ Bài tập 156 / 60
+ Bài tập 158 / 60
 Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a , ta có :
 a Ỵ BC(8,9) và 100 £ a £ 200
 BC(8 , 9) = { 0 , 72 , 144 , 216 , . . . . }
Trả lời : Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây. 
	 	IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Cách tìm BCNN, BC của hai hay nhiều số? Giải BT 154, 157 (SGK, trang 59)
-Bài sắp học: Oân tập chương I. Trả lời các câu hỏi ôn tập (SGK, trang 61)
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30.doc