- Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp.
- Sử dụng kí hiệu , , xác định được phần tử hay tập hợp
- Xây dựng tính đoàn kết, hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc; các câu hỏi, bài tập.
Học sinh : Bảng phụ nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập quy định.
Ngày soạn: 11/ 8/ 2011 Tiết: 01 Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Bài 1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A. MỤC TIÊU - Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp. Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp. - Sử dụng kí hiệu , , xác định được phần tử hay tập hợp - Xây dựng tính đoàn kết, hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc; các câu hỏi, bài tập. Học sinh : Bảng phụ nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập quy định. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Nội dung Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH GV: - Giới thiệu chương trình Số học 6 ( 3 chương ) và khái quát những kiến thức cơ bản từng chương. Hoạt động 2 1. CÁC VÍ DỤ - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. - Tập hợp các học sinh của lớp 6A. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. GV: Lấy một số VD về tập hợp: GV: cho học sinh lấy một số VD tại chỗ. ? VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm những số nào? HS: Là các số 0, 1, 2, 3. Hoạt động 3 2. CÁCH VIẾT. CÁC KÝ HIỆU Ví dụ: - Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 hoặc - Tập hợp B các chữ cái a, b, c hoặc Phần tử của tập hợp: - Các số 0; 1; 2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp A. - Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B. Các ký hiệu: + đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. + đọc là 1 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. Chú ý: (sgk - T 5). Các cách viết một tập hợp: - Liệt kê các phân tử của tập hợp. VD: - Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. VD: ?1 (sgk - T 6) Giải ; ?2 ( sgk - T 6 ). Giải GV: Để tiện cho việc viết, thể hiện, tính toán người ta thường kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái in hoa: A, B, C. . GV: Viết mẫu tập hợp A. ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? HS: 1 học sinh lên bảng viết tập hợp B; các học sinh khác làm tại chỗ. GV: Giới thiệu các khái niệm: ? Tương tự hãy xác định các phân tử của tập hợp B? HS: Là các chữ cái a; b; c. GV: Giới thiệu các ký hiệu và ? Trong 2 số 1 và 5, số nào thuộc A, số nào không thuộc A? HS: 1 thuộc A và 5 không thuộc A. ? Hãy hoạt động nhóm, chonhận xét về 2 cách viết tập hợp A và 2 cách viết tập hợp B ở trên? Lấy ví dụ cụ thể? HS: Nghiên cứu, thảo luận theo nhóm và cho nhận xét. GV: Nêu chú ý - Các phần tử được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn; cách nhau bởi dấu “;” nếu các phân tử là số hoặc dấu “,”. - Mỗi phân tử được liệt kê 1 lần, thứ tự tuỳ ý. GV: Giới thiệu các cách viết 1 tập hợp bằng ví dụ tập hợp A. ? Hãy viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 17 bằng 2 cách? HS: hoặc GV: Minh hoạ tập hợp bằng hình vẽ: A B GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành ?1 HS: Lên bảng làm bài. GV: Gọi học sinh nhận xét và sửa sai cho học sinh. ? Hãy viết tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG” HS: Làm bài tại chỗ; sau đó 1 học sinh lên bảng làm bài. GV: Gọi học sinh nhận xét. Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Bài 1(sgk - T 6). Giải hoặc Bài 2(sgk - T 6). Giải Bài 3(sgk - T 6). Giải GV: Treo bảng phụ ghi đề bài các bài tập 1, 2, 3. HS: Nghiên cứu giải tại chỗ ít phút. ? Hãy lên bảng trình bày lời giải ? HS: Lần lượt lên bảng chữa bài. GV: Quan sát, kiểm tra bài giải một số học sinh dưới lớp. ? Hãy nhận xét bài của bạn ? HS: Lần lượt nhận xét bài giải của 3 bạn. GV: Sửa cách trình bày. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hệ thống lại các khái niệm cơ bản của bài học. - Làm các bài tập 4; 5 (sgk - T 6). 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (sbt - T 3). - Đọc trước bài “ Tập hợp các số tự nhiên”. D. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 11/ 8/ 2011 Tiết: 02 Bài 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số - HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố. Học sinh : Đọc trước bài ở nhà; đồ dùng học tập quy định. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Nội dung Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ HS1. - Nêu cách viết 1 tập hợp như sgk. - Chữa bài tập 4: HS2. - Chữa bài 5: a) b) GV: Kiểm tra 2 HS. HS1: - Nêu cách viết 1 tập hợp. - Làm bài tập 4 (sgk - T6). HS2: Chữa bài tập 5 (sgk - T6) GV: Gọi hs nhận xét, sửa sai(nếu có) sau đó cho điểm 2 học sinh. Hoạt động 2 1. TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N* *Tập hợp các số tự nhiên N N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; }. Biểu diễn trên tia số: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. *Tập hợp các số tự nhiên N* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N*. N* = {1; 2; 3; 4; } GV: Giới thiệu Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N; N={0; 1; 2; 3; 4;...} HS: Ghi vở. ? Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N? HS: Nêu các phần tử của tập hợp N. GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số. Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số? HS: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số Gv: thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a GV: Giới thiệu tập hợp N* GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập: Điền các kí hiệu vào ô trống: 5 ð N*; 5 ðN; 0 ð N*; 0 ð N; 3/4ð N HS: 5 N*; 5 N; 0 N*; 3/4 N Hoạt động 3 2. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN a) Với a, b Î N. Khi a nhỏ hơn b ta viết: a a. - Trên tia số: Số đứng bên trái nhỏ hơn số đứng bên phải. + Viết a £ b nghĩa là: a < b hoặc a = b. + Viết b ³ a nghĩa là: b > a hoặc b = a. b) Nếu a < b; b < c thì a < c. c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tựu nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. ? Cho 2 số tự nhiên khác nhau a và b. Khi so sánh a và b có mấy trường hợp xảy ra? HS: Có 2 trường hợp: a nhỏ hơn b hoặc b nhỏ hơn a. GV: Ghi bảng. ? Với 2 số tự nhiên trên tia số. So sánh số đứng bên trái với số đứng bên phải? HS: Số đứng bên trái nhỏ hơn. GV: Giới thiệu về trường hợp ³, £. GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu của thứ tự: ? Trong 2 số 3 và 4, số nào là số liền trước? Số nào là số liền sau? HS: Số 3 là số liền trước của 4; số 4 là số liền trước của 3. GV: Giới thiệu lại số liền trước, số liền sau. ? Trong tập hợp N, số nào là số nhỏ nhất? Số nào là số lớn nhất? HS: Số nhỏ nhất là số 0; không có số lớn nhất. ? Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử. Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ ? ( sgk - T7 ). 28, 29, 30 99, 100, 101 Bài 6 (sgk - T7). a) 18; 100; a + 1 (với a Î N). b) 34; 999; b - 1 (với b Î N*). GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành ?. HS: Lên bảng hoàn thành bài tập GV: Cho học sinh làm bài tập 6 tại chỗ 5 phút theo nhóm. HS: Làm bài tập 6. GV: Gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bài 6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc lý thuyết theo sgk. - Làm các bài tập: 7, 8, 9, 10( sgk - T8 ); bài 14, 15 (SBT - T5) - Đọc trước bài “Ghi số tự nhiên”.. D. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/ 8/ 2011 Tiết: 03 Bài 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU - HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30. - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7(SGK). Học sinh : Ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Nội dung Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ HS1. - Chữa bài tập 7: a) A = {13; 14; 15} b) B = {1; 2; 3; 4} c) C = {13; 14; 15} HS2. - Chữa bài 10: 4601, 4600, 4599 a + 2, a + 1, a GV: Kiểm tra 2 HS. HS1: - Chữa bài tập 7 (sgk - T8). HS2: Chữa bài tập 10 (sgk - T8) GV: Gọi hs nhận xét, sửa sai(nếu có) sau đó cho điểm 2 học sinh. Hoạt động 2 1. SỐ VÀ CHỮ SỐ - Với 10 chữ số: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên. Ví dụ: 7 là số tự nhiên có 1 chữ số. 312 là số tự nhiên có 3 chữ số. 5415 là số tự nhiên có 4 chữ số. Chú ý (sgk - T9). Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3,8,9,5 GV: cho HS đọc các số: 312; 3895; 112895. HS: Đứng tại chỗ đọc các số. ? Để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào? HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. ? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên có 3; 5; 6 chữ số? HS: Lấy ví dụ. ? Nghiên cứu thông tin ở sgk. Cho biết khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì? HS: nghiên cứu, trả lời. GV: Phân biệt cho học sinh số với chữ số. ? Hãy chỉ ra số trăm, số chục của số sau đây: 102578 ? HS: Số trăm là 1025; số chục: 10257 Hoạt động 3 2. HỆ THẬP PHÂN - Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó. Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 ? ( sgk - T9 ). - Số TN lớn nhất có 3 chữ số: 999 - Số TN lớn nhất có 3 chữ số khác nhau: 987 GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh: “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho”. VD: 325 = 300 + 20 + 5 ? Hãy viết các số 222; ; theo cách trên? HS: Lên bảng viết theo mẫu. GV: Hướng dẫn cách viết 2 số ; . Số : a là chữ số hàng chục; b là chữ số hàng đơn vị. GV: Yêu cầu học sinh là ?. HS: Lên bảng hoàn thành bài tập. GV: Gọi học sinh nhận xét và sửa sai (nếu có). Hoạt động 4 3. CHÚ Ý (CÁCH GHI SỐ LA MÃ) Các số La Mã từ 1 đến 10: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X - Thêm số X vào bên trái các số trên ta được các số từ 11 đến 20: XI; XII; XII; XIV; XV; XVI; XVII; XVIII; XIX; XX. GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 7. GV: Hướng dẫn học sinh đọc các số La Mã trên mặt đồng hồ. GV: Giới thiệu các số La Mã I, V, X và 2 số đặc biệt IV, IX. HS: Đọc và ghi các số từ 1 đến 10. GV: Giới thiệu cách ghi số La mã từ 11 đến 20. GV: Tương tự nếu thêm 2 chữ số X vào bên trái các số trên ta được các số từ 21 đến 30. HS: Lên bảng viết theo hướng dẫn. Hoạt động 5 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Bài 11 (sgk - T10). a) 1357 b) Số đã cho Số trăm C.Số hàng trăm Số chục C.Số hàng chục 1425 14 4 142 2 2307 23 3 230 0 GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 11. HS: Làm tại chỗ ít phút, sau đó 2 học sinh lên bảng làm 2 ý. GV: Gọi học sinh nhận xét và sửa sai (nếu có). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc lý thuyết theo sgk. - Làm các bài tập: 12, 13, 14, 15( sgk - T10 ); bài 21, 22, 23 (SBT - T6) - Đọc trước bài “Số phân tử của một tập hợp. Tập hợp con” D. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Ngày ... tháng ... năm 2011 LÃNH ĐẠO DUYỆT
Tài liệu đính kèm: