I. MỤC TIÊU
–Hs được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
– Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu và .
– Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
Ngày 15 tháng 8 năm 2010 Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tuần: 1 Tiết 1: TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU –Hs được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước – Hs biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Î và Ï . – Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp. II. CHUẨN BỊ * Gv: Bài soạn, phấn, SGK . * Hs: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1:Giới thiệu chương trình(2ph) Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tập hợp (5 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV Gv: Trên bàn đặt những vật gì? Gv: Giới thiệu về tập hợp và ghi bảng Gv: Em hãy cho ví dụ về tập hợp Hs: Lấy ví dụ Hs nhận xét và bổ sung thêm Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào? 1. Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật trên bàn. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các HS của lớp 6A. - Tập hợp các chữ cái : a, b, c Hoạt động 2: Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu (20 ph) Gv: Giới thiệu cách đặt tên cho tập hợp Gv: Giới thiệu cách viết như sgk Gv: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết. Gv: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Hãy viết tập hợp A trên? Gv: Hướng dẫn Hs cách viết. Gv: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a ; b; c ? Gv: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là những phần tử nào? Gv: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết. Gv: Viết : B = {a ; b ; c ; a} và hỏi cách viết trên đúng hay sai ? Gv: Giới thiệu ký hiệu “Δ và “Ï” và hỏi : - Số 1 có là phần tử của tập A không ? - Số 5 có là phần tử của A ? GV giới thiệu : Bài tập: Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} B = {a ; b ; c} a) a Î A ; 2 Î A ; 5 Ï A b) 3 Î B ; b Î B ; c Ï B GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ? Gv: Lưu ý cách viết tập hợp Gv: Ta có thể minh họa tập hợp A ; B bằng sơ đồ ven như sau 2. Cách viết - Các ký hiệu - Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa Ví dụ 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Ta viết : A = {1;2;3;0} hay A = {0;1;2;3} - Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A Ví dụ 2: Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c Ta viết : B = {a ; b ; c } hayB = {b ; c ; a } - Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B Ký hiệu : 1 Î A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 5 Ï A đọc là: 5 không là phần tử của A Chú ý : (sgk) Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (13 ph) – Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu Î; Ï cho ta biết điều gì? - Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không) – Yêu cầu hs bài tập 1; 2 SGK Về nhà: - Tự tìm các ví dụ về tập hợp - Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK Ngày 16 tháng 8 năm 2010 Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU – Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. – Hs phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £, ³. Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên. – Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. CHUẨN BỊ * Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph) HS1 : Cho ví dụ về một tập hợp Bài tập 3 (sgk - t6) : Đáp án : x Ï A ; y Î B ; b Î A ; b Î B HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N* (10 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? Gv: Giới thiệu tập N các số tự nhiên N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;} GV : Hãy cho biết các phần tử của N? Gv: Hãy biểu diễn tập N trên tia số? Gv: Giới thiệu cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số như sgk Gv: Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N* Gv: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau? Gv: Cho bài tập vận dụng. Hs: Lên bảng trình bày. Hs: Nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS. 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N Ta viết : N = {0;1;2;3;...;} - Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ... là các phần tử của N 0 1 2 3 4 5 - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* Ta viết : N* = {1;2;3...} Hoặc N* = {xÎN/ x ¹ 0} Bảng phụ: Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu Î hoặc Ï cho đúng 12 N ; N ; 5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 ph) Gv: So sánh 2 và 4 Gv: Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? Gv: Tổng quát với a ; b Î N ; a a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b? Gv: Giới thiệu thêm ký hiệu £ ; ³ Gv: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ như thế nào với 12? Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c Gv: Giới thiệu về số tự nhiên liên tiếp Gv: Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? Gv: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a a - Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Ký hiệu : a £ b chỉ a < b hoặc a = b a ³ b chỉ a > b hoặc a = b b) Nếu a < b và b < c thì a < c c) Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử Hoạt động 3: Luyện tập- Củng cố (13ph) Gv: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành ? Gv: Yêu cầu hs làn bài tập - Viết tập hợp : A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử. – Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1. – Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b. Hs: Nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. Hs: Làm ? a) 28; 29; 30. b) 99; 100; 101 Bài tập A = { 6; 7; 8} Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a. Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1 Về nhà: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK – Chuẩn bị bài mới. Ngày 17 tháng 8 năm 2010 Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU – Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước, phấn. * Học sinh: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph) HS1: - Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên? HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khác nhau giữa số và chữ số (10 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Hãy lấy một số ví dụ về số tự nhiên? Gv: Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số? là những chữ số nào? Gv: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên Gv: Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ? Gv: Cho học sinh đọc chú ý sgk sau đó giáo viên giải thích và lấy ví dụ Gv: Cho số : 3895Hãy điền vào bảng sau: Số Số trăm Chữ số h. trăm Số chục Chữ số h. chục Các chữ số 3895 1. Số và chữ số - Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên: - Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... chữ số Chú ý : (sgk) Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thập phân(12 ph) Gv: Cách ghi số trong hệ thập phân Gv: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên có giá trị giống nhau không? Gv: Nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số Gv: Nêu kí hiệu Gv: Tương tự em hãy biểu diễn các số ; ; dưới dạng tổng. Hs : làm bài ? sau đó nhận xét 2. Hệ thập phân - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. - Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 Ký hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số chỉ số tự nhiên có ba chữ số Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số La Mã (10 ph) Gv: Dùng mặt đồng hồ để giới thiệu chữ số la mã Gv: Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ thập phân là bao nhiêu ? Gv: giới thiệu cách viết các số trong hệ La Mã. Gv: Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. Gv: Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30) Gv: Chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11 ® 30 3. Chú ý - Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên + Một chữ số X ta được các số la mã từ 11 ® 20 + Hai chữ số X ta được các số La mã từ 21 ® 30 Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (8 ph) - Phân biệt số và chữ số. – Hãy viết các số tự nhiên sau: a. Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7 b. Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục Về nhà: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK – Chuẩn bị bài mới. Ngày 21 tháng 8 năm 2010 Tuần2 Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU – Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. – HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu Ì và Æ – Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu Ì và ký hiệu Î II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph) Hs: Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210 Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số (đáp án : = a.1000 + b.100 + c.10 + d) Hoạt động 1: Xác định số phần tử của một tập hợp (8 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Cho vài ví dụ về tập hợp Gv: Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? Gv: Yêu cầu hs làm?1: các tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử ? Kq: ?1 D = {10} ; có một phần tử E = {bút; thước} ; có hai phần ... Số mũ Giá trị 72 7 2 49 23 2 3 8 34 3 4 81 - Chú ý : a2 còn được gọi là a bình phương a3 còn được gọi là a lập phương Quy ước : a1 = a Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân 2 lũy thừa cùng cơ số 10 ph) Gv: Yêu cầu hs làm ví dụ sgk Gợi ý: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện Gv: Cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Gv: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức Gv: Gọi HS nhắc lại chú ý đó. Gv: Cho HS làm bài ?2 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số a) Ví dụ : Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa : 23.22 ; a4.a3 Giải : 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 (=23+2) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 (=a4+3) b) Tổng quát am.an = am+n . ?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4.a = a4+1 = a5 Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (8 ph) Gv gọi 1 Hs lên bảng b) 6.6.6.3.2 = ? d) 100.10.10.10 = ? e) Tính a3 . a2 . a5 Gv: Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3= 27 Gv: Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số Bài 56 (b, d sgk) b) 6.6.6.6 = 64 d) 10.10.10.10.10. = 105 e*) a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10 Hướng dẫn* : a2 = 25 = 52 Þ a = 5 a3 = 27 = 33 Þ a = 3 Về nhà: - Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức - Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK Ngày 7 tháng 9 năm 2010 Tuần 5 Tiết 13 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Hs phân biết được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Hs biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo II. CHUẨN BỊ * Gv: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Hs :Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph) Hs1: – Định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát - Áp dụng tính : a) 23 ; 24 ; 25 ; 26 ; 27 ; 28 ; 29 ; 210 32 ; 33 ; 34 ; 35 Hs2: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? - Viết dạng tổng quát ? am . an = am+n (m ; n Î N*) - Áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa 33 . 34 = 37 ; 52 . 57 = 59 ; 75 . 7 = 76 Hoạt động 1: Luyện tập (38 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Yêu cầu hs làm bài 61(sgk) Hs: Lên bảng làm bài Hs: Cả lớp nhận xét Gv: Yêu cầu hs làm bài 62 (sgk) Gv: Cho 2 Hs lên bảng trình bày cách thực hiện Hs: Nhận xét Gv: Nêu nhận xét về số mũ và số 0 trong kết quả? Gv: Yêu cầu hs đọc đề bài 63 sgk Gv: Ghi đề bài và gọi Hs đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai Gv: Cho HS nhận xét Gv: Cho Hs đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán Gv: Ghi đề bài lên bảng phụ Gv: Gọi 2 Hs lên bảng đồng thời thực hiện phép tính Gv: Cho HS nhận xét Gv: Hướng dẫn cho Hs hoạt động nhóm, sau đó đại diện các nhóm cho biết kết quả và lên bảng trình bày cách giải GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách so sánh của các nhóm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng một lũy thừa Bài 61 trang 28 SGK Ta có : 8 = 23 ; 16 = 42 = 24 ; 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26; 81= 92 =34 ; 100 = 102 Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa luỹ thừa với số tự nhiên Bài 62 tr ang 28 SGK Hướng dẫn a) 102 = 10.10 =100; 103 = 10.10.10 = 1000 104 =10.10.10.10 = 10000 105 = 100000; 106 = 1000000 b) 1000 = 103 ; 1000000 = 106 1 tỉ = 109 1 000 . . . 0 = 1012 12 chữ số 0 Dạng 3: Lựa chọn đáp án đúng: Bài 63 trang 28 SGK Câu Đ S a) 23 . 22 = 26 b) 23 . 22 = 25 c) 54 . 5 = 54 ´ ´ ´ Dạng 4: Nhân các lũy thừa Bài 64 trang 29 SGK a) 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29 b)102.103.105=102+3+5=1010 c) x.x5 = x1+5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10 Dạng 4: So sánh Bài 65 trang 29 SGK a) 23 và 32 Vì 23 = 8 ; 32 = 9 Þ 8 < 9 nên 23 < 32 b) 24 và 42 Vì 24 = 16 ; 42 = 16 Þ 24 = 42 c) 25 và 52 Vì 25 = 32 ; 52 = 25 Þ 32 > 25 nên 25 > 52 d) 210 và 102 Vì 210 = 1024 ; 102 = 100 Hay 210 > 100 Củng cố: - Gv nhấn mạnh lại các kến thức trọng tâm. - Hướng dẫn HS làm câu đố SGK Về nhà: - Xem lại các bài đã giải. - Làm thêm các bài tập : 90 ; SBT – Chuẩn bị bài mới Ngày 7 tháng 9 năm 2010 Tiết 14 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. MỤC TIÊU – HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (với a ¹ 0) – HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. – Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph) Hs: Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Áp dụng tính: a) a3. a5 =?; b) x7.x.x4 =; c) 35.45 =?; d) 85.23 =? Hướng dẫn: a) a3. a5 = a8 ; b) x7.x.x4 = x12 ; c) 35.45 = 1210 ; d) 85.23 = 88 Giới thiệu bài: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số thì ta giữ nguyên cơ số cộng số mũ. Còn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta phải thực hiện như thư nào? Hoạt động 2: Ví dụ (7 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: cho HS làm ?1 Gv: Vậy 57 : 53 = ?; 57 : 54 = ? Củng hỏi tương tự với a4 . a5=? a9 : a5 = ? a9 : a4 = ? Gv: Em có nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số mũ của số chia ? 1. Ví dụ 57 : 53 = 54 ( = 57 - 3) 57 : 54 = 53 ( = 57 - 4) a9 : a5 = a4 ( = a9 - 5) ; a9 : a4 = a5 (= a9 - 4)(với a ¹ 0) Hoạt động 3: Tổng quát (10 ph) Gv: Vậy am : an = ? (với m > n) Gv: Để phép chia thực hiện được thì số chia cần có điều kiện gì ? Gv vậy a10 : a2 = ? Gv: Hãy tính 54:54 = ? am : am (với a ¹ 0) GV: Phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. Gv: Cho học sinh làm bài ?2 Hs: Lên bảng trình bày . Gv: Cho HS nhận xét 2. Tổng quát Tổng quát : am : an = am + n (a 0; m n) Ta quy ước a0 = 1 (với a ¹ 0) ?2 Viết thương của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa a) 712 : 74 = 712 - 4 = 78 b) x6 : x3 = x6 - 3 = x3 (x ¹ 0) c) a4 : a4 = a4 - 4 = a0 = 1 (a ¹ 0) Hoạt động 4: Chú ý (8 ph) Gv: Hướng dẫn Hs viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 như SGK Gv: Cho Hs đọc chú ý trong SGK Gv: Yêu cầu hs làm ?3. Gv: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 3. Chú ý : Ví dụ : 2475 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5 = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 + 5 . 100 Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 ?3.Viết các số 538; dưới dạng luỹ thừa của 10. Giải 538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100 = a . 103 + b . 102 + c .10 + d . 100 Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn (13 ph) Gv: Cho học sinh làm bài tập 68 Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán Gv: Bài toán có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào? Gv: 210 = ? ; 28 = ? Gv: 210 : 28 = ? Gv: Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số để tính kết quả. Cho cả lớp tính tương tự với ba ý b, c, d Bài tập 68(trang 30- sgk) Hướng dẫn a) Cách 1 : 210 = 1024 ; 28 = 256 Cách 2 : 210 : 28 = 210 - 8 = 22 = 4 b) Cách 1: 46 : 43 = 4096 :64= 64 Cách 2 : 46 : 43 = 46 - 3 = 43 = 64 c) Cách 1 : 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8 Cách 2 : 85 : 84 = 85 - 4 = 8 d) Cách 1 : 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1 Cách 2 : 74 : 74 = 74 - 4 = 70 = 1 Củng cố – GV nhấn mạnh lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số. – Hướng dẫn HS làm bài tập 70; 71 SGK Về nhà: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 67; 69; 72 SGK – Chuẩn bị bài mới. Ngày 8 tháng 9 năm 2010 Tiết 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU – HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính – HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị. – Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph) Hs1 : Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa a) 39 : 35 = 34 ; b) a5 : a = a4 (a ¹ 0) ; c) 163 : 42 = 162 Hs2 : Tính kết quả dưới dạng một lũy thừa : a) 108 : 102 = 106 ; b) xn : xn = x0 = 1 (x ¹ 0); 98 : 92 = 96 Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức (5 ph) Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Cho HS đọc mục 1 Vậy em nào nhắc lại thế nào là một biểu thức? Gv: Một số có thể coi là một biểu thức không? Vì sao? Gv: Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để làm gì? Gv: Cho HS nêu chú ý 1. Nhắc lại về biểu thức 5 - 3 ; 15 . 6 ; 45; là các biểu thức. 60 - (13 - 2 - 4) - Chú ý : (SGK) Hoạt động 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23 ph) Gv: Có mấy loại biểu thức? Đó là những biểu thức nào? Gv: Đưa các ví dụ sgk lên bảng phụ yêu cầu hs đọc và rút ra cách thực hiện Gv: Đưa ra ví dụ 2 lên bảng phụ 4 . 32 - 5 . 6 = ? Gv: Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào? Gv: Nếu có các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế nào? Thực hiện phép tính nào trước, phép nào sau? Gv: Với biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào? Gv: Đưa ra ví dụ a) 100 : {2 [52 - (35 - 8)]} b) 80 - [130 - (12 - 4)2] Gv: Các em thực hiện phép tính như thế nào ? Gv: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc : Ví dụ 1 : a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 – Thực hiện các phép tính từ trái sang phải Ví dụ 2 : 4 . 32 - 5 . 6 = 4 . 9 - 5 . 6= 36 - 30 = 6 – Thực hiện tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và trừ. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : Ví dụ : a) 100 : {2 [52 - (35 - 8)]} = 100 : {2 . 25} = 100 : 50 = 2 b) 80 - [130 - (12 - 4)2] = 80 - [130 - 82] = 80 - [ 130 - 64] = 80 - 66 = 14 Hoạt động4: Củng cố - Hướng dẫn (12 ph) Hoạt động nhóm thực hiện?1 và ?2 Gv: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày Gv: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Gv: Cho Hs nêu ghi nhớ của bài. 2 Hs đọc ghi nhớ ?1 Tính: a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 b) 2 (5 . 42 - 18) ?2 Tìm số tự nhiên x, biết: a) (6x - 39) : 3 = 201 b) 23 + 3x = 56 : 53 Tóm lại : 1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc : Lũy thừa ® nhân và chia ® cộng và trừ. 2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc ( ) ® [ ] ® { }. củng cố – GV nhân mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 SGK Về hà – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74, 77, 78 trang 32 - 33 SGK. – Học phần đóng khung SGK – Đem theo máy tính bỏ túi trong tiết tới.
Tài liệu đính kèm: