Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 36 - Bài 18: Luyện tập

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 36 - Bài 18: Luyện tập

- HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN

- HS biết cách tìm BC thông qua BCNN

- Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản

II/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ

- Chuẩn bị bài ở nhà

III/ Tiến trình tiết

 

doc 2 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 36 - Bài 18: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/11/04
Tiết 36 §18. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN
HS biết cách tìm BC thông qua BCNN
 Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ 
Chuẩn bị bài ở nhà
III/ Tiến trình tiết 
Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý
Tìm BCNN(4; 15; 20)
HS2: Nêu phương pháp tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Tìm BCNN(8; 7; 13) ; BCNN(28; 56) ; BCNN(9; 138; 25)
3.Bài mới
Nội dung
Hoạt động giữa thầy và trò
3. Cách tìm BC thông qua BCNN
Ví dụ: Cho A = {x N/ x 8; x 18
; x30 và x < 1000}
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
 Vì => x BC(8; 18; 30) 
và x < 1000
BCNN(8; 18; 30)= 360
=> BC(8; 18 ;30) = B(360) 
 = {0; 360; 720; 1080}
Vì x< 1000 Nên: A = {0; 360; 720}.
Luyện tập
Bài 152(SGK)
Vì => a BC(15; 18)
Hơn nữa a là số nhỏ nhất khác 0 
Nên a = BCNN(15; 18)
Vậy a = 90
Bài 153(SGK)
Ta có BCNN(30; 45)= 90
=> BC(30; 45) = B(90)={0; 90; 180; 270; 360; 450; 540}
Vậy các BC(30; 45) và nhỏ hơn 500 là: 90; 180; 270 ;360; 450
Bài 154(SGK)
Gọi số HS lớp 6C là a
Theo đề ra ta có: 
=> a BC(2; 3; 4 ;8)
mà: BCNN(2; 3; 4; 8)= 24
=> a BC(2; 3; 4 ;8) = B(24) = 
 {0; 24; 48; 70}
Vì 35a 60
 Nên: a = 48
Vậy số HS lớp 6C là 48
Bài 155(SGK)
GV: Yêu cấu HS hoạt động theo nhóm
Mỗi nhóm cử đại diện phát biểu cách làm 
GV: Yêu cầu HS đọc cách tìm BC thông qua BCNN trong SGK
H: Theo đề bài a có mối quan hệ như thế nào với 15; 18?
HS: a là BCNN(15; 18)
HS: Lên bảng thực hiện 
Lớp nhận xét
HS: Nêu cách làm
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày
GV(gợi ý)
Gọi số HS lớp 6C là a. Khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 8?
HS: a là BC của 2; 3 ;4; 8
1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
GV: Treo bảng phụ 
HS: 1HS lên bảng điền vào các ô cần tính
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN(a, b)
2
10
1
50
BCNN(a, b)
12
300
420
50
ƯCLN(a, b).BCNN(a, b)
24
3000
420
2500
a.b
24
3000
420
2500
HS tự rút ra nhận xét: 
ƯCLN(a; b). BCNN(a; b) = a.b
4/ Củng cố
Cách tìm BC thông qua BCNN
Dạng toán tìm số a(hoặc biểu thức phụ thuộc vào a) biết a(biểu thức phụ thuộc vào a) chia hết cho các số nào đó
5/ Dặn dò
Học bài, làm bài tập 189; 190; 191; 192.
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.36.doc