- Củng cố khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất để tính nhẩm, tính nhanh. HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng của các số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác trong trình bày.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Máy tính bỏ túi, bảng phụ vẽ các nút cơ bản của máy tính.
Học sinh : Máy tính bỏ túi; đồ dùng học tập quy định.
Ngày soạn: 18/ 8/ 2011 Tiết: 07 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU - Củng cố khắc sâu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất để tính nhẩm, tính nhanh. HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng của các số tự nhiên. - Rèn luyện cho HS tính chính xác trong trình bày. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Máy tính bỏ túi, bảng phụ vẽ các nút cơ bản của máy tính. Học sinh : Máy tính bỏ túi; đồ dùng học tập quy định. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Nội dung Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ HS1. - Phát biểu bằng lời các tính chất của pháp cộng và phép nhân. Lên bảng viết các biểu thức tổng quát. +) 18.(x-16)=18 Þ x - 16 = 18:18 Þ x - 16 = 1 Þ x = 17 HS2: Tính nhanh: a) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 b) 25.16.4 = (25.4).16 = 100.16 = 1600 c) 32.47 + 32.53 = 32(47 + 53) = 32.100 = 3200 GV: Kiểm tra 2 HS. HS1: - Phát biểu bằng lời các tính chất của pháp cộng và phép nhân. Viết biểu thức tổng quát? - Tìm x biết: 18.(x-16)=18 HS2:Tính nhanh a) 168 + 79 + 132 b) 25.16.4 c) 32.47+32.53 GV: Gọi hs nhận xét, sửa sai(nếu có) sau đó cho điểm 2 học sinh. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 31 (sgk - 17). a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30 = (20+30)+(21+29)+ +(24+26)+25 = 50 + 50 + + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 250 + 25 = 275 Bài 32 (sgk - T 17). a) 996 + 45 = 996 + 4 + 41 = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + 2 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài 33 (sgk - T 17). Dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55 Bài 34 (sgk - T 18) 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 =6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm ý a. HS: Lên bảng làm bài. GV: Gọi học sinh nhận xét. Sửa cách trình bày. ? Tổng trên có bao nhiêu phần tử? Nêu cách đếm? HS: Tổng trên có (30-10) + 1 = 21 p.tử. ? Hãy lên bảng tính nhanh? HS: Lên bảng trình bày. GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có). * GV giới thiệu cách tính nhanh tổng 97+19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng 97 + 19 = 97 + 3 + 16 = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116. GV: Vận dụng hãy tính nhanh các ý a và b? HS: Làm tại chỗ 2 phút, sau đó 2 học sinh lên bảng trình bày. GV: Gọi học sinh nhận xét và sửa cách trình bày. GV: Viết dãy số lên bảng. ? Hãy viết thêm 4 số nữa vào dãy số trên? HS: 1 học sinh lên bảng viết dãy số. GV: Quan sát học sinh làm bài bên dưới lớp. Sau đó gọi học sinh nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh lấy máy tính bỏ túi để luyện tập. GV: Giới thiệu một số nút bấm trong máy tính bỏ túi như SGK HS: Quan sát các nút trên máy tính của mình. GV giới thiệu cách thực hiện phép cộng hai hay nhiều số tự nhiên bằng máy tính. GV: Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. HS: Tính và trả lời. GV: Ghi bảng. GV: Cho học sinh cả lớp đối chiếu kết quả để kết luận. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - GV: Củng cố lại các dạng bài tập đã luyện tập trong giờ. - GV: Giới thiệu cách tính tổng bằng phương pháp Gau - xơ. - Làm các bài tập 46, 47, 48, 49 (sbt - T 8). - Chuẩn bị tiết “ Luyện tập - tiếp”. D. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/ 8/ 2011 Tiết: 08 LUYỆN TẬP (Tiếp) A. MỤC TIÊU - Củng cố khắc sâu tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - HS vận dụng thành thạo tính chất kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhẩm. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân các số tự nhiên. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác khi làm toán. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Máy tính bỏ túi, bảng phụ vẽ các nút cơ bản của máy tính. Học sinh : Máy tính bỏ túi; đồ dùng học tập quy định. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Nội dung Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ HS1. A=26+27+28+29+30+31+32+33 A=33+32+31+30+29+28+27+26 2A = (26+33)+(27+32)+ +(33+26) = 59 + 59 + + 59 = 8.59 = 472 A = 472 : 2 = 236 HS2. a) (x - 45).27 = 0 x - 45 = 0 x = 45 b) 23.(42 - x) = 23 42 - x = 23: 23 42 - x = 1 x = 42 - 1 = 41. GV: Kiểm tra 2 HS. HS1: Tính tổng sau bằng pp Gau - xơ: A=26+27+28+29+30+31+32+33 HS2: Tìm x, biết: a) (x - 45).27 = 0 b)23.(42 - x) = 23 GV: Gọi hs nhận xét, sửa sai(nếu có) sau đó cho điểm 2 học sinh. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài tập vận dụng tính chất của phép nhân Bài 35 (sgk - T19). 15.2.6=5.3.12=15.3.4 4.4.9=8.18=8.2.9 Bài 36 (sgk - T19). a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2 = 30.2 = 60 25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 = 100.3 = 300 125.16 = (125.8).2 = 1000.2 = 2000 b) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 25.12 = 25(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300 34.11 = 34(10 + 1) = 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374 47.101 = 47(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 Bài 37 (sgk - T20). a) 16.19 = 16(20 - 1) = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304 b) 46.99 = 46(100 - 1) = 46.100 - 46 = 4600 - 46 = 4554 c) 35.98 = 35(100 - 2) = 35.100 - 35.2 = 3500 - 70 = 3430 Bài 51(sbt- T 9). A = {25; 38} B = {14; 23} Tập hợp M các số tự nhiên x = a + b với a Î A; b Î B: M = {39; 48; 52; 61} Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 38 (sgk - T 20). 375.376 = 140000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 GV: Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. HS: Tìm các tích bằng nhau. GV: Yêu cầu học sinh giải thích vì sao? GV: Yêu cầu học sinh đọc cách giải ở sgk. ? Hãy lên bảng hoàn thành ý a? HS: Lần lượt lên bảng giải bài. GV: Gọi học sinh nhận xét. Sau đó đưa ra cách kết hợp khác sao cho vẫn hợp lý. ? Hãy lên bảng hoàn thành ý b? HS: Lần lượt lên bảng giải bài. GV: Gọi học sinh nhận xét. HS: Nhận xét bài của bạn. GV: Sửa sai (nếu có). GV: Giới thiệu cách áp dụng t/c pp của phép nhân đối với phép trừ. HS: Làm tại chỗ ít phút, sau đó lần lượt lên giải bài. GV: Gọi học sinh nhận xét và sửa cách trình bày. GV: Gọi học sinh đọc đề bài. HS: Đọc đề bài. ? Để tìm các phần tử của tập hợp M ta làm ntn? HS: Dùng phép cộng các phần tử, 1 phần tử thuộc A và 1 phân tử thuộc B. GV: Hãy lên bảng viết tập hợp M? HS: Lên bảng làm bài. ? Hãy nhận xét bài của bạn? HS: Nhận xét. GV: Sửa sai (Nếu có). GV:Yêu cầu học sinh xác định lại các nút cơ bản của máy tính. ? Hãy dùng máy tính để làm các phép tính trong bài 38? HS: Tính toán, trả lời. GV: Ghi bảng. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - GV: Củng cố các t/c của phép cộng và phép nhân. - Làm các bài tập: 50, 52, 53 (SBT - T9) - Đọc trước bài “phép trừ và phép chia”.. D. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/ 8/ 2011 Tiết: 09 Bài 6 . PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA A. MỤC TIÊU - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên; HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư . - HS biết vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. - Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ vẽ tia số, phấn màu; Bản phụ: ghi ?3. Học sinh : Ôn lại các kiến thức về phép trừ và phép chia. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Nội dung Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra Thực hiện các phép tính: a) 12 - 5 b) 3 - 7 HS: Đứng tại chỗ trả lời. a) 12 - 5 = 7 b) 3 - 7 không thực hiện được. GV: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiệ được trong N. Phép trừ và phép chia thì như thế nào? Ta vào bài mới. Hoạt động 2 1. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b a - b = c (số bị trừ) (số trừ) (Hiệu) ?1 ( sgk - T21 ). a) a - a = 0 b) a - 0 = a c) Điều kiện để có hiệu a - b là a ³ b. GV: nêu tình huống Xét xem có số tự nhiên x nào mà a) 2 + x = 5 hay không? b) 6 + x = 5 hay không? HS: Ở ý a thì x = 3; ý b không tìm được số x Î N thoả mãn 6 + x = 5. GV: Ở câu a ta có phép trừ 5 - 2 GV: khái quát và ghi bảng GV giới thiệu cách xác định hiệu của hai số bằng tia số qua ví dụ 5 - 2 HS: Vẽ tia số minh hoạ theo hướng dẫn của giáo viên. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn ?1 HS: Lên bảng hoàn thành bài tập. GV: Nhấn mạnh điều kiện để có phép trừ trong tập hợp số tự nhiên. Hoạt động 3 2. PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0), nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b = x. a : b = c (số bị chia) (số chia) (Thương) ?2 ( sgk - T21 ). a) 0:a = 0 (a ¹ 0). b) a:a = 1 (a ¹ 0). c) a:1 = a Tổng quát (sgk - T22). a = b.q + r (0 £ r < b) - Nếu r = 0 ta có phép chia hết. - Nếu r ¹ 0 ta có phép chia có dư. ?3 ( sgk - T22 ). Số bị chia 600 1312 15 67 Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 / 4 Dư 5 0 / 15 GV: nêu tình huống Xét xem có số tự nhiên x nào mà a) 3.x = 12 hay không? b) 5.x = 12 hay không? HS: Ý a có x = 4; ý b không tìm được xÎN. GV: Ở câu a ta có phép chia 12:3 = 4 GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ hoàn thành ?2. HS: Trả lời. GV: Ghi bảng. GV: Hãy nhận xét 2 phép chia 12 3 14 3 0 4 2 4 HS: Phép chia thứ nhất có dư bằng 0; phép chia thứ hai có số dư bằng 2 ¹ 0 GV: Phép chia 12:3 là phép chia hết; phép chia 14:3 là phép chia có dư. Ta viết: 14 = 3 . 4 + 2 (số bị chia) (số chia) (Thương) (Số dư) ? Hãy đọc tổng quát ở sgk? HS: Đọc phần tổng quát GV: Ghi bảng. ? Trong phép chia có dư thì r phải thoả mãn điều kiện gì? HS: 0 < r < b. GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn bảng. HS: Làm bài tại chỗ ít phút, sau đó lên bảng hoàn thành bài tập. Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Bài 44 (sgk - 24). a) x : 13 = 41 Þ x = 41.13 Þ x = 533 b) 1428 : x = 14 Þ x = 1428 : 14 Þ x = 102 c) 4x : 17 = 0 Þ 4x = 17.0 Þ 4x = 0 Þ x = 0 d) 7x - 8 = 713 Þ 7x = 713 + 8 Þ 7x = 721 Þ x = 721 : 3 Þ x = 103 e) 8(x - 3) = 0 Þ x - 3 = 0 Þ x = 3 g) 0:x = 0 Þ x Î N* GV: Tổ chức học sinh hoạt động nhóm 5 phút để làm bài tập 44. HS: Làm bài vào bảng nhóm. GV: Thu bảng nhóm; gọi đại diện nhóm khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Củng cố từng phép toán. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc lý thuyết theo sgk. - Làm các bài tập: 41, 42, 43, 45( sgk - T23, 24 ) 62, 63 (sgt - T 10). - Chuẩn bị tiết “Luyện tập” D. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày ... tháng ... năm 2011 LÃNH ĐẠO DUYỆT
Tài liệu đính kèm: