Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 47: Bài 6: Tính chất phép của cộng các số nguyên

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 47: Bài 6: Tính chất phép của cộng các số nguyên

1/ Kiến thức:

v HS nắm đươc bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.

2/ Kỹ năng:

v Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính toán nhanh và tính toán hợp lý

v Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

v GV: Bảng phụ ghi “Bốn tính chất của phép cộng các số nguyên”,bài tập, trục số, thước kẻ, phấn màu

v HS : Ôn lại các tính chất phép cộng số tự nhiên.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 47: Bài 6: Tính chất phép của cộng các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/12/2010
Ngày dạy: 7/12/2010
Tiết 47
 §6. TÍNH CHẤT PHÉP CỦA CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
HS nắm đươc bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
2/ Kỹ năng: 
Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính toán nhanh và tính toán hợp lý
Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi “Bốn tính chất của phép cộng các số nguyên”,bài tập, trục số, thước kẻ, phấn màu
HS : Ôân lại các tính chất phép cộng số tự nhiên.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Th.Gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
7 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 51 trang 60 SBT.
-HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Tính : (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
 (-8) + (+4) và (+4) + (-8)
rút ra nhận xét
-GV đặt vấn đề xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài.
HS1 lên bảng trả lời câu hỏi rồi chữa bài tập 51 SBT. (thay ô cuối bằng –14)
Để lại phép tính để dùng
Khi HS1 đã trả lời xong hai quy tắc thì gọi HS2 lên bảng kiẻm tra.
HS2 thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
5 ph
Hoạt động 2 : 1) TÍNH CHẤT GIAO HOÁN
Tính chất giao hoán
-Trên cơ sở bài cũ GV đặt vấn đề: Qua ví dụ, ta thâý phép cộng các số nguyên cũng có tinh chất giao hoán.
-Cho HS tự lấy thêm ví dụ.
-Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
-HS lấy thêm hai ví dụ minh hoạ
-HS Phát biểu : Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng
-HS nêu công thức.
1)TÍNH CHẤT GIAO HOÁN
Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng
Công thức.
 a + b = b + a
11 ph
Hoạt động 3 : 2) TÍNH CHẤT KẾT HỢP
- GV yêu cầu HS làm 
Tính và so sánh kết quả:
Nêu thự hiện phép tính trong từng biểu thức
--Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thểû làm như thế nào?
- Nêu công thức biểu thị tính kết hợp của phép cộng số nguyên.
-HS làm 
HS : Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba
-HS nêu công thức
2) TÍNH CHẤT KẾT HỢP
Công thức
 (a + b) + c = a + ( b + c)
GV ghi công thức
--GV giới thiệu phần “ chú ý” trang 78 SGK
(a + b) + c = a + ( b + c) = a + b + c
Kết quả trên gọi là tổng của ba số a; b; c và viết a + b + c.
Tương tự ta có tổng của 4, 5, 6 số nguyên . Khi .(SGK)
-GV yêu cầu HS làm bài tập số 36 trang 78 SGK.
Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý.
-HS làm bài tập 36 SGK
Chú ý (ùtrang 78 SGK)
(a + b) + c = a + ( b + c) = a + b + c
Kết quả trên gọi là tổng của ba số a; b; c và viết a + b + c.
Tương tự ta có tổng của 4, 5, 6 số nguyên . Khi .(SGK)
Bài tập số 36 trang 78 SGK.
Giải:
a)126 +(-20) + 2004 + (-106)
b)(-199) + (-200) + (-201)
3 ph
Hoạt động 4 : 3) CỘNG VỚI SỐ 0
-GV : Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ.
Ví dụ: (-10) + 0 = (-10)
 (+12) + 0 = (+12)
-GV nêu công thức tổng quát của tính chất này?
-GV ghi công thức : a + 0 = a
ùHS : một cộng với số 0, kết quả bằng chính nó.
Lấy hai ví dụ minh hoạ.
HS : a + 0 = a
3) CỘNG VỚI SỐ 0
Công thức tổng quát :
 a + 0 = a
12 ph
Hoạt động 5 : 4) CỘNG VỚI SỐ ĐỐI
4) Cộng với số đối
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính: (-12) + 12 =
 25 + (-25) =
Ta nói : (-12) và 12 là hai số đối nhau.
Tương tự : 25 và (-25) cũng là hai số đối nhau.
Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ
-GV gọi 1 HS đọc phần này ở SGK và ghi:
Số đối của a ký hiệu là: -a
Số đối của –a là a : -(-a) = a
Ví dụ: a = 17 thì (-a) = -17
 a = -20 thì (-a) = 20
 a = 0 thì (-a) = 0 => 0 = -0
-Vậy : a + (-a) = ?
-Ngược lại : Nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau?
GV ghi a + b = 0 thì a = -b; b = -a.
Cho HS làm . Tìm tổng các số 
nguyên a biết: -3 < a < 3
-HS lêm bảng thưc hiện:
(-12) + 12 = 0
25 + (-25) = 0
-HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
-HS lấy ví dụ.
Một HS đọc to phần này trước lớp.
-HS tìm các số đối của cá số nguyên.
-HS nêu công thức: a + (-a) = 0.
-HS : Khi đó a và b là hai số đối nhau.
-HS : Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0
-HS: a = -2; -1; 0; 1; 2
-Tính tổng:
4) CỘNG VỚI SỐ ĐỐI
(-12) + 12 = 0
25 + (-25) = 0
Ví dụ:
a = 17 thì (-a) = -17
a = -20 thì (-a) = 20
a = 0 thì (-a) = 0 => 0 = -0
Công thức: a + (-a) = 0.
Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0
Giải
(-2) + (-1) + 0 +1 +2
== 0
5 ph
Hoạt động 6 : CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
-GV : Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên? So sánh với tính chất của phép cộng số tự nhiên.
-GV đưa bảng tổng hợp bốn tính chất.
-GV cho HS làm bài tập 38 trang 79 SGK
-HS nêu lại 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
-HS làm bài tập:
Bài tập 38 trang 79 SGK
Giải:
15 + 2 + (-3) = 14
2 ph
Hoạt động 7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc các tính chất phép cộng cáùc số nguyên.
Bài tập số 37, 39, 40, 41,42 trang 79 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docT47 - Tinh chat cua phep cong cac so nguyen.doc