Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 50 - Bài 8: Qui tắc dấu ngoặc

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 50 - Bài 8:  Qui tắc dấu ngoặc

+Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc. Biết khái niệm tổng đại số.

+Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoăc đặt dấu ngoặc trước có dấu trừ (–)

 Học sinh cần hiểu: Số đối của 1 tổng và sử dụng tổng đại số trong cách ghi; tính.

 +Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II.CHUẨN BỊ

· GV : Bài soạn.

· HS : Hoàn thành bài cũ đã dặn.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 50 - Bài 8: Qui tắc dấu ngoặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Tiết : 50	§8. QUI TẮC DẤU NGOẶC
I.MỤC TIÊU
+Kiến thức: Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc. Biết khái niệm tổng đại số.
+Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc hoăïc đặt dấu ngoặc trước có dấu trừ (–)
 Học sinh cần hiểu: Số đối của 1 tổng và sử dụng tổng đại số trong cách ghi; tính.
 +Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II.CHUẨN BỊ 
GV : Bài soạn.
HS : Hoàn thành bài cũ đã dặn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định : 1ph 
 2/ Kiểm tra bài cũ :7ph
 ?. Phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. 
 Aùp dụng: Tính: a) 7 + (5–13). B) 7 + 5 + (–13). Rồi so sánh 
Yêu cầu : 7+ (5 – 13) = 7 + (– 8) = –1; 
7 + 5 + (–13) = 12 + (–13) = - 1.
 Vậy: 7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (–13)
 3/ Bài mới : 35ph
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
 Hoạt động 1 : Bằng cách giải 1 số bài toán nhỏ® quy tắc dấu ngoặc
15ph
GV. Treo bảng phụ.
?. Em có nhận xét gì về giá trị của 2 biểu thức: – ( a + b ) và (– a) + (– b)
Aùp dụng: Tính: – [4 + (–3)] = – 4 + [– (– 3) ]
– (4 – 6) = – 4 + 6
Vậy: 12 – (4 – 6) = 12 + (– 4 + 6) 
 = 12 – 4 + 6
?. Em có nhận xét gì về dấu của các số hạng trong ngoặc khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu – (Hoặc trước ngoặc có dấu +)
GV. Treo bảng phụ.
?. Em có nhận xét gì về các số; dấu có trong biểu thức. 
Hỏi tương tự
?, Nhận xét các số và dấu ngoặc trong biểu thức. 
a
b
– (a + b)
(– a) + (– b)
2
– 5
3
3
– 7
– 3
10
10
– ( a + b) = ( –a) + (–b)
Học sinh làm thêm 1 số bài tương tự: 
15 – [ (–3) + 16] = 15 + 3 – 16
–18– (–3 – 7) = –18 + 3 + 7
HS lần lượt phát biểu nhận xét® Rút ra quy tắc.
Dấu – đứng trước (112 + 324)
Nếu bỏ dấu ngoặc sẽ có các số đối nhau.
® 1 HS đọc lời giải.
Cả lớp làm; 1 HS lên bảng giải®Nhận xét®Sửa
Bỏ ngoặc trước có dấu +
Bỏ ngoặc trước có dấu –
1. QUY TẮC DẤU NGOẶC:
?1. Dùng bảng phụ: 
Ghi nhớ: – (a+b) = (–a) + (–b)
(a; b ỴZ)
?2. 
* Quy tắc: SGK_T84
Ví dụ: Tính nhanh.
a) 324 + [112 – (112 + 324)]
= 324 + [112 –112 – 324]
= 324 + 112 – 112 – 324 = 0
b) (–257)–( –257 + 156 –56)
= (–257) – ( –257 + 156 – 56)
= (– 257) + 257 – 156 + 56 
= –100
? 3. Tính nhanh.
a) (768 – 39) – 768 = –39
b) (– 1579) – (12–1579) = –12
 Hoạt động2 : Khái niệm tổng đại số.
10ph
GV. Aùp dụng quy tắc phép trừ; Hãy viết biểu thức sau về dạng tổng.
5 + (–3) – (–6) – (+7)
Aùp dụng quy tắc bỏ ngoặc ta có biểu thức ? Giải thích vì sao: 5 + 6 –3 – 7= 5 –3 + 6 – 7
® GV. Giới thiệu tổng đại số ® T/ C giao hoán của tổng đại số. 
?. Nêu các cách viết khác nhau của TĐS: 
a – b – c
HS. Đứng tại chỗ.
5 + (–3) + (+6) + (–7) = 5 –3 + 6 – 7
T/C giao hoán; kết hợp.
 a – b – c = a+ (–b) + (– c) 
= (– b) + a + (– c) 
= (– c) + a + (– b) = (– c) + (– b) + a
2. TỔNG ĐẠI SỐ:
a – b – c = – b + a+ c
= –c – b + a= –c + a –b
* CHÚ Ý: SGK 
 Hoạt động 3 :Luyện tập
10ph
GV. Hướng dẫn HS nhận xét®Rút ra lời giải đúng. 
* HS nêu cách giải.
* Học nhóm bài 58 (b)
Bài 57. (Tính tổng)
a) (–17) + 5 + 8+ 17
= (–17) + 17 + 5 + 8 = 13
b) 30 +12 + (–20) + (–12)
= 30 + (–20 ) + 12 + (–12) = 10
Bài 58: (b)
(–90) – (P +10) + 100 
= – 90 – P – 10 + 100 = – P
	4/ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph)
 Xem lại quy tắc và làm các bài tập 57,58,59,60.
IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 51.doc