MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu , .
- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết smột tập hợp .
chương i : ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1 . tập hợp - phần tử của tập hợp Soạn ngày: / / 2008 Thực hiện / / 2008 Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ . Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết smột tập hợp . Chuẩn bị: - Phấn màu. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3 : Các ví dụ Hãy kể tên các đồ vật có trên bàn trong hình 1 SGK . Cho biết các số stự nhiên bé hơn 4 . GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp . HS cho vài ví dụ về tập hợp . Tập hợp các đò vạt trên bàn học . Tập hợp các số tự hhiên bé hơn 5 . Tập hợp các học sinh lớp 6A . Hoạt động 4 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 5 A = {4 ; 3 ; 2 ; 1; 0} . GV giới thiệu phân tử của tập hợp . HS nhận xét các phần tử trong tập hờp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ? Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ? HS viết tập hợp B gồm các chữ cái có trong từ NHAN DAN Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho các tập hợp . Các phần tử được liệt kê trong cặp dấu {} và ngăn cách bởi một dấu ; (nếu là số) hoặc dấu , . Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần . Hoạt động 5 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp . GV giới thiệu các ký hiệu ẻ , ẽ và cách đọc các ký hiệu này . Cho vài ví dụ . HS viết và đọc một phần tử của tập hợp A , một chữ cái không thuộc tập hợp B . HS làm bài tập ?1 ; ?2 Ta còn có cách viết tập hợp nào khác ? 3 ẻ A, 12 ẽ A N ẻ B, K ẽ B Hoạt động 6 : Chú ý về các cách viết một tập hợp Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử . HS giải bài tập 1 . GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tạp hợp A và B của bài tập 3 Chú ý : SGK Hoạt động 7 : Củng cố - Dặn dò HS làm bài tập số 3 SGK tại lớp . Căn dặn học bài theo SGK và làm các bài tập 4,5 SGK 3, 4, 5 SBT . Chuẩn bị bài mới : Tập hợp các số tự nhiên . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tiết 2 Đ2 . Tập hợp các số tự nhiên . Soạn ngày: / / 2008 Thực hiện / / 2008 Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N . Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn . Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, Ê; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên . Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu . Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu cách viết liệt kê một tập hợp . áp dụng : Viết tập hợp K các chữ cái có trong từ THAI BINH DUONG , tập hợp J các chữ cái trong từ TRUONG SON . Tìm và viết một phần tử của tập hợp K mà không phải là phần tử của tập hợp J, một phần tử vừa thuộc tập hợp K, vừa thuộc tập hợp J . Câu hỏi 2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 0 ... A ; 5 ... A ; ...... ẻ A ; ...... ẽ A HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3 :Tập hợp N và tập hợp N* Hãy cho biết các số tự nhiên đã học ở tiểu học . GV giới thiệu ký hiệu tập hợp số tự nhiên . HS thử xét số nào sau đây là số tự nhiên và ghi ký hiệu . 1,5 ; 59 ; 2005 ; 0,3 ; 0 GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2;... trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn . HS biễu diễn các số 4 ; 7 trên tia số . GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số . GV giới thiệu tập hợp N* . HS so sánh hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách . HS điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N* N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... } 0 1 2 3 4 N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... } Hoạt động 4 :Thứ tự trong N GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới như ³, Ê cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên . HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên SGK Hoạt động 5 : Củng cố Cả lớp làm bài tập số 8 . Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 . Hoạt động 6 : Dặn dò Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10 HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT . Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên . Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tiết 3 Đ3 . ghi số tự nhiên Soạn ngày: / / 2008 Thực hiện / / 2008 Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu thế nào shẹ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí Biết đọc và viết số La mã không quá 30 . Chuẩn bị: - Bảng các số La Mã từ I đến XXX, phấn màu. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập số 7 SGK . Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho x ẽ N* Câu hỏi 2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Biểu diễn các phần tử của B trên tia số . Đọc tên các điểm bên trái điểm 2, bên phải điểm 4 mà không cần nhìn tia số . Câu hỏi 3 : Cho biết câu sau đây đúng hay sai ? các số 8 ; 10 ; 9 là các số tự nhiên liên tiếp . a ; a +1 ; a + 3 là các số tự nhiên liên tiếp (a ẻ N) . b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N . b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N* . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3 : Số và chữ số GV cho một số số tự nhiên và yêu cầu HS đọc . GV cho học sinh biết các chữ số . HS cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3 ... chữ số và đọc . GV giới thiệu cách ghi số tự nhiên cho dễ nhìn, số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm ... HS làm bài tập số 11 để củng cố Ta dùng các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số . Chú ý : SGK Hoạt động 4 : Hệ thập phân Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ? GV viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân . Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ? Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên, ta thấy giá trị của số đó như thế nào ? HS làm bài tập ? Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó . Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho Hoạt động 5 : Cách ghi số La Mã GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ cái I, V, X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các chữ cái này trong hệ thập phân GV giới thiệu một số số La Mã thường gặp từ 1 đến 30 . HS làm bài tập 15 SGK . Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để ghi số La Mã (tương ứng với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000 trong hệ thập phân) Hoạt động 6 : Củng cố HS làm các bài tập 12, 13, 14 theo nhóm . Kết quả được các nhóm đối chiếu chéo nhau theo sự hướng dẫn của GV Hoạt động 7 : Dặn dò HS học bài theo SGK chú ý phân biệt số và chữ số, cách xác định số chục, số trăm ... . Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 16 - 19 SBT Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tiết thứ : 4 Đ4 . số phần tử của tập hợp - tập hợp con Soạn ngày: / / 2008 Thực hiện / / 2008 Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái niệm của tập hợp con, khái niệm của tập hợp bằng nhau Biét tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con không , biết viết tập hợp con, biết sử dụng các ký hiệu è , ặ Rèn tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ, è Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Viết giá trị của số trong hệ thập phân . Cho biết các chữ số và các số các hàng . Viết một số tự nhiên có 5 chữ số trong đó số trăm là số lớn nhất có 3 chữ số và hai chữ số còn lại lập thành số nhỏ nhất có hai chữ số . Câu hỏi 2 : Điền vào bảng sau : Số tự nhiên Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Chữ số hàng đơn vị 5678 34 2 5 407 1 Câu hỏi 3 : Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó : Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 . Chữ số hàng đơn vị gấp 4 lần chữ số hàng chục . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3 : Số phần tử của một tập hợp . GV sử dụng kết quả câu 3 kiểm tra để yêu cầu HS đếm xem trong các tập hợp đó có bao nhiêu phần tử . Viết các tập hợp sâu và đếm xem mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử : các số tự nhiên lớn hơn 7, các số tự nhiên lớn hơn 3 và bé hơn 5, các số tự nhiên lớn hơn 6 và bé hơn 7 . HS làm các bài tập ?1, ?2 . GV giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu ặ . HS làm bài tập 17 và 18 để củng cố Một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số hoặc không có phần tử nào . Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng . Ký hiệu : ặ Hoạt động 4 : Tập hợp con GV dùng sơ đồ Ven sau đây để hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi sau : a . x. b. y . F E Liệt kê ra các phần tử của tập hợp E và F . Nhận xét gì về quan hệ của các phần tử của tập hợp E với tập hợp F ? GV giới thiệu khái niệm tập hợp con và ký hiệu cũng như cách đọc . HS làm bài tập ?3 SGK GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và ghi ký hiệu . Ví dụ : E = {x , y} F = {a , b , x , y } Ta viết E è F đọc là E là tập hợp con của tập hợp F hay E được chứa trong F hay F chứa E. Nếu A è B và B è A thì A = B Hoạt ... 4, khi chia một số cho 0,125 ta chỉ việc nhân số đó với 8 Bài tập 104 : Bài tập 105 : 7% = 0,07 ; 45% = 0,45 ; 216% = 2,16 Muốn đổi một phần trăm ra số thập phân, ta thay dấu phần trăm bằng dấu phẩy và dời dấu phẩy sang bên trái hai chữ số . Hoạt động 6 : Dặn dò HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn và ôn tập phần lý thuyết về các phép tính của phân số và số thập phân . Chuẩn bị các bài tập 106 - 114 để luyện tập ở các tiết sau . Rút kinh nghiệm: Tiết thứ : 91&92 Tuần : 29 & 30 Ngày soạn :2/4/2007 Tên bài giảng : luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Rèn luyện, củng cố kỹnăng thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, hỗn số, số thập phân . Rèn kỹ năng rèn luyện linh hoạt các quy tắc dấu ngoặc và các tính chất của các phép tính để giải bài toán một cách hợp lý . Kết hợp việc sử dụng máy tính CASIO để thực hiện các thao tác chuyển đổi và thực hiện các phép tính . Chuẩn bị: Bảng nhóm, máy tính Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Phân bổ thời lượng luyện tập Tiết 91 : Luyện cộng trừ các phân số Bài tập 106 - 109 Tiết 92 : Luyện thực hiện các phép tính trong dãy tính . Bài tập 110 - 111 Luyện tập thực hiện các phép tính trên số thập phân . Bài tập 112 - 114 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Cộng, trừ phân số Bài tập 106 : GV rèn luyện các bước giải và trình bày . Yêu cầu HS nêu rõ nội dung các bước giải . (B1 : QĐMS ; B2 : Cộng, trừ tử, giữ mẫu ; B3 : Rút gọn kết quả ) Bài tập 107 : HS vận dụng bài 106 để trình bày . GV yêu cầu HS nêu rõ MTC của từng bài, các thừa số phụ và cách giải . HS dùng máy tính CASIO để kiểm tra kết quả từng bài . Bài tập 108 : HS nêu nội dung các bước giải trong từng cách Cách 1 : Đổi hỗn số ra phân số, Cộng trừ các phân số , Đổi kết quả ra phân số (nếu có thể)) Cách 2 : QĐMS các phần phân số, giữ nguyên phần nguyên rồi thực hiện các bước của cách 1 . HS dùng máy tính CASIO để đổi hỗn số ra phân số và ngược lại, thực hiện các phép tính cộng trừ phân số để đối chiếu kết quả Bài tập 106 : Bước 1 : QĐMS các phân số . Bước 2 : Cộng trừ tử số các phân số đã quy đồng, giữ nguyên mẫu số chung . Bước 3 : Rút gọn kết quả . Bài tập 107 : Bài tập 108 : HS tự giải Bài tập 109 : Bài tập 109 : GV yêu cầu HS vận dụng hai cách ở bài tập 108 để giải bài tập này . Qua hai bài tập 108 và 109, ta thấy thông thường ta sử dụng cách nào hợp lý hơn ? Vì sao ? (Cách 2 bởi việc QĐMS nhanh hơn) Hoạt động 4 :Thực hiện dãy các phép tính Bài tập 110 : Thông thường, trong một dãy các phép tính ta thực hiện thứ tự như thế nào ? Để thực hiện nhanh và hợp lý các phép tính ta có thể sử dụng các tính chất và quy tắc nào ? GV hướng dẫn HS khi thực hiện một dãy các phép tính, ta thường đồng nhất dạng biểu diễn của các thành phần tức là đổi chúng về cùng một dạng . Tổ chức hoạt động nhóm cho HS giải bài tập này . Bài tập 111 : Thế nào là hai số nghịch đảo nhau ? Muốn tìm số nghịch đảo của một số cho trước, ta làm như thế nào ? (Thực hiện phép chia 1 cho số đó) HS dùng máy tính CASIO để kiểm tra kết quả bằng hai cách . Bài tập 114 : HS nêu cách giải bài toán và thứ tự thực hiện các phép tính (đổi ra phân số , thực hiện các phép tính trong ngoặc trước rồi đến phép nhân, chia và cuối cùng là cộng trừ) Bài tập 110 : Bài tập 111 : Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của là Bài tập 114 : Hoạt động 5 : Tính chất của phép tính trên số thập phân Bài tập 112 và 113 : HS dùng máy tính CASIO để kiểm tra kết quả các phép tính . HS trả lời kết quả của các ô trống . Bài tập 112 và 113 : HS tự giải Hoạt động 6 : Củng cố và dặn dò Chọn kết quả đúng của A) B) C) D) Tìm số tự nhiên khác 0 trong các hỗn số sau : a) b) - Chuẩn bị tự ôn tập để tiết sau kiểm tra 45 phút (nội dung chủ yếu là các phép tính trên phân số, hỗn số, số thập phân, phân số thập phân và phần trăm) Rút kinh ngiệm: . Tiết thứ : 93 Tuần : 30 Ngày soạn : Tên bài giảng : kiểm tra Mục tiêu : Kiiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức và kỹ năng giải toán của học sinh qua bốn phép tính về phân số . Giáo dục tính cẩn thận, kỷ luật nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra . đề bài : A - trắc nghiệm : (3 điểm) Học sinh khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau đây Câu 1 :Phân số nào sau đây bằng phân số A) B) C) D) Cả ba ý A, B và C đều đúng . Câu 2 : Hỗn số được đổi thành phân số là : A) B) C) D) cả ba ý A, B và C đều sai . Câu 3 :Phân số lớn nhất trong các phân số là : A) B) C) D) Câu 4 : Số thập phân -2,006 được đổi ra phân số thập phân là : A) B) C) D) Câu 5 : Kết quả bằng : A) B) C) D) 1 Câu 6 : Kết quả so sánh nào sau đây đúng? A) B) C) D) B - Bài tập : (7 điểm) Bài 1 : (2,5 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau : Bài 2 : (2,5 điểm) Tìm x biết : a) b) Bài 3 : (2 điểm) Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc hết 2,4 giờ . Lúc về người ấy đi với vận tốc 30 km/h . Tính thời gian người ấy đi về từ B đến A ? sơ lược đáp án và hướng dẫn chấm A - trắc nghiệm : (3 điểm) Khoanh tròn đúng mỗi ý được 0,5 điểm . Câu 1 2 3 4 5 6 ý D C D D B B B - Bài tập : (7 điểm) Bài 1 : (2,5 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau : - Tính đúng trong ngoặc (0,5 điểm) - Thực hiện phép chia đúng (0,5 điểm) và rút gọn đúng (0,25 điểm) - Nhóm đúng vào trong ngoặc (0,5 điểm) - Tính đúng trong ngoặc (0,25 điểm) - Cộng đúng (0,25 điểm ), rút gọn đúng (0,25 điểm) Bài 2 : (2,5 điểm) Tìm x biết : a) b) - Đúng mỗi bài được 1,25 điểm ( tương ứng mỗi bước biến đổi được 0,25 điểm) Bài 3 : Quãng đường AB dài : Thời gian người ấy đi về là : 63 : 30 = 2 giờ = 2 giờ 6 phút - Đúng mỗi phần được 1 điểm Tiết thứ : 94 Tuần : 30 Ngày soạn : Tên bài giảng : Đ 14 . tìm giá tri phân số của một số cho trước Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Có kĩ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị của một phân số cho trước. Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. Chuẩn bị: Bảng nhóm, máy tính. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ 20 .4 :55 :5 .4 Câu hỏi 1 : Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. Câu hỏi 2 :Từ bài tập trên hãy cho biết khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể làm như thế nào? Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Ví dụ: Hs: đọc ví dụ Đề bài cho biết gì? yêu cầu gì? HS: trả lời Dẫn dắt HS như SGK HS làm ?1 Đó chính là cách tìm giá trị phân số của một số cho trước Vậy muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm thế nào? Muốn tìm của số cho trước ta làm thế nào? Giải Số HS thích đá bóng của lớp 6A là: (HS) Số HS thích đá cầu là: 45.60%=45. (HS) Số HS thích chơi bóng bànlà: 45. (HS) Số HS thích chơi bóng chuyền là: 45. (HS) Hoạt động 4 : Quy tắc - HS nêu qui tắc Gọi HS đọc lại Giải thích kĩ công thức b và nêu nhận xét có tính thực hành: của b chính là (m,n N, n) - Lưu ý cho HS ngoài việc học tập cần tham gia TDTT để khoẻ hơn. Quy tắc: SGK Ví dụ: Để tìm của 14, ta tính 14 Vậy của 14 bằng 6 Hoạt động 5 : Luyện tập vận dụng quy tắc Cho HS làm ?2 a) 57 (cm) b)60(tấn) c) (giờ) Bài 117 (SGK) HS đọc đề bài Bài toán cho gì? yêu cầu gì? HS giải, nhận xét và bổ xung nếu cần thiết Bài 116 (SGK) HS đọc đề bài và lên bảng làm Qua bài tập vừa làm em nào trả lời câu hỏi ở đầu bài học. Bài 120 (SGK): Sử dụng máy tính bỏ túi Hs đọc SGK GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính như SGK Bài 117 (SGK): Để tìm của 13,21 ta lấy 13,21.3 rồi chia cho 5 tức là: (13,21 . 3) : 5 = 39,63 : 5 = 7,926 Để tìm của 7,926 ta lấy 7,926.5 rồi chia cho 3 tức là: (7,926 . 5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21 Bài 116 (SGK) 16% . 25 = 25% . 16 a) 25 . 84% = 25% . 84 = b) 50 . 48% = 50% .48 = Hoạt động 6 :Dặn dò Học lý thuyết Làm bài tập 118, 119, 121 (SGK) Chuẩn bị bài: Luyện tập Rút kinh nghiệm: Tiết thứ : 95&96 Tuần : 31 Ngày soạn : Tên bài giảng : luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. Chuẩn bị: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Làm bài tập 118 (SGK) Câu hỏi 2 : Làm bài tập 118 (SGK) Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Luyện tập Treo đề bài HS đọc đề Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng Cột A CộtB 1) của 40 2) 0,5 của 50 3) của 4800 4) của 5) của 4% a) 16 b) c) 4000 d)1,8 e) 25 - HS làm vào bảng nhóm kết quả. Kết quả: (1 a) (2 e) (3 c) (4 d) (5 b) Số giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ Đổi ra phút 30 phút 20phút 10 phút 45 phút 24 phút 35 phút 16 phút Hoạt động 4 : Bài 121(SGK) HS đọc đề và tóm tắt đề bài Y/c lên bảng trình bày lời giải Bài 122 (SGK) HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì? Đẻ tìm khối lượng hành em làm như thế nào? Thực chất đây là bài toán gì?(Xác định phân số và số cho trước) HS tính khối lượng đường và muối. Giải: Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là: (km) Vậy xe lửa còn cách hải phòng là: 102 – 61,2 = 40,8 (km) Đáp số: 40,8 (km) Đáp số: 0,1kg hành hoa 0,002 kg đường 0,15 kg muối. Hoạt động 5 :Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 123(SGK) Bài 124(SGK) HS đọc ví dụ trong SGK rồi dùng máy tính kiểm tra giá mới của các mặt hàng nêu ở bài 123 Em hãy sửa lại các mặt hàng A, D hộ chị bán hàng.( A: 31500đ, D: 405000đ) Bài125(SGK) HS đọc đề bài HS lên bảng trình bày lời giải Y/c nhận xét và bổ xung nếu cần thiết. Đáp số: B, C, E được tính đúng Giải: Số tiền lãi trong 12 tháng là: 1000 000 . 0,58% = 69 600 đ Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng là: 1000 000 + 69 600 = 1069 600 đ Hoạt động 6 :Dặn dò Ôn lại bài Làm bài tập 125; 126 ; 127 (SBT). Chuẩn bị bài mới: Tìm một số biết giá trị phân số của nó Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: