Giáo án Lớp 6 - Môn Toán Phần Số học - Tiết 25

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán Phần Số học - Tiết 25

1./ Kiến thức cơ bản :

- Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số ,

- Ký hiệu tập hợp các ứơc , các bội của một số .

2./ Kỹ năng cơ bản :

- Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hay là bội của một số cho trước ,

- Biết tìm ứơc và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản .

3./ Thái độ :

 - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .

 

doc 12 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1456Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán Phần Số học - Tiết 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 25	 §§ 13 . ƯỚC VÀ BỘI 
I.- Mục tiêu : 
1./ Kiến thức cơ bản : 
- Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số , 
- Ký hiệu tập hợp các ứơc , các bội của một số .
2./ Kỹ năng cơ bản : 
Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hay là bội của một số cho trước ,
Biết tìm ứơc và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản .
3./ Thái độ : 
 - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản .
II.- Chuẩn bị :	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định
	2./ Kiểm tra bài cũ : Giải BTVN theo yêu cầu của GV.
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
 I.- Ước và Bội :
- Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ?
+ GV giới thiệu ước và bội 
- Củng cố : Làm ?1
- Trả lời : Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi số dư của phép chia bằng 0
 -?1. Số 18 là bội của 3 ,không là bội của 4
 Số 4 là ước của 12 ,không là ước của 15
I.- Ước và Bội :
 Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b , còn b gọi là ước của a .
 Ví dụ : 24 6 nên :
 24 là bội của 6 và 6 là ước của 24
II.- Cách tìm ước và bội :
-Gv: GT cách ghi kí hiệu tập hợp của ước và bội.
- GV cho khoảng 10 học sinh tìm bội của 7 (mỗi học sinh tìm một bội của 7)
- Để tìm bội của 7 ta có thể làm như thế nào ?
- GV nêu nhận xét tổng quát về cách tìm bội của một số tự nhiên khác 0 .
-Củng cố qua ?2
- GV cho một học sinh tìm các ước của 24 ,học sinh khác nhận xét bổ sung 
 - Để tìm ước của 24 ta làm như thế nào ?
 - GV nêu tổng quát cách tìm ước của một số 
-Củng cố qua ?3 và ?4
- Học sinh tìm các bội của 7 
- Học sinh trả lời 
- Học sinh nhắc lại và làm ?2
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhắc lại 
Hs: giải
II.- Cách tìm ước và bội :
 Ta ký hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a) , tập hợp các bội của a là B(a)
 1 ./ Cách tìm bội :
 Ví dụ : Tìm tập hợp các bội của 7 
 B(7) = { 0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28 ; . . . . }
 Ta có thể tìm các bội của một số bằng cách nhân số đó lần lượt với 0 , 1, 2 , 3 . . . 
?2.
 2 ./ Cách tìm ước :
 Ví dụ : Tìm tập hợp các ước của 24
 Ư(24) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 }
 Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào ,khi đó các số ấy là ước của a .
?3..
?4
	IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: 
-Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Giải BT 111, 113 (SGK)
-Bài sắp học: SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
Mỗi số trong các số 2 , 3 , 5 , 7 có bao nhiêu ước ?
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 26 § § 14 . SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I.- Mục tiêu : 
Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố , hợp số .
Học sinh biết phân tích được một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản.
Có tinh thần học tập tốt.
II.- Chuẩn bị :	Sách giáo khoa , bảng số từ 1 đến 100
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : 
	2./ Kiểm tra bài đãû học : 
	- Kiểm tra bài về nhà 111 và 113 để học sinh khác sửa bài 
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
I.- Số nguyên tố – Hợp số :
- GV kẻ bảng và cho học sinh tìm Ư(a) lên bảng ghi vào .
-Em có nhận xét gì với bảng trên?
-Giới thiệu các số nguyên tố, hợp số.
-Yêu cầu HS nêu lại các khái niệm này
-Củng cố kiến thức qua ?
-Lưu ý HS:
4Chú ý : 
- a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số .
- b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2 , 3 , 5 , 7 .
- Học sinh tìm Ư(a) và nhận xét về số ước số trong các số trên
-Ta thấy các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó còn 4 và 6 có nhiều hơn 2 ước số .
-HS. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 ,chỉ có hai ước là 1 và chính nó . Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước .
Học sinh trả lời : 8 là hợp số vì nó lớn hơn 1 ,có ít nhất ba ước là 1 ,2 ,8
9 là hợp số vì nó lớn hơn 1 ,có ít nhất ba ước số 1 ,3 ,9 .
I.- Số nguyên tố – Hợp số :
 Xét bảng sau 
Số a
2
3
4
5
6
Ư(a)
1; 2
1; 3
1;2;3
1; 5
1;2;3;6
-Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố , các số 4 và 6 là hợp số.
- Số nguyên tố- Hợp số (SGK, trang 46).
?......
-Chú ý: (SGK, trang 46)
II.- Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
-GV GT cách lập bảng.
- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 ,cho 5 . . . dùng phương pháp loại trừ ta tìm được các số nguyên tố không vượt quá 100
- Có số nguyên tố nào chẳn không ? 
- Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có thể tận cùng bỡi các chữ số nào ?
- Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ?
- Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ?
 Củng cố : Làm các bài tập 115 và 116 SGK .
HS:
HS:..
- Số 2
-HS: Chữ số 1 , 3 , 7 , 9 
HS: 3 và 5 ; 5 và 7 ; 11 và 13
HS: 2 và 3 .
HS: giải BT.
 II.- Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
Ta được 25 số nguên tố không vượt quá 100 là : 2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17 , 19 , 23 , 29 , 31 , 37 , 41 , 43 , 47 , 53 , 59 , 61 , 67 , 71 , 73 , 79 , 83 , 89 , 97 . 
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 , đó là số nguyên tố chẳn duy nhất .
IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: 
-Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Số nguyên tố là gì? Hợp số ? Giải BT 118, 119 (SGK)
-Bài sắp học: §§ 15 . PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
 Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ?
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 27 §§ 15 . PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 
I.- Mục tiêu : 
Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
 - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp , biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích . 
Học sinh biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
II.- Chuẩn bị :	Sách giáo khoa 	
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : .
	2./ Kiểm tra bài đã học: Thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? Giải BTVN.
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
I.- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
- Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ?
- Có thể thực hiện như trên bằng cách khác không ?
- GV giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
- Nêu hai chú ý trong bài 
- Học sinh 
HS:
HS: Nêu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
HS:
I.- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? (SGK, trang 49)
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 ,với mỗi thừa số làm lại như vậy (nếu có thể) 
-Các cách phân tích (tham khảo SGK)
Vậy ta có: 300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 
 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 
 = 22 . 3 . 52 
Ta nói: Số 300 đã được phân tích ra thưa số nguyên tố.
-Chú ý (SGK)
II.- Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố : 
- GV hướng dẫn học sinh phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 
- Lưu ý học sinh nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
Trong quá trình xét tính chia hết ,
nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 3 , cho 5.
- Củng cố : Giải ? . BT 126. 
HS: thực hiện theo HD-GV
- Học sinh viết gọn dưới dạng lũy thừa 
HS: Giải BT
II.- Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố : 
Phân tích 300 ra thừa số nguyên tố 
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Do đó: 300 = 2.2.3.5.5. = 22 . 3 . 52 
IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: 
-Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Giải BT 125, 128 (SGK)
 -Bài sắp học: Luyện tập
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 28	 LUYỆN TẬP 
I.- Mục tiêu : 
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
 -Học sinh rèn luyện thành thạo kỷ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp , dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích . 
Học sinh vận dụng được các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố , vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
II.- Chuẩn bị :	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : 
	2./ Kiểm tra bài đã học : 
	- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Giải BT VN
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
+ Giải bài tập 129 / 50 
- Gt –BT . Yêu cầu HS giải.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của GV
+ Bài tập 129 / 50 
a) a = 5 . 15
 Ư(a) = { 1 , 5 , 13 , 65 }
b) a = 25
 Ư(a) = {1 , 2 , 4 , 8 , 16 , 32 }
c) a = 32 . 7 
 Ư(a) = {1 , 3 , 7 , 9 , 21 , 63}
+ Bài tập 130 / 50
- Dựa vào bài tập 129 sau khi phân tích các số 51 ; 75 ; 42 ; 30 ra thừa số nguyên tố ta có thể dể dàng tìm các ước của chúng
+ Bài tập 132 / 50
-GT-BT
-GV: 28 phải chia hết cho số túi .Vậy số túi phải chia là gì của 28 ?
+ Bài tập 133 / 50
-GT-BT tiếp theo
-HS:. · 51 = 3 . 17 Vậy Ư(51) = {1 ; 3 ; 7 ; 51}
 · 75 = 3 . 52 Vậy Ư(75) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15 ; 25 ; 75}
 · 42 = 2 . 3 . 7 Vậy Ư(42) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 14 ; 21 ; 42}
 · 30 = 2 . 3 . 5 Vậy Ư(30) = {1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6; 10 ; 15 ; 30}
- Học sinh  Số túi là ước của 28 
 Ư(28) = {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28}
Vậy số túi có thể xếp được là 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28
- Học sinh giải GV củng cố 
+ Bài tập 130 / 50
+ Bài tập 132 / 50
+ Bài tập 133 / 50
a) 111 = 3 . 37 Vậy Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ; 111}
b) ** và * là ư ớc của 111 
 Vậy : ** và * là 37 và 3 
	IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: 
-Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Giải BT 131 (SGK)
 -Bài sắp học: §§ 16 . ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
Những số nào vừa là ước của 4 , vừa là ước của 6 ?
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 29	 §§ 16 . ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG 
I.- Mục tiêu : 
Học sinh nắm được định nghĩa ước chung ,bội chung .
Học sinh biết tìm ước chung , bội chung của hai hay nhiều số trong những trương hợp đơn giản .
Có tinh thần xây dựng bài học tốt. 
II.- Chuẩn bị:	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : 
	2./ Kiểm tra bài đã học: 
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
I.- Ước chung
- Viết tập hợp các ước của 4 .
Viết tập hợp các ước của 6 .
Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 ?
- GV giới thiệu ước chung , ký hiệu .
 Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 }
 Ư(6) = { 1 : 2 ; 3 ; 6 }
 Các số 1 và 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6
I.- Ước chung 
 Ví dụ :
 Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 }
 Ư(6) = { 1 : 2 ; 3 ; 6 }
Các số 1 ; 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 Ta nói chúng là ước chung của 4 và 6 . 
 Ký hiệu : ƯC(4,6) = { 1 ; 2 } 
- Nhấn mạnh 
 x Ỵ ƯC(a,b) 
nếu a x va b x
- Củng cố : Làm ?1
II.- Bội chung 
- Viết tập hợp các bội của 4 , viết tập hợp các bội của 6 . Số nào vừa là bội của 4 , vừa là bội của 6 ?
- Giới thiệu ký hiệu BC(a,b) 
- Nhấn mạnh :
x Ỵ BC(a,b) nếu x a ; x và x b.
- Củng cố : Làm ?2 
(có thể điền vào ô vuông các số 1 , 2 , 3 , 6 )
III.- Chú ý :
 - Giới thiệu giao của hai tập hợp 
 - Học sinh quan sát 3 tập hợp đã viết : Ư(4) , Ư(6) và ƯC(4,6)
 - Tập hợp nào là giao của hai tập hợp nào ?
Củng cố : Bài tập 135 SGK
8 Ỵ ƯC(16,40) là đúng 
 8 Ỵ ƯC(32,28) là sai vì 28 ! 8
 B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 . . .}
 B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 28 ; 32 . . . }
Các số 0 ; 12 , 24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 
Hs:giải..
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó
 x Ỵ ƯC(a,b,c) nếu a x ; b x và c x
?1..
II.- Bội chung 
 Ví dụ : 
 B(4) = { 0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 . . .}
 B(6) = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 28 ; 32 . . . }
Các số 0 ; 12 ; 24 ; . . . vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 . Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6 .
 Ký hiệu : BC(4,6) = { 0 ; 12 , 24 , . . . . . }
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó .
 x Ỵ BC(a,b,c) nếu x a ; x b và x c
?2.
III.- Chú ý :
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó .
 Ký hiệu : A Ç B 
 Ví dụ : 
A = { 3 ; 4 ; 6 } ; B = { 4 ; 5 ; 6 } ; C = {1 ; 2}
 A Ç B = { 4 ; 6 } ; A Ç C = Ỉ ; B Ç C = Ỉ
 4
 3 6 5 1 2 
	IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: -Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. Giải BT 135, 137, SGK)
 -Bài sắp học: Luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 30	 LUYỆN TẬP 
I.- Mục tiêu : 
Học sinh thành thạo tìm ước chung , bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp đó ; sử dụng rành rẽ ký hiệu giao của hai tập hợp . 
Học sinh biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản .
II.- Chuẩn bị:	Sách giáo khoa 
III.- Hoạt động trên lớp :
	1./ Oån định : 
	2./ Kiểm tra bài đã học (Phối hợp trong giờ học)
	3./ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
+ Giải bài tập 134 / 53
 -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học và giải BT (theo nhóm)
- Hs thực hiện 
+ Bài tập 134 / 53
a) 4 Ï ƯC(12,18) 
b) 6 Ỵ ƯC(12,18)
c) 2 Ỵ ƯC(4,6,8) 
d) 4 Ï ƯC(4,6,8)
e) 80 Ï BC(20,30) 
g) 60 Ỵ BC(20,30)
h) 12 Ï BC(4,6,8) 
i) 24 Ỵ BC(4,6,8)
+ Bài tập 136 / 53
-Em hiể như thế nào là giao của hai tập hợp?
-Yêu cầu HS giải.
- Gv củng cố giao của hai tập hợp 
+ Bài tập 138 / 54
-GT- BT 138.
-Lưu ý HS qua các BT.
- Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp gọi là giao của hai tập hợp 
 - Học sinh thực hiện theo nhóm và trình bày cách giải trên bảng 
- Học sinh thực hiện theo nhóm và trình bày cách giải trên bảng
+ Bài tập 136 / 53
 A = { 0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 }
B = { 0 ; 9 ; 18 ; 27 ; 36 }
M = A Ç B = { 0 ; 18 ; 36 }
M Ì A ; M Ì B
+ Bài tập 138 / 54
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng 
a
4
6
8
b
6
Không thực hiện được
c
8
3
4
	IV Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học: -Xem lại vở ghi, kết hợp với SGK. 
-Bài sắp học: Ước chung lớn nhất.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 25.doc