Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 31 - 35

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 31 - 35

- Kiến thức: + HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

 + HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

- Kĩ năng: HS biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

 

doc 11 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 31 - 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/11/08 Tiết 31: ước chung lớn nhất
Ngày giảng: 05/11/08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
 + HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- Kĩ năng: HS biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: SS : 6A:	6B:
	6C:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (9 ph)
- HS1: Thế nào là giao của hai tập
hợp ?
- Chữa bài 172 SBT/23.
 HS2: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ? Tìm ƯC(12; 30)?
GV: Cho HS NX và đánh giá
Giới thiệu bài mới
HS1: Trả lời và làm bài tập:
Bài 172:
a) A ầ B = {mèo}.
b) A ầ B = {1 ; 4}.
c) A ầ B = ặ.
HS2:Trả lời và làm bài tập:
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}
Hoạt động 2
1. ước chung lớn nhất (10 ph)
- GV: Chỉ vào bài tập KT :Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12 ; 30).
- GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu.
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu: ƯCLN(12; 30) = 6
- Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK.
- Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên.
- GV: Tìm ƯCLN (5; 1)
 ƯCLN (12; 30; 1).
- GV đưa ra chú ý.
HS:
Số lớn nhấy trong tập hợp ƯC (12; 30) là 6.
- KH: ƯCLN (12; 30) = 6.
HS: Trả lời:
* Khái niệm : SGK/54.
Tât cả cácc ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12; 30).
VD: ƯCLN (5; 1) = 1.
 ƯCLN (12; 30; 1) = 1.
* Chú ý: SGK/55.
Hoạt động 3
2. tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số
ra thừa số nguyên tố (15 ph)
- GV nêu VD2:
 Tìm ƯCLN (36; 84; 168}.
? Hãy phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố?
? Tìm TSNT chung của các số trên.
?Tính tích các thừa số vừa tìm được với số mũ nhỏ nhất?
GV: Kết quả đó chính là ƯCLN cần tìm.
- Yêu cầu HS nêu các bước tìm ƯCLN.
- Yêu cầu HS tìm ƯCLN (12; 30).
?2
GV: Yêu cầu HS làm 
GV: Giới thiệu 2 số nguyên tố cùng nhau.
- Tương tự HS tìm ƯCLN (24; 16; 8) = 8.
GV: Cho HS NX các số 24 8; 16 8 nên ƯCLN (24; 16; 8) = 8.
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- HS làm dưới sự hướng dẫn của GV
VD: Tìm ƯCLN (36; 84; 168}.
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
36 = 22. 32.
84 = 22.3 . 7
168 = 23. 3. 7
ƯCLN (36; 84; 169) = 22. 3 = 12.
* Cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số: SGK/ 55
HS: 12 = 22.3
 30 = 2.3.5
?2
ƯCLN(12; 30) = 2 . 3 = 6
 Tìm ƯCLN (8, 9).
 8 = 23 ; 9 = 32
8 và 9 không có thừa số nguyên tố chung ị ƯCLN (8,9) = 1.
Ta nói 8 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
- ƯCLN (8; 12; 15) = 1
ị 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
ƯCLN (24; 16; 8) = 8.
* Chú ý: SGK/55
Hoạt động 4
Củng cố (10 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 139.
GV: Giao nhiệm vụ cho bốn dãy và gọi đại diện lên trình bày bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập 140.
Bài 139SGK/56:
KQ: a) ƯCLN (56; 140) = 28.
b) ƯCLN (24; 84; 180) = 12.
c) ƯCLN (60; 180) = 60.
d) ƯCLN (15 và 19) = 1.
Bài 140 SGK/56:
a) ƯCLN (16; 80; 176) = 16.
b) ƯCLN (18; 30; 77) = 1.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Học bài.
- Bài tập 141, 142 SGK/56; 176 SBT/24.
Ngày soạn: 02/11/08 Tiết 32: luyện tập 1
Ngày giảng: 06/11/08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
 + HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
- Kĩ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: SS : 6A:	6B:
	6C:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (9 ph)
- HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?
- Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ?
Cho VD ? Làm bài 141.
- HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
 Làm bài tập 176 b; c SBT/24
-HS3: - Tìm ƯCLN (15; 30; 90).
 ƯCLN (28; 39; 35) 
- Gọi HS nhận xét, GV cho điểm.
HS: Trả lời và làm bài tập
Bài 141 SGK/56:
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả 2 đều là hợp số.
HS2: Trả lời và làm bà tập
Bài 176b; c SBT: KQ: 
b) ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12.
c) ƯCLN (13; 20) = 1.
HS3: ƯCLN (15; 30; 90) = 15
vì 30 15và 90 15.
ƯCLN (28; 39; 35) = 1.
vì 28 = 22.7
 39 = 3 .13
 35 = 5. 7
Hoạt động 2
Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN (10 ph)
- GV : ƯC (12; 30) là ước của ƯCLN (12, 30) nên có thể tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
? Tìm ƯC(15; 30; 90)?
GV: Tìm số tự nhiên a biết :
 56 a ; 140 a.
* Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN .
ƯCLN (12, 30) = 6.
ị ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}.
HS: Theo KQ trên 
ƯCLN (15; 30; 90) = 15
Nên ƯC(15; 30; 90) = {1; 3; 5; 15}
Bài tập:
56 a và 140 a ị a ẻ ƯC (56 ; 140).
Mà 56 = 23 . 7 ;
 140 = 22. 5 .7
ƯCLN (56; 140) = 22. 7 = 28.
Vậy a ẻ ƯC(56;140)= {1;2;4;7;14;28}
Hoạt động 3
Luyện tập (25 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 142 SGK.
Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm.
- Yêu cầu HS làm bài tập 143, 144.
GV: Cho HS đọc bài 145 SGK/56
? Độ dài cạnh hình vuông cần tìm có quan hệ với 2 cạnh như thế nào?
* Trò chơi: Thi làm toán nhanh.
- GV đưa bài tập lên bảng phụ:
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC:
1) 54 ; 42 ; 48.
2) 24 ; 36 ; 72.
- GV cử hai đội chơi, mỗi đội 5 em, mỗi em chỉ viết một dòng.
- GV nhận xét trò chơi.
- Khắc sâu lại trọng tâm bài.
Bài 142SGK/56:
a) ƯCLN (16; 24) = 8.
 ƯC (16; 24) = {1; 2; 4; 8}.
b) ƯCLN (180; 234) = 18
 ƯC (180; 234) = {1;2;3;6;9;18}.
c) ƯCLN (60; 90; 135) = 15.
 ƯC (60; 90; 135) = {1; 3; 5; 15}.
Bài 143 SGK/56:
a là ƯCLN (420 và 700) ; a = 140.
Bài 144 SGK/56:
ƯCLN (144; 192) = 48.
ƯC(144;192) = {1;2;3;4;6;8;12;24;48}
Vậy các ƯC của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 48.
Bài 145 SGK/56
HS: Độ dài cạnh hình vuông cần tìm là ƯCLN(75; 105)
75 = 3 . 52
105 = 3 . 5 .7 
ƯCLN(75; 105) =3 . 5 = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm. 
HS: Tham gia trò chơi: KQ:
54 = 2.33 24 = 23.3
42 = 2.3.7 36 = 22.32
48 = 24.3 72 = 23. 32
ị ƯCLN(54;42;48) ị ƯCLN(24;36;42)
 = 2.3 = 6. = 22. 3 = 12
ị ƯC(54;42;48) ị ƯC(24;36;72)
 = {1;2;3;6}. = {1;2;3;4;6;12}.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 177, 178, 180, 183 SBT/24. Bài 146 SGK.
Ngày soạn: 06/11/08 Tiết 33: luyện tập 2
Ngày giảng:10/11/08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
 + Vận dụng trong việc giải các bài toán đó.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: SS : 6A:	6B:
	6C:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 ph)
- HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT.
- Tìm số TN a lớn nhất biết rằng:
 480 a và 600 a.
- HS2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Tìm ƯCLN (126; 210; 90).
- GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS rồi cho điểm.
HS1: Trả lời và làm bài tập:
480a và 600 a ;a = ƯCLN(480; 600)
480 = 25 . 3 . 5
600 = 23 . 3 . 52
ƯCLN(480; 600) = 23 . 3. 5 = 120
Vậy a = 120
HS2: Trả lời và làm bài tập:
126 = 2 . 32. 7;
210 = 2 . 3 . 5 .7
90 = 2 . 32 . 5
ƯCLN (126; 210; 90) = 2.3 = 6. 
- Nửa lớp làm bài của HS1, nửa lớp làm bài của HS2.
Hoạt động 2
Luyện tập (23 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 146.
- GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140 ?
- Muốn tìm ƯC (112; 140) làm thế nào?
- Cho HS làm bài 147 SGK.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV kiểm tra bài của 1 vài nhóm.
- tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng.
Bài 146 SGK/57:
112 x và 140 x 
ị x ẻ ƯC (112; 140)
ƯCLN (112; 140) = 28.
ƯC (112; 140) = {1;2;4;7;14;28).
Vì 10 < x < 20.
Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán.
Bài 147 SGK/57:
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay 
28 a) a là ước của 36 (36 a) 
và a > 2.Vậy a là ƯC(28; 36) và a > 2
b)ƯCLN (28; 36) = 4.
ƯC (28; 36) = {1; 2; 4}.
Vì a > 2 ị a = 4 thoả mãn các điều kiện của đề bài.
c) Mai mua số hộp bút là:
28 : 4 = 7(hộp)
Lan mua số hộp bút là:
36 : 4 = 9 (hộp)
Bài 148 SGK/57
 Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48; 72)
 = 24.
 Khi đó mỗi tổ có số nam là:
 48 : 24 = 2 (nam).
Và mỗi tổ có số nữ là:
 72 : 24 = 3.
Hoạt động 3
Giới thiệu thuật toán ơclít tìm ƯCLN của 2 số (10 ph)
- GV hướng dẫn HS làm: Phân tích ra TSNT.
 + Chia số lớn cho số nhỏ.
 + Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.
 + Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
 + Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
GV: Cho HS lên bảng tìm ƯCLN bằng thuật toán Ơclít:
ƯCLN(240; 360); ƯCLN(57; 120 )
Tìm ƯCLN (135 ; 105)
 135 105
	 105 30	1
 30 15 3
 0 2
Vậy ƯCLN (135; 105) = 15.
+ Tìm ƯCLN (48; 72).
 72 48
 48 24 1
 0 2
Vậy ƯCLN (48; 72) = 24.
HS1: 360 240
 240 120 1 
 0 2
Vậy ƯCLN(240; 360) = 120;
 120 57
 57 6 2
 6 3 9
 0 2
Vậy ƯCLN(57; 120 ) = 3.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 182, 184, 186, 187 SBT.
Ngày soạn: 09/11/08 Tiết 34: bội chung nhỏ nhất
Ngày giảng: 13/11/08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số.
 + HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT.
 + HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
	+HS biết tìm BC thông qua BCNN của các số đó.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm BCNN.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.
- Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: SS : 6A:	6B:
	6C:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (6 ph)
- Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? x ẻ BC (a, b) khi nào ?
- Tìm BC (4; 6)
- Cho HS nhận xét.
- GV đặt vấn đề vào bài:
+ Yêu cầu HS chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 là BC (4; 6).
+ GV giới thiệu số 12 gọi là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Vậy BCNN của 2 hay nhiều số là gì ta vào bài hôm nay
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
B (4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32...}.
B (6) = {0; 6; 12; 18; 24; ...}.
BC(4; 6) = {0; 12; 24; 36; .....}
- HS: Số 12.
Hoạt động 2
1. bội chung nhỏ nhất (10 ph)
- GV Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12.
Nói: 12 là BCNN của 4 và 6.
- KH: BCNN (4; 6) = 12.
- Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK .
- Tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN của 4 và 6? ị nhận xét.
- Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1 ?
VD: BCNN (5 ; 1) = 5. 
 BCNN (4; 6; 1) = BCNN (4, 6).
GV: Đặt vấn đề vào phần 2:
Hãy phân tích các số 4; 6; 12 ra thừa số nguyên tố.
GV: Có NX gì về mối quan hệ giữa các thừa số nguyên tố ở BCNN và các thừa số nguyên tố ở các số cần tìm BCNN
GV: 3 gọi là thừa số nguyên tố riêng.
Vậy tương tự như tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số em nào có thể nêu cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số.
GV: Vào phần 2
- Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
*Đ/N SGK/57
HS: Đọc Đ/N SGK/57
HS khác nhắc lại.
- Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4; 6).
*Chú ý: BCNN (a; 1) = a
BCNN (a; b; 1) = BCNN (a; b).
HS: 4 = 22 
 6 = 2 .3
 12 = 22. 3
HS: 2 là thừa số nguyên tố chungvới số mũ lớn nhất. Còn 3 là thừa số nguyên tố của 6.
HS: Nêu cách tìm BCNN
Hoạt động 3
Tìm bội chung bằng cách phân tích các số ra TSNT (17 ph)
GV: Giới thiệu quy tắc SGK/58
GV: Cho HS đọc và nhắc lại quy tắc.
- Nêu VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30).
+ Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố.
+ Tìm thừa số nguyên tố chung và riêng?
Với các số mũ lớn nhất là bao nhiêu ?
- Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
?
+ So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN.(bảng phụ)
- Cho 3 HS làm 
GV: Cho HS NX các bài tập và từ: 
- Tìm BCNN (5;7;8) ị chú ý a.
Cho HS trả lời nhanh BCNN(11; 13)?
- Tìm BCNN (12; 16; 48) ị chú ý b.
Cho HS trả lời nhanh BCNN(30; 90)?
GV: Đặt vấn đề vào phần 3:
Cho HS đọc lại NX ở mục 1
Vậy khi đã tìm được BCNN của 2 hay nhiều số rồi ta có thể tìm BC của 2 hay nhiều số đó như thế nào? 
- Đó là cách tìm BC thông qua BCNN
* Quy tắc : SGK/ 58
HS: Đọc và nhắc lại quy tắc
HS: Làm VD2
B1: 8 = 23.
 18 = 2. 32
 30 = 2. 3. 5
B2: Thừa số nguyên tố chung và riêng là: 2 ; 3; 5
B3: BCNN (8; 18; 30) = 23. 32 . 5 = 360
?
- HS: so sánh với tìm ƯCLN.
HS1: 8 = 23
 12 = 22. 3
ị BCNN (8; 12) = 23. 3 = 24.
HS2: 8 = 23 
BCNN (5; 7; 8) = 5. 7. 23 = 280.
HS3: 12 = 22.3
 16 = 24
 48 = 24. 3 
BCNN (48; 16; 12) = 24.3 = 48.
(Hay HS có thể làm : Vì 48 12 và 
48 16 ị BCNN (48; 16; 12) = 48.
* Chú ý : SGK/58
HS: Ghi chú ý SGK và trả lời nhanh câu hỏi GV đưa ra.
HS: Đọc lại NX
HS: Ta tìm Bội của BCNN đó bằng cách nhân BCNN lần lượt với các số 0; 1; 2; 3...
Hoạt động 4
3. Cách tìm bội chung thông qua BCNN(4 ph)
GV: Cho HS đọc SGK và ghi lại trên bảng.
GV: Cho HS nghiên cứu VD3 SGK/59
HS: Đọc SGK/59
HS: Nghiên cứu VD SGK 2 phút.
Hoạt động 5
 Củng cố(7 ph)
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài toán:
HS lớp 6C khi xếp hàng 4; hàng 7; hàng 14 đều vừa đủ hàng. Biết số HS lớp đó nhỏ hơn 40. Tính số HS lớp 6C?
GV: Gọi số HS lớp 6C là a ta có a quan hệ với 4; 7; 14 ; 40 như thế nào? 
Nêu các cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
GV: Trong quá trình làm bài phải chú ý quan sát các số xem có rơi vào các trường hợp đặc biệt đã nêu ở chú ý không để làm cho nhanh. Ngoài ra còn có cách nhẩm BCNN của các số đó là bài 151 về nhà các em nghiên cứu và làm bài tập.
HS: a 4; a 7; a 14
 nên a BC(4;7; 14) và a < 40
Ta có 4 = 22
 7
 14 = 2 . 7
BCNN(4; 7; 14) = 22. 7 = 28
BC(4; 7; 14) = {0; 28; 56;...}
Vì a < 40 nên a = 28
Vậy lớp 6C có 28 HS.
HS: C1: Ta tìm tập hợp bội chung của các số đó. Số nhỏ nhất khác 0 là BCNN
C2. Tìm bằng cách phân tích các số ra TSNT
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Học thuộc Đ/N và quy tắc tìm BCNN; tìm BC thông qua BCNN và các NX ; chú ý.
- Làm bài tập 149;150; 151 SGK/59; bài tập 188 SBT/25.
Ngày soạn:16/11/08 Tiết 35: luyện tập 1
Ngày giảng: 19/11/08
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN; tìm BC thông qua tìm BCNN.
- Kĩ năng: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: SS : 6A:	6B:
	6C:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10ph)
- HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? Nêu nhận xét và chú ý ?
 Tìm BCNN (10; 12; 15)
- HS2: Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ?
 Tìm BCNN (8; 9; 11)
 BCNN (25; 50)
 BCNN (24; 40; 168).
- GV nhận xét và cho điểm.
- Hai HS lên bảng.
BCNN (10; 12; 15) = 60.
BCNN (8; 9; 11) = 792.
BCNN (25; 50) = 50.
BCNN (24; 40; 168) = 840.
Hoạt động 2
Luyện tập và củng cố (33 ph)
GV: Cho HS làm bài 151SGK
- Tìm số tự nhiên a, biết a < 1000; 
và a 60 và a 280.
- GV kiểm tra kết quả một vài em rồi cho điểm.
 Bài 152 SGK.
- GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu HS lên bảng chữa.
- Yêu cầu HS nhận xét.
Bài 153 SGK.
- Yêu cầu HS nêu hướng làm.
- Một em lên bảng trình bày.
Bài 154 SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
a có quan hệ như thế nào với 2 ; 3;
4; 8 ?
Bài 155:
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm học tập, yêu cầu:
 + Điền vào ô trống, so sánh tích
ƯCLN (a ; b) ; BCNN (a ; b) với tích a.b .
Bài 151 SGK/59
HS: Đứng tại chỗ nhẩm BCNN theo HD SGK.
Bài tập
- HS làm bài.
- 1 HS nêu cách làm và lên bảng chữa.
a 60 a ẻ BC (60; 280)
 ị
a 280 BCNN (60; 280) = 840
vì a < 1000 vậy a = 840. 
Bài 152 SGK/59:
a 15 
a 18
ị a ẻ BC (15; 18).
B (15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; ...}.
B (18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90; ...}.
Vậy BC (15; 18) = {0; 90; ...}.
Vì a nhỏ nhất khác 0 ị a = 90.
- HS: Cách này dài nên làm cách sau:
a 15 và a 18 và a là số nhỏ nhất
 ị a = BCNN (15; 18)
15 = 3. 5
18 = 2 . 32 
BCNN(15; 18) = 2 . 32 . 5 = 90
ị a = 90.
Bài 153 SGK/59:
BCNN (30; 35) = 90.
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 90; 180; 270; 360; 450.
Bài 154SGK/59:
a 2 a ẻ BC (2; 3; 4; 8) 
a 3 và 35 a 60
a 4 ị BCNN(2;3;4;8) = 24
a 8 
BC(2; 3; 4; 8) = {0; 24; 48; 72}
Vì 35 a 60 ị a = 48.
Vậy số HS lớp 6C là 48
Bài 155 SGK/ 60
HS: ĐIền vào ô trống và rút ra KL:
a . b = ƯCLN(a; b) . BCNN(a; b)
Nên có thể tìm ƯCLN thông qua BCNN và ngược lại.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài.
- Bài tập: 156- 158 SGK/ 60 Bài: 189 ; 190 ; 191 ; 192SBT.
- Đọc mục có thể em chưa biết.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 31 - 35.doc