. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- H/s mô tả được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- HS nhớ được cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trong t/hợp đơn giản
2. Kỹ năng :
- H/s làm được các bài tập về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ : Cẩn thận, tích cực.
Soạn: 18. 10. 2009 Giảng: 6A: 20. 10. 2009 6B: 21. 10. 2009 Tiết 27 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố A. Mục tiêu 1. Kiến thức - H/s mô tả được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - HS nhớ được cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trong t/hợp đơn giản 2. Kỹ năng : - H/s làm được các bài tập về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ : Cẩn thận, tích cực. b. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng. 2. Học sinh : Đồ dùng học tập. c. phương pháp Vấn đáp, luyện tập d. tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (6’) - Mục tiêu : HS nhớ được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Thuộc được 10 số nguyên tố đầu tiên. - Cách tiến hành: +) HS phát biểu đinh nghĩa số nguyên tố, hợp số. Viết 10 số nguyên tố đầu tiên. +) Đáp án : Định nghĩa (SGK – Tr. 46) 10 số nguyên tố : 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 19 ; 23 ; 29. HĐ 1: Phân tích 1 số ra thừa số ngtố là gì ? (12’) - Mục tiêu : HS phát biểu được thế náo là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *) G/v nêu vấn đề : Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ? - H/s có : 300 = 6.50 300 = 3.100 hoặc 300 = 2.150 - G/v viết dưới dạng sơ đồ cây Với mỗi t/số trên có thể viết dưới dạng tích của 2 t/số lớn hơn 1 hay không ? - Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi t/số không thể viết được dưới dạng tích 2 t/số lớn hơn 1 thì dừng lại. - 3 h/s thực hành trên bảng - H/s dưới lớp làm vào vở - nhận xét - G/v theo pt H1 em có 300 bằng tích nào ? ở H2 ? ở H3 ? 1. Phân tích 1 số ra thừa số ngtốlà gì ? VD: Viết số 300 dưới dạng 1 tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể) - Nhận xét kết quả phân tích ? - Ta nói số 300 đã được pt ra thừa số ngtố. Vậy phân tích 1 số ra th/số ngtố là gì ? - 2 H/s phát biểu (SGK) - G/v chốt lại kiến thức ? Tại sao lại không phân tích tiếp các số 2 ; 3 ; 5 ? Tại sao phân tích tiếp 6 ; 50 ; 100 - G/v nêu 2 chú ý trong bài G/v trong thực tế người ta thường phân tích 1 số ra th/số ngtố theo cột dọc H/s Là tích của các thừa số ngtố Phân tích 1 sáô lớn hơn 1 ra t/số ngtố (SGK-45) - H/s trả lời chú ý (SGK) Hoạt động 2. Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (14’) - Mục tiêu: HS nhớ được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố; làm được bài tập áp dụng. - Cách tiến hành: *) HD h/sinh phân tích số 300 - Lần lượt chia cho các số ngtố từ nhỏ đến lớn 2 ; 3 ; 5 - Trong quá trình p.tích vận dụng điều kiện chia hết đã học - Các số ngtố được viết bên phải cột thương viết bên trái cột G/v : HDHS viết gọn bằng công thức và viết các ước ngtố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - So sánh kết quả với sơ đồ cây ? - Y/cầu h/s làm ?1 SGK 1 h/s lên bảng làm - H/s dưới lớp làm vào vở - nhận xét - G/v kiểm tra vở 3-5 học sinh 2. Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 300 = 22.3.52 H/s nhận xét: Kết quả giống nhau ?1 : 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 22.3.5.7 Hoạt động 3. Củng cố (10’) - Mục tiêu: HS làm được các bài tập về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Cách tiến hành: Cả lớp làm bài tập - 3 h/s lên bảng mỗi h/s 2 câu - H/s phân tích theo cột dọc - H/s dưới lớp nhận xét sửa sai Bài tập : - Kết quả viết gọn a. 60 = 22.3.5 b. 84 = 22. 3.7 c. 285 = 3.5. 19 d. 1035 = 32 .5.23 e. 400 = 24. 52 g. 1000000 = 26.56 - G/v phát bài cho các nhóm Bài 126 (SGK) Phân tích ra TS ngtố Đ S 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 132 = 22.3.11 1050 = 7.2.32.52 Sửa lại cho đúng : - H/s HĐ nhóm làm bài tập - H/s nhóm khác nhận xét, sửa sai - G/v Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số ngtố nào ? - H/s trả lời miệng Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó Ư(120) = {1 ; 3; 4 ;5 8; 15; 20; 30 ; 40 ; 60 ; 120 } e. tổng kết, hd về nhà (3’) +) HD bài 128 (Tr. 50): Khi phan tích số a ra thừa số nguyên tố, trong đó có thừa số nào thì a chia hết cho số đó. VD: a = 22. 3. 7 ⇒ a ⋮ 2 (cho 3, cho 7, ) - Bài tập 127 ; 128 ; 129 (SGK) Soạn: 19. 10. 2009 Giảng: 6A: 21. 10. 2009 6B: 26. 10. 2009 Tiết 28 : Luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức - H/s được củng cố các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số ngtố - Dựa vào việc phân tích ra th/số ngtố - H/s tìm được t/hợp các ước của số cho trước. 2. Kỹ năng : - Phân tích thành thạo 1 số ra thừa số nguyên tố - Vận dụng kiến thức giải được một số bài toán liên quan 3. Thái độ : Có ý thức mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Phiếu học tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. c. phươn pháp Vấn đáp, luyện tập. d. tổ chức giờ học *) Hoạt động khởi động (6’) - Mục tiêu : HS nhớ được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ; làm được bài tập áp dụng. - Cách tiến hành: +) Phân tích số 180 ra thừa số nguyê tố. +) Đáp án : 180 = 22. 32. 5 Hoạt động 1. Chữa bài tập (10’) - Mục tiêu : HS trình bày được bài tập đã làm ở nhà. - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu HS lên bảng chữa các bài tập : HS1: bài tập 127 (SGK) Bài 127 (SGK-50) 225 = 32,52 223 chia hết cho 3 và 5 HS2: Chữa bài tập số 128 - Yêu cầu giải thích - Gọi h/s nhận xét sửa sai 1500 =23.32.52 chia hết cho các số ngtố 2 ; 3 và 5 3060 = 22.32.5.7 chia hết cho các số ngtố 2 ; 3; 5 và 7 Bài tập 128 (SGK) Cho a = 22 ; 52 . 11 Các số 4 ; 8 ; 11 ; 20 là ước của a ; 16 không là ước của a Hoạt động 2. Luyện tập (22’) - Mục tiêu : HS làm được các bài tập về phân tích một số ra thừa số nguyên tố và một số dạng bài tập áp dụng khác. - Cách tiến hành: *) Các số a ; b ; c đã được viết dưới dạng gì ? +) Em hãy viết tất cả các ước của a - G/v HD học sinh tìm - 2 h/s lên bảng làm b ; c - Gọi h/s khác nhận xét sửa sai - G/v chốt lại b. b = 25 có 5 + 1 = 6 ước c. 32. 7 có (2+1).(1+1) = 6 ước m = a2 thì m có x + 1 ước m = ax.by thì (x+1) (y+1) ước => Nội dung phần có thể em chưa biết Bài 129 (SGK) - Viết dưới dạng tích của các t/s ngtố a. a = 5.13 Ư(a) = {1 ; 5 ; 13 ; 65} b. b = 25 Ư(b) = {1 ; 2 ; 4; 8; 16 ; 32} c. c = 32.7 Ư(c) = {1 ; 3; 9 ;7; 21; 63} Bài 131 (SBT) Ư(91) = {1 ;7; 13; 91} mà 91 chia hết cho a 10 a = 13 - Gọi h/s lên bảng chữa bài tập: HS1 : Bài 133 (a) Bài tập 133 (SGK-51) 111 3 111 = 3.37 37 37 Ư(111) = { 1 ; 3; 37 ; 111} 1 HS2: Chữa phần b - Gọi học sinh nhận xét sửa sai G/v Chốt lại kiến thức của bài tập 133 b. => 111 ∶ * Theo dấu hiệu nhận biết 111 ∶ 1 ; 3 ; 37 ; 11 => * = 3 Khi đó Hoạt động 3. Củng cố (4’) - Mục tiêu : HS nhớ được cách giải các dạng bài tập đã nghiên cứu trong bài. - Cách tiến hành: - Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản - Dạng bài đã chữa. - Lưu ý cho HS những điểm dễ mắc sai sót. HS theo dõi, lắng nghe. e. tổng kết, hd về nhà (3’) +) HD bài 131 (tr. 50): Ta có thể viết: 30 = 1. 30 = 2. 15 = 3. 10 = từ đó ta có thể tìm được hai số theo yêu cầu của đầu bài. +) Giao bài tập về nhà: 131, 132. +) Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau. Soạn: 20. 10. 2009 Giảng: 6A: 22. 10. 2009 6B: 27. 10. 2009 Tiết 29 : Ước chung và bội chung A. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS mô tả được thế nào là ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm "Giao của 2 tập hợp" - HS nhớ được cách tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số. 2. Kỹ năng : - Tìm được ước chung ; bội chung của 2 hay nhiều số (biết liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phtử chung của 2 tập hợp). - Sử dụng thành thạo ký hiệu giao của 2 tập hợp. - Vận dụng kiến thức giải bài tập thực tế đơn giản 3. Thái độ : Tích cực trong các hoạt động. b. đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ các hình 26 ; 27 ; 28 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. c. phươngpháp Vấn đáp, luyện tập. d. tổ chức giờ học Hoạt động khởi động (6’) - Mục tiêu : HS tìm được ước và bội của một số tự nhiên cho trước. - Cách tiến hành: +) Yêu cầu HS lên bảng viết các tập hợp Ư(10) ; B(6) +) Đáp án : Ư(10) = { 1: 2; 5 ; 10} ; B(6) = { 0: 6; 12 ; 18; 24; } Hoạt động 1. Tìm hiểu về ước chung (10’) - Mục tiêu : HS nhớ được thế nào là ước chung của hai hay nhiều số tự nhiên. - Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *) GV giới thiệu VD như SGK. - G/v gạch chân phân màu các ước 1 ; 2 của Ư(4) ; Ư(6) Ta nói 1 ; 2 là ước chung của 4 và 6 1. Ước chung VD : Ư(4) = { 1; 2; 4} Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6} G/v: Ước chung của 2 hay nhiều số là ước của tất cả các số đó - 2 h/s đọc - G/v giới thiệu t/h ước chung của 4 và 6 - G/v nhấn mạnh x ẻƯC (a ; b) Nếu a chia hết cho x và b chia hết cho x Củng cố : - Cho h/s làm ?1 _Quay trở lại phần kiểm tra bài cũ ? Em hãy tìm ƯC(4;6;12) - 1 h/s trả lời ? Từ đó xẻ ƯC(a;b;c) nếu thoả mãn điều kiện gì ? a∶x ; b∶x ; c∶x ƯC (4 ; 6) = {1 ; 2} xẻ ƯC (a ; b) nếu a∶ x và b∶ x - H/s HĐ cá nhân làm ?1 ?1 8ẻƯC(16 ; 40) đúng vì 16∶8 ; 40∶ 8 8ẻ ƯC(32;28) sai vì 32∶8 28 không chia hết chi 8 * ƯC(4;6;12) = {1 ; 2} xẻ ƯC (a;b;c) nếu a ∶ x b∶ x c∶x Cho h/s làm bài tập 134 (SGK) - G/v treo bảng phụ - 1 H/s lên bảng điền a ; b ; c ; d Cho h/s làm bài 135 (SGK) - H/s HĐ bảng con dãy 1: a. Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6 ; 9) dãy 2: b. (Ư(7) ; Ư(8) ; ƯC(7,8) dãy 3: c. ƯC (4; 6; 8) - G/v HD nhận xét - chuẩn hoá kiến thức ? Muốn tìm ƯC của 2 hay nhiều số em làm thế nào ? Bài 134 (SGK) a. 4ẻ ƯC(12 ; 8) b. 6ẻ ƯC(12 ; 18) c. 2ẻ ƯC(4; 6; 8) d. 4 ẽ ƯC(4 ; 6; 8) Bài 135 (SGK) - Liệt kê các ước, tìm ptử chung Hoạt động 2. Tìm hiểu về bội chung (10’) - Mục tiêu: Học sinh nhớ dược thế nào là bội chung của hai hay nhiều số. HS làm được bài tập về tìm bội chung của hai hay nhiều số. - Cách tiến hành: - Phần kiểm tra bài cũ HS2: ? Tìm các số vừa là bội của 4 ; vừa là bội của 6 ? G/v : ta nói chúng là bội chung của 4 ; 6 vậy thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số ? - 1 h/s trả lời : và đọc phần đóng khung SGK - G/v giới thiệu ký hiệu BC (4 ; 6) - Khi nào x là BC của a ; b ? H/s : x∶ a ; x∶ b - Làm ?2 - H/s lên bảng điền Tìm BC của 3 ; 4 ;6 ? - H/s trả lời miệng 2. Bội chung VD: - 0 ; 12 ; 24 BC(4;6) = {0 ; 12 ; 24 } xẻ BC(a; b) nếu x ∶ a ; x ∶ b ?2 : 6ẻ BC(3; 1) hoặc 6ẻ BC(3; 2) * BC(3; 4; 6) = {0; 12; 24; } G/v khắc sâu kiến thức xẻ BC (a; b; c) - Cho h/s thực hiện trên bảng phụ bài tập 134 (e; h; g; i) Hoạt động 3. Tìm hiểu một số chú ý (10’) - Mục tiêu: HS nhớ được thế nào là giao của hai tập hợp. - Cách tiến hành: - Quan sát 3 t/h Ư(4) ; Ư(6) ; ƯC(4;6) tập hợp ƯC (4;6) được tạo thành bởi các phtử nào ? (1 ; 2) - G/v giới thiệu giao của 2 t/hợp Ư(4) ; Ư(6) minh hoạ bằng hình vẽ . - G/v giới thiệu kỹ hiệu - Cho h/s nghiên cứu khái niệm SGK - 2 h/s đọc. - Nghiên cứu tiếp VD (SGK) HS1 : A = {3 ; 4; 6} B = { 4 ; 6} A ⋂ B = ? HS2: x = {a ; b} ; Y = {c} ; x ⋂ y = ? - G/v : Minh hoạ bằng hình vẽ - Yêu cầu 3 h/s lên bảng điền tên 1 t/hợp thích hợp vào ô trống HS1: a∶ 6 a∶ 5 => aẻ .. HS2: 200 ∶ b 50 ∶ b => bẻ . HS3: c ∶7 ; c ∶11 ; c∶5 * Chú ý : - Giao của 2 tập hợp A và B : A ⋂ B Ư(4) ⋂ Ư(6) = { 1 ; 2} = ƯC (4 ; 6) B(4) ⋂ B(6) = BC(4 ; 6) Hoạt động 4. Củng cố (6’) - Mục tiêu: HS làm được bài tập áp dụng kiến thức trong bài học. - Cách tiến hành: +) Giáo viên chốt lại các kiến thức. +) Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 135. GV nhận xét, chốt lại. HS lên bảng trình bày: Bài 135 (tr.53) a) Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6} Ư(9) = { 1 ; 3 ; 9} ƯC(6, 9) = { 1 ; 3} b) Ư(7) = { 1 ; 7} Ư(8) = { 1 ; 2 ; 4 ; 8} ƯC(7, 8) = { 1} c) ƯC(4, 6, 8) = { 1 ; 2} e. tổng kết, hd về nhà (3’) +) HD bài 136 (53): - Viết tập hợp các bội của 6 và của 9, chọn các phần tử nhỏ hơn 40 của mỗi tập hợp, ta được tập hợp A và B. M là tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp A và B. +) Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
Tài liệu đính kèm: