a) Kiến thức:
- Học sinh hiểu được số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau.
b) Kĩ năng:
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp khác không .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học.
Ngày soạn: 21/08/2010
Ngày giảng: 24/08/2010. Lớp 6A
TIẾT 4: GHI SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP , TẬP HỢP CON
1. Mục tiêu bài dạy:
a) Kiến thức:
- Học sinh hiểu được số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau.
b) Kĩ năng:
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp khác không .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học.
c) Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học, ham mê tìm tòi.
2. Chuẩn bị:
a) Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
b) Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập
3. Phần thể hiện ở trên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
Làm bài 14 SGK
Dùng 3 số 0,1, 2 viết thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau :
Trả lời :
120, 102, 201, 210
b) Bài mới:
ĐVĐ: Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? Làm thế nào để biết được mối quan hệ giữa 2 tập hợp nào đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
TG
10’
10’
18’
Hoạt động của giáo viên
Tập hợp A có mấy phần tử
Trong tập hợp B có mấy phần tử ?
Nói C có 100 phần tử có đúng không ? vì sao?
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ?
Tập hợp D không có phần tử nào đúng không?
Trong tập hợp H có mấy phần tử ?
Trong tập hợp X có mấy phần tử ?
Khi nào X ?
Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
1 học sinh nhắc lại nội dung nhận xét ?
Nhận xét gì về 2 tập hợp E và F ?
Khi nào E là tập con của F ?
Muốn cho A là tập con của B thì có điều kiện gì?
A có là tập con của A không ? Vì sao ?
Xét xem trong 3 tập hợp M, A, B tập hợp nào là tập con của tập hợp nào ?
Các nhóm cùng làm so sánh kết quả ?
Nhắc lại nội dụng chú ý
Các nhóm cùng thực hiện giải bài 16
Tập hợp A các số tự nhiên x mà
x – 8 = 12 thì A có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp B có bao nhiêu phần tử ?
Tập hợp C có bao nhiêu phần tử ?
Tập hợp D có mấy phần tử ? vì sao ?
1 Học sinh lên bảng cả lớp cùng làm bài 18 rồi so sánh kết quả ?
A = { 0 } ta nói A = đúng hay không ? vì sao ?
Hoạt động của giáo học sinh
1. Số phần tử của một tập hợp:
Ví dụ: Cho các tập hợp
A = {5 } A có 1 phần tử
B = { x,y } B có 2 phần tử
C = { 0,1,2, 99, 100 } Có 101 phần tử
N = { 0,1,2, } N có vô số phần tử
D = { 0 } D có 1 phần tử
E = { bút, thước } E có 2 phần tử
H = { x N/ x 10 } có 11 phần tử
X = { x Î N / x + 5 = 2} không có phần tử nào X = ( rỗng )
b. Chú ý : Tập X là tập không có phần tử nào .
Nhận xét : ( SGK – 12 )
2.Tập hợp con:
a) Ví dụ: cho 2 tập hợp
E= { x,y } ; F = { x,y,e,d,}
Kí hiệu E Ì F
b) Kí hiệu : ( SGK – 13 )
xÎB => x Î A thì B Ì A hay
A É B
c) áp dụng:
SGH - 13
Cho 3 tập hợp
M = { 1,5 } ; A = { 1,3,5,} ; B = { 5,1,3 }
M Ì A; M Ì B ; A Ì B ; B Ì A
d. Chú ý :
Nếu A Ì B và B Ì A => A = B
c) Bài tập củng cố :
Bài 16 ( SGK – 12 )
a) A={ x Î N / x – 8 = 12} = {20 }
A chỉ có 1 phần tử
b) B ={ x Î N / x + 7 = 7 } = { 0 }
B chỉ có 1 phần tử
c) C = { x Î N / x.0 = 0 } có vô số phần tử .
d) D = { x Î N / x.0 = 3 } =
Bài 18 ( SGK – 12 )
A = { 0 } => A ¹ vì A có 1 phần tử 0, còn không có phần tử nào.
d) Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’ )
- Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
- Làm các bài tập 17,18, 19,20,21,22,23 ( SGK- 14)
- Đọc bài đọc thêm.
Hướng dẫn Bài 20 ( SGK -19 )
A = { 15,24 }
a. 15 Î A
b. {15 } Ì A
c. { 15,24 } = A
Tài liệu đính kèm: