. Mơc tiªu:
1. Kiến thức:
- Học sinh cần phải nắm :
-So sánh được hai số nguyên.
-Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Biết cách so sánh hai số nguyên đúng, chính xác.
TiÕt 42 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 01/12/2008 A. Mơc tiªu: 1. Kiến thức: - Học sinh cần phải nắm : -So sánh được hai số nguyên. -Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 2. Kỹ năng: - Biết cách so sánh hai số nguyên đúng, chính xác. -So sánh hai số dựa vào điểm gốc, biểu diển trục số 3. Thái độ: Giáo dục tư duy của học sinh. B. Ph¬ng ph¸p: Nêu và giải quyết vấn đề- Vấn đáp. C. ChuÈn bÞ: 1.Giáo viên: : Hình vẽ một trục số, thước kẽ thẳng. 2.Học sinh: Xem trước nội dung của bài, dụng cụ học tập . D. TiÕn tr×nh: I. Ổn định tổ chức (1’): Lớp 6a: Lớp 6b: Lớp 6c: II. Bài cũ ( 7’): HS1: Viết tập hợp các số nguyên ? So sánh tập hợp các số nguyên dương và số N* ? HS 2: Làm BT 9 (SGK)/71. Tìm số đối của các số : +2,5,-6,18 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3’) :*Gv : Ôân lại phần so sánh hai số tự nhiên trên tia số. Vậy còn trong tập Z việc so sánh tuân theo quy tắc ấy không ? –10 và +1 số nào lớn hơn? Để biết được số nào lớn hơn. Đó chính là nội dung của bài.. 2. Triển khai: TG Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung kiÕn thøc 11’ 10’ 8’ Hoạtđđộng 1: Xây dựng khái niệm so sánh hai số nguyên Biết cách so sánh hai số nguyên. Gv: Ta đã biết : Trục số Z thì chiều dương (từ bé đến lớn) là chiều từ trái sang phải(mũi tên) Nhìn vào trục số cho biết: -5 nằm ở vị trí nào so với –3 ? như vậy : so sánh –5 và –3 ? Gv: Hỏi tượng tự cho HS trả lời theo câu b,c Gv: Như vậy : Trên trục Z. Nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên nt n so với số b? và ngược lại? Hs đọc lại nội dung KL SGK Gv: Cho HS đọc ?2 Bài toán vận dụng kiến thức nào để giải Tương tự cho các câu d, e, g, còn lại Gv: Qua ?2. Em có nhận xét gì ? Các số nguyên dương với số 0? Các số nguyên âm với số 0? Các số nguyên dương và các số nguyên âm với số 0? Gv: Nêu các trường hợp Chú ý “ số liền sau” “ số liền trước cho HS” Hoạt động 2: Hình thành k/n giá trị tuyệt đối của một số nguyên Gv: có nhận xét gì về khoảng cách từ 3 đến 0 ? Có nhận xét gì về khoảng cách từ -3 đến 0 ? Gv: “ khoảng cách đó đều bằng 3 đơn vị. Khoảng cách từ –3 đến 0 được gọi là giá trị tuyệt đối của –3. K/n |-3| = 3 Gv: Cho HS làm ?3 khoảng cách từ –1 và 1 đến 0 =? khoảng cách từ –5 và 5 đến 0 =? Tương tự .0 đến 0 Gv: Giới thiệu đ/k tuyệt đối của số nguyên a. và kí hiệu {a{. Gv: Nêu 1 vài ví dụ Cho HS làm ?4 Rút ra nhận xét : qua ví dụ em có nhận xét gì ? |-5| = 5 mà 5 và –5 là 2 số như thế nào? |0| = ? |5|= 5 bằng chính ai ? Hoạt đđộng 3: Củng cố kiến thức bài Gv: Cho HS trả lời từng câu. Và yêu cầu giải thích theo(nhận xét 1) Gv: Có thể đưa làm :-2004 và 0? BT 14 : Gv: Lưu ý cho hs để so sánh 2 giá trị tuyệt đôí của số đo Ví dụ : |-1| và |0|. 1. So sánh hai số nguyên: Ta đã biết hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và nằm trên tia số(điểm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn) | | | | | | | | | | ?1 a.Điền –5 nằm bên trái điểm –3 nên –5<-3 b. Điền 2 nằm bên phải điểm –3 nên 2 > -3 *KL :Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a< b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b( lớn hơn và nhỏ hơn b). ?2 a. 2 < 7 hs trả lờidều >0 -2 > -7 (theo kết luận) c, -4 < 2 C Nhận xét: -Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0 -Mọi số nguyên âm đều bé hơn 0 -Mọi số nguyên âm đều bé hơn bất kì số nguyên dương 2 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Hs trả lời bằng nhau ?3 !Đ/n: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. |a|= khoảng cách từ a đến 0 |13| = 13 ;|-20| = 20 ?4 |-1| = 1 ; |1| = 1 |-5| = 5 ; | 5| = 5 ; |-3| = 3 ; | 2| = -2 b, nhận xét + |0| = 0 + |-a| = a (a Є N) + |a| =a (a Є Z+) 3. Luyện tập BT 11/73: Điền >,=,< vào ô trống 3 - 5 4 >-6 ; 10 > -10 BT 14/73: Hs tự làm. Gv hướng dẫn IV. Hướng dẫn học ở nhà (4’): - Học thuộc các Nhận xét và kết luận, đ/n giá trị tuyệt đối của một số nguyên - Làm Bt : 11;12;13;14;15;;17;18;19;2;23 trang 57. - Chuẩn bị BT tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: