Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Năm học 2010

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Năm học 2010

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

 - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 

doc 24 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2010
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	 - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
	3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu
	HS: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới
III. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định:
 2. Kiểm tra : 
	3. Bài mới:
	a. GV đặt vấn đề vào bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
GV: Cho HS quan sát Bàn GV và nêu câu hỏi SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói đó là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 5?
=> Ta có tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
- GV nêu thêm các ví dụ SGK.
- GV yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? 
* Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 7 có phải là phần tử của tập hợp A không?
* Ta nói 7 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 7 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5.
A= {x N/ x < 5}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x <5 
(tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó)
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một đường cong khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận theo nhóm.bàn để làm bài
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. GV kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Ký hiệu:
 : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”
 : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của”
Vd:
 1 A ; 7 A 
*Chú ý:
(Phần in nghiêng SGK)
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} 
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Vd: A= {x N/ x < 5}
Biểu diễn: 
?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
Î D, 10 Ï D
?2 { N, H, A, T, R, G }
4. Củng cố: - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7.C = { 3; 4;5; 6}
b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.
 D= {x Î N | 10 < x < 15 } D = { 11;12; 13;14 }
 5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà 
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6 SGK .
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Bài tập trong SBT
+ Bài 3 trang 6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; 
+ Bài 5 trang6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
2. Kỹ năng: - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
3. Thái độ: - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ.
 HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: *Có mấy cách ghi một tập hợp?
 *Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng 2 cách.
3. Bài mới:
	Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
*N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
* Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
GV: So sánh hai số 2 và 5?
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 < 5 
 hay 5 > 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: 
Điểm 2 nằm phía bên nào điểm 5 trên tia số?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5 trên tia số.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?
HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.
GV: Có mấy số liền sau số 3?
HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận.
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp.
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: chuyển mục (d) Sgk.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: chuyển mục (e) Sgk
GV cho HS làm ? SGK
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
a/ Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N.
0 1 2 3 4
là tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; ...}
Hoặc : {x N/ x 0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) (Sgk)
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
b) a < b và b < c thì a < c
c) (Sgk)
VD1 
số liền trước số 51 là số 50
 số liền sau số 51 là số 52
 Không có số liền trư c số 0
số liền sau số 0 là số 1
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
4. Củng cố: 7, a. A = {13, 14, 15 } b, B = { 1, 2, 3, 4 } c, C = {13, 14, 15 }
8, A = { x Î N | x £ 5 } = { 0, 1, 2, 3, 4, 5 } 
 . . . . . . 
 0 1 2 3 4 5 
10, 4601, 4600, 4599 a + 2, a + 1, a. 
5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:
- Bài 11; 12; 13; 14; 15 trang 5 SBT 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
	2. Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
	3. Thái độ: - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố.
	HS: Làm bài và nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Viết tập hợp N và N*.
 Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* 
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 8 như ... chính là quãng đường bộ .
	- Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
 Tiết 7: LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU: 	
	1. Kiến thức: - HS cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
	2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
	 - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .
	3. Thái độ: HS cẩn thận trong việc tính toán
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập.
HS: Làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
	HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . 
	Tính nhanh : a) 4 . 37 . 25 
	 b) 56 + 16 + 44 
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Dạng 1: Dạng tính nhẩm
Bài 27 trang16 sgk:
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính?
HS: Lên bảng thực hiện và trả lời:
- Câu a, b áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- Câu c áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
- Câu d áp dụng tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân.
Bài tập 31 trang 17 Sgk:
GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các bước làm
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 32 trang 17 Sgk: 
GV: Tương tự các bước như các bài tập trên. 
Dạng 2: Dạng tìm qui luật của dãy số. 
Bài 33 trang 17 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề bài.
- Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải.
2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 ..
HS: Lên bảng trình bày.
Dạng sử dụng máy tính bỏ túi . 
Bài 34 trang 17 Sgk:
GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như SGK.
- Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK.
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi điếm.
Dạng toán nâng cao:(dành cho lớp B)
GV: Đưa tranh nhà bác học Gau-xơ và giới thiệu về tiểu sử của ông.
- Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo qui luật như SGK.
Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2
Số các số hạng = ( Số cuối – số đầu) : k/c giữa hai số hạng liên tiếp + 1
HS: Hoạt động theo nhóm bàn làm bài tập.
Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 +  + 33
b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007
Bài 27 trang16 sgk:
a) 86 + 357 +14
 = (86 + 14) +357 
=100+ 357 = 457
b) 72+ 69 + 128 
= (72+128) + 69
 = 200 + 69 = 269;
c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27
= 100.10.27 = 27000
d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 .100 = 2800
Bài tập 31 trang17 Sgk: 
Tính nhanh : 
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22 = 
(463 + 137) + (138 + 22) = 
600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 +  + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +.
 + (24 + 26) + 25 = 275
Bài 32 trang 17 Sgk:Tính nhanh.
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200 
= 235
Bài 33 trang 17 Sgk:
Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55
Bài 34 trang17 Sgk:
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau :
a) 1364 + 4578 = 5942
b) 6453 + 1469 = 7922
c) 5421 + 1469 = 6890
d) 3124 + 1469 = 4593
e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
* Bài tập khó: Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 +  + 33
= (26 + 33) . (33 - 26 + 1)
= 59 . 8 = 472
b) B = 1 + 3+ 7 + . + 2007
= (1 + 2007).[(2007 - 1):2 + 1]
= 2007 . 1004 = 2015028
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: 
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40/19, 20 SGK.
	- Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49/9 SBT.
	- Tiết sau mang máy tính bỏ túi .
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 8: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS tiếp tục cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
	2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán 	3. Thái độ: HS cẩn thận trong làm toán
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi .
HS: Làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS: Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Dạng 1: Dạng tính nhẩm. 
Bài 36 trang19 Sgk:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Yêu cầu HS đọc đề,
- Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
Bài tập 37 trang 20 Sgk:
GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK.
GV cho HS lên bảng tính nhẩm:
 16.19; 46.99; 35.98
GV: Cho cả lớp nhận xét
 GV Đánh giá, ghi điểm.
Bài 35 trang 19 Sgk:
GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng
Tìm các tích bằng nhau?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nêu cách tìm?
HS: Trả lời.
sử dụng máy tính bỏ túi. 
Bài 38/20 Sgk:
GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x”
- Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK và thực hành trên máy tính
+ Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”
- Cho 3 HS thực hiện nêu KQ
Bài 39 trang 20 Sgk:
GV: Gọi 5 HS lên bảng tính.
HS: Sử dụng máy tính điền kết quả.
GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được?
HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.
Dạng toán thực tế : 
Bài 40 trang 20 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề và dự đoán ; ; 
HS: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
Bài 36 trang19 Sgk:
15.4 = 15.(2.2) 
= (15.2) .2
 = 30.2 = 60 
 25.12 = 25.(4.3)
 =(25.4) .3 
 = 100.3 = 300
125.16= 125.(8.2) 
= (125.8) 
= 1000.2 = 2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2) 
 = 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1) 
= 34.10 + 34.1 
= 340 + 34 
= 374 
 47.101 = 47.(100 + 1)
 = 47.100 + 47.1
 = 4700 + 47 = 4747
Bài tập 37 trang20 Sgk:
a) 16.19 = 16. (20 - 1) 
= 16.20 - 16.1
 = 320 - 16 = 304
b) 46.99 = 46.(100 - 1) 
= 46.100 - 46.1 
= 4600 - 46 
= 4554
c) 35.98 = 35.(100 - 2) 
= 35.100 - 35.2 
= 3500 - 70 
= 3430
Bài 35 trang19 Sgk:
Các tích bằng nhau là ;
a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 
(đều bằng 15.12)
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 
(đều bằng 16.9 hoặc 8.18 )
Bài 38 trang20 Sgk:
1/ 375. 376 = 141000
2/ 624.625 = 390000
3/ 13.81.215 = 226395
Bài 39/20 Sgk:
142857. 2 = 285714
142857.3 = 428571
142857. 4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857. 6 = 857142
Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.
Bài 40 trang 20 Sgk:
 = 14 ; = 2 = 2.14 = 28
 = 1428
Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: 
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập : 53, 54, 59, 60, 61/ 9;10 SBT.
	- Xem bài “ Phép trừ và phép chia”.
	- Vẽ trước tia số vào vở nháp.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSH tu tiet 1 den tiet 10.doc