I. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: ................... Chương I. ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập III. Tiến trình bài giảng 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Giới thiệu chương trình số học 6, yêu cầu học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở và phương pháp học bộ môn 3/ Bài mới GV - HS Ghi bảng - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK ? Y/c HS lấy ví dụ tương tự - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. HS: B = - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu HS: Phần tử a, b, c a B.... - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu HS: d B - Yêu cầu HS làm bài tập 3 - Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể dùng sơ đồ Ven: 1. Các ví dụ: 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ... bài tập 3.SGK-tr06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = 4/ Củng cố - Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? - Yêu cầu HS làm bài tập 1 / 6: Cách 1: A = Cách 2: A = 5/ Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 . 1,3,6,7 - HD: bài 2 Xem cách viết tập hợp Xác định các phần tử của tập hợp là các chữ cái Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: ................... Đ2. Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu II. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SBT ... 2. HS: Dụng cụ học tập III. Tiến trình bài giảng 1/ ổn định lớp (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ HS1: - Cho ví dụ một tập hợp - Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách 3/ Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ? HS: Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: 5 N 5N* 0 N 0 N* - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N HS: - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử HS: A = - 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên 4/ Củng cố Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 / 8 5/ Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK Làm bài tập 14; 15 / 5 Tuần 1 Tiết 3 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: ................... bài 3. Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu ; giấy trong. Phiếu 1: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 14 4 142 2 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b HS: Giấy trong; bút viết giấy trong III. Tiến trình bài giảng 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Chiếu nội dung của HS2 HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách 3/ Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Chiếu nội dung phiếu 1 - Đọc mục 2 SGK - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau băngz số La mã: 26 ; 28 - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ - làm ? : 99 ; 987 - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII 1. Số và chữ số * Chú ý: SGK 2. Hệ thập phân = a.10 + b = a.100 + b.10 + c 3. Chú ý – Cách ghi số La mã VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8 4/ Củng cố Làm bài tập 12 ; 13 *Yêu cầu cả lớp làm vào vở *HS lên bảng trình bày V. Hướng dẫn các bài tập về nhà Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 / 10 Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 / 6-7 HD: bài 15/ 10 VD: I V = V –I Hãy tìm cách khác Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: ................... bài 4. Số phần tử của tập hợp I. Mục tiêu - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E = ; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? HS: III. Tiến trình bài giảng 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ ( 8 phút) HS1: - Làm bài tập 14. SGK ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi) ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị 3/ Bài mới (27ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( giấy trong) - Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp: - Cho HS làm bài tập 17 - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau - Cho HS làm bài tập 20 - Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử 1. HS tự trả lời 2. Tập hợp này không có phần tử nào 3. Một tập hợp có thể có một .... BT 17A = có 21 phần tử Tập hợp B không có khần tử nào, B = - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: Một số SH lên trình bày: 1. Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. ?3 M A ; M B A B ; B A * Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. bài 20. SGK a)15 A ; b) ; c) 4/ Củng cố Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N ? Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ? 5/ Hướng dẫn học ở nhà (4ph) Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại: 16, 18, 19/ 13 bài 33, 34, 35, 36 / 7 HD : bài 16 / 13 Tìm x trong đẳng thức Kết luận về tập hợp A, B, C, D Tuần 2 Tiết 5 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: ................... Luyện tập I. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập - Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên. II. Chuẩn bị GV: Máy chiếu, bảng phụ HS: Giấy trong, bút viết giấy trong III. Tiến trình bài giảng 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ (8ph) Chiếu nội dung kiểm tra bài cũ : HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử ? - Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ? HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. - Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H. III. Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Đọc thông tin trong bài 21 và làm tiếp theo cá nhân - Làm bài theo nhóm vào giấy trong - Hướng dẫn bài 23. SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK - Chiếu nội dung đề bài bài 42. SBT - GV hướng dẫn sơ lược cách giải - Một HS lên bảng trình bày - HS lớp làm ra giấy trong, so sánh và nhận xét - Một số nhóm lên bảng trình bày - So sánh và nhận xét - Làm việc cá nhân bài 23. SGK - Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E - Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK - Làm việc cá nhân bài 42 - Lên bảng trình bày( trên máy chiếu) bài 21. SGK B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. bài 22. SGK a. C = b. L = c. A = d. D = bài 23. SGK D = có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử E = có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử bài tập 24. SGK A N ; B N ; N*N bài tập 42. SBT Từ 1 đến 9 phải viết 9 chữ số Từ 10 đến 99 phải viết 90.2 = 180 chữ số Trang 100 phải viết 3 chữ số Vậy Tâm phải viết: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số. 4/ Củng cố Làm bài 33 / 7 Làm bài 34/ 7 5/ Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại bài học, ôn lại các bài đã học - Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 / 8 HD: bài 35/ 8 Xem số phần tử của hai tập hợp A và B Thể hiện quan hệ bằng kí hiệu Tuần 2 Tiết 6 Ngày soạn: ................. Ngày dạy: ................... bài 5. Phép cộng và phép nhân I. Mục ... t và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - Lên bảng trình bày trên bảng phụ. Cả lớp hoàn thiện vào vở - Một số nhóm thông báo kết quả trên máy chiếu - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Thảo luận tìm phương án phù hợp - Thảo luận nhóm với nhau thống nhất đáp án Bài tập 132. Tìm x, biết : a) b) Bài 133. SGK Số lượng cùi dừa cần thiết là : 0,8 : =1,2 (kg) Số lượng đường cần thiết là : 1,2. 5 % = 0,06 (kg) Bài 135. SGK Số phần kế hoạch còn phải làm là : 1 - = Số sản phẩm làm theo kế hoạch là : 560 : = 1260 (sản phẩm) ĐS : 1260 sản phẩm 4/ Củng cố 5/ Hướng dẫn học ở nhà(5) - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 136, 134SGK Tuần 32 Tiết 99 Ngày soạn: 18/04/06 Ngày dạy: 25/04/06 Luyện tập I. Mục tiêu - HS được củng cố quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. - Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn II. Chuẩn bị - Máy chiếu, giấy trong C. Hoạt động trên lớp 1/ ổn định lớp(1) Vắng : 6a : .................................. 6b: .......................... 6c: .................. II. Kiểm tra bài cũ.(7) HS1: Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm thế nào ? Làm bài 136. Sgk Làm bài tập 128 SBT Đs : a) 375 b) -1,6 III. Bài mới(32) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào giấy trong và trình bày trên máy chiếu - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Một số HS diện lên trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các cá nhân. - Treo bảng phụ để HS điềm vào trong ô trống - Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả - Tìm ví dụ tương tự - Nhận xét ? - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày Yêu cầu làm việc nhóm trên giấy trong - Trình bày trên máy và nhận xét - Một số HS đại diện trình bày trên máy chiếu - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Làm vào nháp kết quả bài làm - Nhận xét và sửa lại kết quả - Nêu lại quy tắc tương ứng - Thống nhất và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi - Lên bảng trình bày trên bảng phụ. Cả lớp hoàn thiện vào vở - Một số nhóm thông báo kết quả trên máy chiếu - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở - Thảo luận tìm phương án phù hợp - Thảo luận nhóm với nhau thống nhất đáp án Bài 129. SBT Quả dưa hấu nặng : 4 : = 6,75 (kg) Bài tập 131. SBT Số trang đã đọc trong ngày thứ hai và ba là : 90 : = 240 (trang) Số trang của quyển sách là : 240 : = 360 ( trang) Bài 132. SBT Mảnh vải dài là : 8 : = 22 (m) Bài tập 133. SBT Sau khi bán số trứng thì còn lại số trứng, tương ứng với 30 quả Vậy số trứng đem bán là : 30 : = 54 ( quả) Bài 134. SBT Lúc đầu số sách ở ngăn A bằng = tổng số sách, lúc sau bằng tỏng số sách; 14 quyển đó chính là -= tổng số sách Vậy tổng số sách lúc đầu ở hai ngan là : 14 : =96 (quyển) Lúc đầu ở ngan A có : .96=36 (q) ở ngăn B có : 60 quyển 4/ Củng cố 5/ Hướng dẫn học ở nhà(5) - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 115, 119, 120SGK Tuần 32 Tiết 100 Ngày soạn: 20/04/06 Ngày dạy: 27/04/06 Tìm tỉ số của hai số I. Mục tiêu - HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích. - Có ý thức áp dụng các kĩ năng nói trên để giải một số bài toán thực tiễn II. Chuẩn bị - Máy chiếu, giấy trong C. Hoạt động trên lớp 1/ ổn định lớp(1) Vắng : 6a : .................................. 6b: .......................... 6c: .................. II. Kiểm tra bài cũ.(7) Thực hiện phép tính 1,7 : 3,12 ; : Đs : a) b) III. Bài mới(24) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Tỉ số của hai số là gì ? Được kí hiệu như thế nào ? Lấy cí dụ minh hoạ - KHi nói tỉ số và khi nói phân số thì a và b có gì khác nhau ? Khái niệm tỉ số thường được dùng để nói về gì ? - Thế nào là tỉ số phần trăm ? - Lấy ví dụ minh hoạ - Tìm tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? - Làm ?1 - Yêu cầu làm việc cá nhân ra nháp - Tỉ lệ xích là T gì ? - Viết công thức xác định tỉ lệ xích - Làm cá nhân ?2 - Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b. Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b hoặc Ví dụ : 1,7 : 3,12 ; : ... - Nếu nói tỉ số thì a và b là nhứng số nguyên, phân số, số thập phân ... Nếu nói phân số thì a và b phải là nhũng số nguyên. - Nói rõ khái niệm tỉ số phần trăm dùng cho hai đại lượng cùng loại - Phát biểu quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số - Làm ?1 - Thông báo kết quả băng giấy trong trên máy chiếu - Phất biểu định nghĩa tỉ lệ xích - Viết công thức xác định tỉ lệ xích 1. Tỉ số của hai số Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b. Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b hoặc Ví dụ : 1,7 : 3,12 ; : ... Nếu nói tỉ số thì a và b là nhứng số nguyên, phân số, số thập phân ... Nếu nói phân số thì a và b phải là nhũng số nguyên. Khái niệm tỉ số thờng được dùng khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị. Ví dụ : SGK 2. Tỉ số phần trăm Trong thực hành người ta thường dùng tỉ số dưới dạng phần trăm với kí hiệu % thay cho Ví dụ. Tìm tỉ số phần trăm của 78,2 và 25 : = Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả: ?1 a) 62,5% b) 83,3% 3. Tỉ lệ xích Tỉ lệ xích T của một bản đồ là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa hai điểm trên thực tế. T = Ví dụ : Đọc SGK ?2 T = 1 : 10000000 4/ Củng cố(10) Bài 137. SGK a) b) Bài tập 138. SGK a) b) 5/ Hướng dẫn học ở nhà(3) - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 139, 140, 141SGK Tuần 33 tiết 101 Luyện tập Ngày soạn : 24/4 ngày dạy :5/5 A.Mục tiêu Củng cố các kiến thức , quy tắc về tỉ số phần ttrăm, tỉ lệ xích. Rèn kĩ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm của 2 số , luyện 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số , tỉ số phần trăm vào việc giảI một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị : SGK,SBT C.Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (8p) Hoạt động của thày Hoạt động của HS Gọi 2 HS lên kiểm tra: HS1 : Nêu cách tìm tỉ số của 2 số a và b ? Chữa bài tập 139(sbt) Tìm tỉ số của 2 số : HS2: chữa bài tập 144(sbt) Tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2% Tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột ? 2 HS lên bảng : HS1 : HS2: lượng nước trong 4 kg dưa chuột là : 4.97,2% = 3,888(kg) 3.Luyện tập(34p) Bài 138(sgk) Viết tỉ số thành tỉ số 2 số nguyên: Bài 141(sgk) Tỉ số của a và b là ; a-b = 8.Tìm 2 số ? Gợi ý : tính a theo b rồi thay vào hiệu 2 số. Bài 142(sgk) Yêu cầu HS giải thích thế nào là vàng 4 số 9 (9999)? Bài 146(sgk) Trên bản vẽ có tỉ lệ xích 1:125, chiều dài một chiêc máy bay Bô inh 747 là 56,408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay? Bài 147(sgk) Chiều dài cầu Mĩ thuận trên bản vẽ là bao nhiêu? Bài 147(sbt) Lớp 6C có 48HS Số HSG: 18,75% Số HSTB: 300%HSG Số HS khá :? Tính tỉ số phần trăm số HS TB và HS khá so với cả lớp? HS làm bài , 1 HS lên chữa bài : Làm bài : Vàng 4 số 9 tức là trong 10000g vàng này chứa 9999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là : Làm bài : Chiều dài thật của chiếc máy bay là : 56,408:=56,408.125 = 7051(cm)=70,51(m) Chiều dài cầu Mĩ Thuận trên bản vẽ là : Làm bài : Số HSG là : 18,75.48 = 9(HS) Số HSTB là : 9.300%= 27(HS) Số HS khá là : 48- 9 – 27 = 12(HS) Số HS khá so với cả lớp : Số HSTB so với cả lớp là 4.Hướng dẫn về nhà (2p) ôn lại các kiến thức đã học về tỉ số Bài tập : 148(sgk); 137,141,142,146,148(sbt) **************************** Tuần 33 tiết 102 Biểu đồ phần trăm Ngày soạn : 24/4 ngày dạy :5/5 A.Mục tiêu HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông, hình quạt Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế II. Chuẩn bị : Thước kẻ, com pa,êke,giấy kẻ ô vuông , MTBT C.Tiến trình dạy học 1.ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (6p) Hoạt động của thày Hoạt động của HS Một trường học cớ 800 HS, số HS đạt HK tốt là 480 em, số HS đạt HK khá bằng 7/12 số HS đạt HK tốt , còn lại là HS đạt HK trung bình.Tính số HS đạt HK khá , TB và tỉ số % giữa các loại HS với cả lớp ? 1HS lên bảng : Số HS đạt HK khá là : Số HS đạt HK TB là : 800-(480+280) = 40(em) Tỉ số % của số HS đạt HK tốt so với cả lớp là : Tỉ số % của số HS đạt HK khá so với cả lớp là : Tỉ số % của số HS đạt TB tốt so với cả lớp là : 3.Bài giảng 1.Biểu đồ phần trăm a) biểu đồ phần trăm dạng cột yêu cầu HS quan sát hình 13 (sgk) ở biểu đồ này , tia thẳng đứng ghi gì ? tia nằm ngang ghi gì ? chú ý số ghi trên tia đứng bắt đầu từ 0 các số ghi theo tỉ lệ Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng, có mầu hoặc kí hiệu khác nhau Yêu cầu HS làm ?1 b) biểu đồ phần trăm dạng ô vuông Yêu cầu HS quan sát hình 14 (sgk) Biểu đồ này có bao nhiêu ô vuông? Có 100 ô vuông, mỗi ô vuông biểu thị 1% 35% khá 60% tốt 5% trung bình Yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông để là bài tập 149(sgk) c) Biểu đồ hình quạt Yêu cầu HS quan sát hình 15 sgk Đọc hình ? Hình HSn được chia thành 100 phần bằng nhau , mỗi phần ứng với 1% Yêu cầu HS đọc 1 biểu đồ khác : Giỏi 15% Khá50% TB 35% Quan sát SGK Tia đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm Làm ?1: Tóm tắt : Lớp có 40 HS Đi xe buýt : 6 bạn Đi xe đạp : 15 bạn Còn lại đi bộ Tính tỉ số % mỗi loại HS so với cả lớp Biểu diễn bằng biểu đồ cột Cả lớp làm bài , 1 em lên bảng vẽ Giải : a) b)biểu đồ Số học sinh Đi xe buýt Đi xe đạp Đi bộ Số phần trăm 0 60 47,5 37,5 30 15 Quan sát hình 14: Có 100 ô vuông Làm bài : Số HS đạt HK tốt 60% Số HS đạt HK khá 35% Số HS đạt HK TB 5% Giỏi : 15% Khá : 50% TB: 35% 4.Củng cố luyện tập(5p) Yêu cầu HS đọc biểu đồ phần trăm biểu thị số dân thành thị và nông thôn : Đọc : Thành thị : 23,48% Nông thôn : 76,52% 5.Hướng dẫn về nhà (3p) Nắm chắc cách đọc các loại biểu đồ phần trăm và cách vẽ Bài tập : 150,151,152(sgk) Tự thu thập số liệu kết quả học tập học kì I của lớp để vẽ biểu đồ phần trăm
Tài liệu đính kèm: