Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 25 - Tiết 72: Bài 4: Rút gọn phân số

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 25 - Tiết 72: Bài 4: Rút gọn phân số

.Kiến thức

-HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết các rút gon phân số .

2.Kỹ năng

-HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản cách viết phân số tối giản .

3.Thái độ: Nhiệt tình trong học tập

II CHUẨN BỊ :

III. PHƯƠNG PHÁP:

Hoạt động chia nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1173Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 25 - Tiết 72: Bài 4: Rút gọn phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16 /02/2011
Ngày dạy : 21/02/2011
Tuần 25 - TiÕt 72: Bài 4 RÚT GỌN PHÂN SỐ . 
I . MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức
-HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết các rút gon phân số .
2.Kỹ năng
-HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản cách viết phân số tối giản . 
3.Thái độ: Nhiệt tình trong học tập
II CHUẨN BỊ :
III. PHƯƠNG PHÁP:
Hoạt động chia nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1 : Cách rút gọn phân số 
- Xét phân số : 
Yêu cầu HS tìm 
ƯC(28 ; 42) = ? 
- Theo tính chất cơ bản của phân số , suy ra điều gì ? 
GV để rút gọn một phân số ta phải làm thế nào?
- Cho HS làm bài ? 1 
Gọi hai HS lên bảng thực hiện
HS 1 lên bảng làm câu a, b
HS 2 lên bảng làm câu c,d 
- HS cả lớp cùng thực hiện vào giấy gương.
- GV nhận xét , kết luận sau khi thu một số bài làm của học sinh . 
Qua ví dụ và bài tập trên hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số.
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
Xét các phân số : có còn rút gọn được nữa không ?Vì sao?
GV : Giới thiệu đó là các phân số tối giản
Vậy thế nào là phân số tối giản
Yêu cầu HS làm bài ? 2 .
Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời , cả lớp theo dõi .
-Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
 Để rút gọn một phân số bằng cách nhanh nhất ta có thể thực hiện bằng cách nào ? 
- Nêu phần chú ý trong SGK .
1.Cách rút gọn phân số :
-VD 1:- Xét phân số : 
HS lên bảng thực hiện tìm
- ƯC(28 ; 42) = {1 ; 2 ; 7 ; 14}
Vì 2 là ước chung của 28 ; 42 nên 
Vì 7 là ước chung của 14 và 21 nên : 
HS trả lời: Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng
 HS làm bài ? 1 
HS 1 lên bảng thực hiện
a/ 
b/
HS 2 lên bảng thực hiện
c/ 
d/ 
HS nêu quy tắc SGK trang 12
2.Thế nào là phân số tối giản?(sgk/14)
HS trả lời .
Các phân số : không còn rút gọn được nữa 
Tử và mẫu của các phân số này có ƯC là 
HS trả lời: phân số tối giản ( hay phân số không còn rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 
HS làm bài
Các phân số tối giản là:
HS đứng tại chỗ trả lời
Ta phải tiếp tục rút gọn cho đến tối giảng
*Nhận xét: Để rút gọn phân số về tối giản ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ƯCLN(/a/ ; /b/).
- Chia tử và mẫu của phân số đã cho ƯCLN của chúng .
*Chú ý: (sgk)
- 3 HS nêu lại phần chú ý .
4.Củng cố : 
-Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số .
-Cho HS định nghĩa phân số tối giản . 
-Làm các bài tập : 15,18
5.Hướng dẫn về nhà :
-Bài tập 16 ; 17 ; 19 / SGK .
-Tiết sau luyện tập . 
V. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: 16 /02/2011
Ngày dạy : 23/02/2011
Tuần 25 - TiÕt 73 LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU : 
1/Kiến thức
-Củng cố kiến thức đã học .
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
-Bổ sung những lỗi phổ biến mà học sinh mắc phải . 
3/Thái độ:
Nhiệt tình trong học tập, cẩn thận trong cách trình bày
II . CHUẨN BỊ :
-GV : Bảng phụ 
-HS đồ dùng học tập .
III . PHƯƠNG PHÁP:
Hoạt động chia nhóm, luyện tập thực hành
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1:Phát biểu qui tắc rút gọn phân số?
?Nêu định nghĩa phân số tối giản? 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Dạng 1: Phân số bằng nhau- 
Cho HS đọc bài 20 (sgk)
?Để tìm được cặp phân số bằng nhau trong trong các phân số đã cho ta làm thế nào?
Dựa vào đ/n phân số bằng nhau hoặc rút gọn phân số để tìm các cặp phân số bằng nhau
Bài 2: Số 21(sgk)
?Nêu yêu cầu của bài toán ?
?Hướng giải bài toán ntn?
?Vận dụng kiến thức nào để giải bài toán?
Dạng 2: Rút gọn phân số 
HS đọc bài toán 3
?Cách rút gọn các phân số đã cho ntn?
Cả lớp giải vào vở
Bài 4: 
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
Kiểm tra bài làm của các nhom 
Nhận xét , đánh giá 
Dạng 3: Tìm phân số bắng phân số cho trước 
Bài 5(số 29-sbt)
HD: Rút gọn phân số đã cho rồi tìm dạng TQ của phân số cần tìm
Gọi HS lên bảng 
Một HS Phát biểu qui tắc rút gọn phân số
HS nêu định nghĩa phân số tối giản
HS làm bài 
Bài 20/15.(sgk) : 
Bài 21/15.(sgk):
HS trả lời 
-Rút gọn các phân số về phân số tối giản để tìm ra các phân số bằng nhau
-Từ đó chọn được phân số cần tìm
Phân số không bằng phân số nào cả . 
 Bài 3: Rút gọn phân số 
1HS lên bảng giải bài toán 
a)
b)
c)
Bài 4 Rút gọn phân số 
HS hoạt động nhóm làm bài tập 4
a) = -18
b) = 
Bài5: (Số 29-SBT)
Phân số cần tìm có dạng (n N*)
Theo bài ra ta có 
4n < 19 n < 5 n
Suy ra 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
-Học bài, xem các bài tập đã giải
-Làm bài tập 25 28 và 33 40 (SBT)
2) Cho là phân số tối giản. Chứng tỏ các phân số sau cũng tối giản
V.Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: 16 /02/2011
Ngày dạy: 23/02/2011
TUẦN 25 - TiÕt 74: LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất co bản của phân số bằng nhau, phân số tối giản 
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, chứng minh phân số là phân số tối giản: 
3.Thái độ:
Nhiệt tình trong học tập, cẩn thận trong cách trình bày
II . CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, phấn màu
III.PHƯƠNG PHÁP:
Hoạt động chia nhóm, luyện tập thực hành
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
?Nêu cách rút gọn phân số ? Giải bài tập số 36(sbt)
Cho HS làm bài tập
Tìm x và y , biết : 
- Rút gọn phân số : = ? 
Yêu cầu cả lớp cùng giải
- Theo dõi , nhận xét , kết luận .
Nhận xét, đánh giá
Bài 25 / sgk:
- HD: Rút gọn =? 
?Muốn tìm các phân số bằng phân số ta làm thế nào ? Dựa vào đâu?
?Hãy tìm các p/s theo yêu cầu của bài toán ?
?Em nào có cách giải khác ?
Bài số 39-sbt
G y ?Muốn chứng minh phân số là phân số tối giản ta làm thế nào?
(?Nêu các bước giải bài toán ?
GV ghi bảng
Bài số 40-sbt
?Cộng n vào cả tử và mẫu của p/s ta đựoc phân số nào ? có giá trị bằng bao nhiêu?
?Vận dụng kiến thức nào để tính n?
Một HS nêu cách rút gọn phân số
HS làm bài Số 36(sbt) : Rút gọn phân số 
a) 
b) 
Bài 1(34-sgk):
1 HS lên bảng thực hành
1 HS rút gọn phân số
- Ta có: 
hay 
suy ra - 3 x = 3 . 7 
 => x = -7
 7.y = -3 . 35
 y = -15
Vậy x = -7 ;y = -15
Bài 2(ra thêm): 
HS hoạt động nhóm làm bài 2
Đại diện nhóm trình bày bài làm
Tìm a;b;c Z sao cho
a) hay -4=
Suy ra a=-4.3=-12
 b2=-4:(-4)=1 => b=1
 c3=2.(-4)=-8 =>c=-2
b) 
Bài 3 (25/sgk) : 
HS để tìm các phân số bằng phân số ta rút gọn phân số
 HS trả lời 
 HS tìm các p/s theo yêu cầu của bài toán 
Ta có 
Các p/s cần tìm là: 
Một HS lên bảng trình bày
Phân số cần tìm có dạng ( nN*)
Theo bài ra ta có 5 5n ; 13n <100 
suy ra 1 n n 
 => 
 Bài 4(số 39-sbt)
HS ta C/m tử và mẫu của phân sô chỉ có ước chung là -1 và 1)
HS nêu cách giải ,
Giải:
Gọi d là ước chung của 12n+1 và30n+2 (d Z; d0)
BCNN (12; 30) = 60
suy ra: 5.(12n+1) = 60n +5
 (30n+2) .2 = 60n +4
5.(12n+1) - (30n+2) .2 =1
 hay 3d =>d
Mà 12n+13 nên d do đó d
Vậy phân số là p/s tối giản
Bài 5: (số 40-sbt)
Giải
Cộng cả tử và mẫu của phân số với n ta được phân số 
Theo bài ra ta có =
Suy ra : 3.(40+n) = 4.(23+n)
hay 120+3n= 92+4n =>n=28
 Đáp sô: n=28
.Hướng dẫn về nhà :
Học bài , xem các bài tập đã giải .
Làm các bài tập còn lại .
V/Rút kinh nghiệm:
 Kí duyệt, ngày tháng năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 35 so hoc 6.doc