A.MỤC TIÊU :
- Kiến thức :HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN .
HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất .
- Kỹ năng : Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản một cách thành thạo .
- Thái độ : cẩn thận .
B. CHUẨN BỊ :
Tuần : 12 . Tiết : 35
Ngày soạn :2.11 .2009
Ngày soạn : 12.11.2009
Bài soạn : LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU :
Kiến thức :HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN .
HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất .
Kỹ năng : Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản một cách thành thạo .
Thái độ : cẩn thận .
B. CHUẨN BỊ :
GV : bảng phụ , phiếu học tập
HS : bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I.Ổn định lớp : (1 phút )
Kiểm tra sỉ số
II. Kiểm tra : (5 phút )
GV:1) Hãy nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
Tìm BCNN (10 ,12 , 15 )
HS1: Phát biểu quy tắc và thực hiện tìm BCNN
BCNN (10 ,12 , 15 )= ?
10 = 2. 5
12 = 22 . 3
15 = 3. 5
BCNN (10 ,12 , 15 )= 22 . 3 . 5 = 60
GV : nhận xét và cho điểm
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Ngoài cách tìm bội chung bằng cchs liệt kê các bội của các số đã cho ta còn một cách khác . Cách đó như thế nào ta sang mục 3 của bài 18
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT ( TIẾP THEO )
2.Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:cách tìm BC thông qua tìm BCNN(8phút )
GV : Ghi bảng ví dụ 3 .
GV : x BC (a,b,c) nếu x a , x b, x c
GV : x 8 , x 18 , x 30 chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 8 , 18 , 30 ?
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét mục 1
GV : Muốn tìm BC (8 , 18 , 30 ) trước hết tìm?
GV :Ở mục 2 ta có BCNN ( 8, 18 , 30 )= ?
GV : Hướng dẫn HS tìm BC
GV : Gọi HS đối chiếu với điều kiện để tìm BC .
GV : Tìm BC của các số đã cho ta làm như thế nào ?
GV nhận xét và chính xác hoá kiến thức
* Hoạt động 2: Luyện tập 1,tìm BCNN (7 phút )
GV : Gọi HS đọc đề bài 52 SGK
GV : a 15 và a 18 chứng tỏ a quan hệ thế nào với 15 và 18 ?
GV : hơn nữa a là số nhỏ nhất khác 0 ta suy ra được điều gì ?
GV: Để tìm a ta chỉ cần tìm ?
GV : Gọi HS lên bảng thực hiện .
GV nhận xét và chỉnh sửa
*Hoạt động 3:Tìm BC (10 phút )
GV : Goị HS đọc đề bài 154 SGK , GV cùng HS phân tích đề
GV : Gọi số HS lớp 6C là a vậy a quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8 ?
GV : Còn có điều kiện gì không ?
GV : Treo bảng phụ ghi đề bài 155 .
GV : Tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo bàn trong 3 phút
GV nhận xét và chỉnh sửa
*Hoạt động 4: Bài toán tổng hợp tìm ƯCLN ,BCNN (8 phút )
GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách thực hiện
GV phát phiếu học tập cho HS 6 nhóm thảo luận trong 5
phút
GV kiểm tra kết quả các nhóm và chỉnh sửa
HS: x BC (8 , 18 , 30)
HS nhắc lại
HS: Ta phải tìm BCNN ( 8, 18 , 30 ).
HS:
BCNN (8 , 18 , 30 ) = 23 .32. 5
= 360
HS cùng GV thực hiện
HS: Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó
HS khác nhận xét
HS : Đọc to , rõ đề bài .
HS : a BC (15 , 18 )
HS: a= BCNN (15 , 18 )
HS: ta chỉ cần tìm
BCNN (15 , 18 )
HS lên thực hiện
a15 và a18=>aBC(15,18 )
Vì a nhỏ nhất khác 0 nên a là BCNN (15 , 18 )
15 = 3 .5
18 = 2 . 32
BCNN ( 15 , 18 ) = 2. 32 . 5 = 90
Vậy a = 90
HS khác nhận xét
HS : a BC (2 ,3 ,4 ,8 )
HS : 35 a 60
HS :
Gọi số HS của lớp 6C là a
Ta có : a BC (2,3,4 ,8 ) và 35 a 60
= 22
= 23
BCNN (2,3,4 ,8 ) = 23 .3 = 24
BC(2,3,4,8)={0;24;48; 72; }
Mà 35 a 60
Do đó a = 48
Vậy số HS của lớp 6C là 48 HS
HS khác nhận xét
Các nhóm thực hiện
b) bằng nhau
Cách tìm BC thông qua tìm BCNN :
Ví dụ 3 :
Cho A = { x N / x 8 , x 18 , x 30 , x < 1000 }
Ta có : x BC (8 , 18 , 30) và x < 1000
BCNN (8 , 18 , 30 ) = 23 .32. 5
= 360
B(360)={0 ;360;720;1080; }
BC(8,18,30)={0;360;720;1080; }
x< 1000
Vậy A = { 0 ; 360 ; 720 }
Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó
Bài 152 SGK ( trang 59 )
a15 và a18=>aBC(15,18 )
Vì a nhỏ nhất khác 0 nên a là BCNN (15 , 18 )
15 = 3 .5
18 = 2 . 32
BCNN ( 15 , 18 ) = 2. 32 . 5 = 90
Vậy a = 90
Bài 154 SGK ( trang 59 )
Gọi số HS của lớp 6C là a
Ta có : a BC (2,3,4 ,8 ) và 35 a 60
4= 22
8= 23
BCNN (2,3,4 ,8 ) = 23 .3 = 24
BC(2,3,4,8)={0;24;48; 72; }
Mà 35 a 60
Do đó a = 48
Vậy số HS của lớp 6C là 48 học sinh
Bài tập 155 trang 160 SGK:
b) bằng nhau
IV. Củng cố : (4 phút )
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm BCNN, ƯCLN, BC ?
GV: Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN,BCNN ?
GV nhận xét
HS nhắc lại các quy tắc
HS: Giống nhau : đều có ba bước thực hiện , giống nhau hoàn toàn ở bước 1
Khác nhau : Ở bước 2 ƯCLN: chọn ra thừa số nguyên tố chung , còn BCNN : chung và riêng
Bước 3: ở ƯCLN thì mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất ,còn BCNN lấy với số mũ lớn nhất
V.Dặn dò : (2 phút )
-Ôn lại lý thuyết toàn bài
-Làm bài bài 153 SGK trang 59, 60 ( tương tự như các bài đã giải )
-Xem trước phần phần Luyện tập 2
- GV nhận xét tiết dạy
Tài liệu đính kèm: