- Ôn tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
- HS vận dụng được các kiến thức trên vào việc giải các bài tập thực tế
- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.
B. CHUẨN BỊ
Bảng phụ ghi nội dung bảng 2, 3 sgk/62
Ôn tập theo các câu hỏi sgk/62 từ câu 5 - 10
Ngày soạn: 6/11/2011 Ngày giảng: 8/11/2011 Tiết 35: ôn tập chương I (tiết3) A. Mục tiêu - Ôn tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. - HS vận dụng được các kiến thức trên vào việc giải các bài tập thực tế - Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học. B. Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung bảng 2, 3 sgk/62 Ôn tập theo các câu hỏi sgk/62 từ câu 5 - 10 c. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 6A 6B II. Kiểm tra (kết hợp) 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bài tập 213 Bài 213 sbt GV cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn HS làm bài ? Em hãy tính số vở, số bút, số tập giấy đã chia? ? Nếu gọi số phần thưởng là a thì a có quan hệ gì với số vở, số bút, số tập giấy đã chia, a phải thoả mãn điều kiện gì khác? ? Để giải bài này ta phải phải gì? HS đọc đề bài HS số vở đã chia là 133 -13 = 120 Số bút đã chia là: 80 -8 = 72 Số giấy đã chia là : 170 - 2 = 168 HS : a là ƯC (120;72; 168) Và a >13 ƯCLN (72;120; 168) = 23. 3= 24 ƯC (72;120; 168) = {1,2,3,4,6,8,12,24} Vậy có 24 phần thởng Hoạt động 2: Có thể em chưa biết GV giới thiệu cho HS biết các tính chất thường hay được sử dụng khi làm bài tập về chia hết 1) Nếu am an =>a BCNN(m;n) 2) Nếu a.b c (b,c) = 1 => a c ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ HS lấy ví dụ minh hoạ * a4 và a 6 => a BCNN (4;6) => a = 12,24... * a.3 4 (3;4) = 1 => a 4 Hoạt động 3: Bài 168 - Gv: Thông qua đề bài - Cho học sinh thảo luận ? Tìm a, b, c, d qua các dữ kiện đã biết của bài toán ? HS: Thảo luận - trả lời Máy bay trực thăng ra đời năm 1936 4. Củng cố - Khắc sâu kiến thức cơ bản bài học 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kỹ các câu lý thuyết (từ câu 1 đến câu 10) - Xem lại lời giải các bài tập đã chữa và nêu lại cách giải - Làm bài tập 203,204, 207,208,209,211 sbt - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. -------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 8/11/2011 Ngày giảng:11/11/2011 Tiết: 36 kiểm tra 45 phút A. Mục tiêu 1. Kiến thức : Kiểm tra kiếm tra kiên thức của học sinh về ác nội dung - Caực pheựp tớnh coọng , trửứ , nhaõn , chia , naõng leõn luừy thửứa - Tớnh chaỏt chia heỏt . Daỏu hieọu chia heỏt cho 2 , 3 , 5 , 9 . - Soỏ nguyeõn toỏ , hụùp soỏ . - ệCLN , BCNN . 2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học ở chương này để làm làm bài kiển tra. 3. Thái độ: Cẩn thận, nhanh, chính xác và trung thực trong kiểm tra. B. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Phấn, đề kiểm tra. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. c. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 6A 6B 2. Kiểm tra (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) 3. Bài mới Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tớnh chất chia hết của một tổng Biết được một tổng đó cho chia hết cho số nào. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 đ 5% 1 0,5 đ 5% Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 Nhận biết số nào chia hết, khụng chia hết cho 2, 3, 5, 9. Ghộp được cỏc chữ số trong 4 chữ số cho trước, để được số cú 3 chữ số chia hết cho 9, chia hết cho 2 nhưng khụng chia hết cho 5.. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 3 1,5 đ 15% 2 2 đ 20% 5 3,5 đ 35% Số nguyờn tố, hợp số. Nhận biết được số nguyờn tố, hợp số. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 đ 5% 1 0,5 đ 5% Ước và bội, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. Nhận ra tất cả cỏc ước của một số. Tỡm được ƯCLN rồi suy ra ƯC của hai số. Vận dụng cỏch tỡm BCNN để giải một bài toỏn đố liờn quan. Tỡm đựơc giỏ trị a, b khi biết BCNN và ƯCLN của a và b. Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5 đ 5% 2 4 đ 40% 1 1 đ 10% 4 5,5 đ 55% Tổng số cõu Tổng số điểm Tỉ lệ % 6 3 đ 30% 2 2 đ 20% 2 4 đ 40% 1 1 đ 10% 11 10 đ 100% * Đề bài I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hóy khoanh trũn chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng: Cõu 1 : Số nào trong cỏc số sau đõy chia hết cho 5 mà khụng chia hết cho 2 ? A) 222 B) 2015 C) 118 D) 990 Cõu 2 : Tập hợp tất cả cỏc ước của 15 là: A) B) C) D) Cõu 3 : Số cú tổng cỏc chữ số chia hết cho 9 thỡ chia hết cho: A) 36 B) 27 C) 18 D) 9 Cõu 4 : Số cú chữ số tận cựng bằng 0; 2; 4; 6; 8 thỡ chia hết cho: A) 8 B) 6 C) 4 D) 2 Cõu 5 : Khẳng định nào sau đõy sai ? A) Cỏc số nguyờn tố đều là số lẻ B) Số 79 là số nguyờn tố C) Số 5 chỉ cú 2 ước D) Số 57 là hợp số. Cõu 6 : Tổng: 9.7.5.3 + 515 chia hết cho số nào sau đõy ? A) 9 B) 7 C) 5 D) 3 II. TỰ LUẬN : (7 điểm) Bài 1 : (2 điểm) Dựng ba trong bốn chữ số 0, 1, 3, 8 hóy ghộp thành cỏc số tự nhiờn cú ba chữ số sao cho cỏc số đú: a/ Chia hết cho 9. b/ Chia hết cho 2 mà khụng chia hết cho 5. Bài 2 : (2 điểm) Tỡm ƯCLN và ƯC của cỏc số 180; 234. Bài 3 : (2 điểm) Số học sinh khối 6 của một trường trong khoảng từ 300 đến 400 em. Tớnh số học sinh khối 6 của trường đú. Biết rằng nếu xếp hàng 30 em hay 45 em đều vừa đủ. Bài 4: (1 điểm) Tỡm cỏc số tự nhiờn a và b biết: a.b = 360 và BCNN(a,b) = 60. HƯỚNG DẪN CHẤM A - TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 B D A D D C ( Mỗi cõu trả lời đỳng được 0,5 điểm ). B – TỰ LUẬN : (7 điểm) Bài 1 : (2 điểm) Dựng ba trong bốn chữ số 0, 1, 3, 8 hóy ghộp thành cỏc số tự nhiờn cú ba chữ số sao cho cỏc số đú: a/ Chia hết cho 9: 180; 108; 810; 801. (1điểm ) b/ Chia hết cho 2 mà khụng chia hết cho 5: 138; 318; 108; 308. (1điểm ) Bài 2 : (2 điểm) Tỡm ƯCLN và ƯC của cỏc số 180; 234 180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13 (0,5điểm ) ƯCLN(180, 234) = 2.32 = 18 (0,5điểm ) ƯC(180, 234) = Ư(18) = (1điểm ) Bài 3: ( 2 điểm) Gọi số học sinh của khối 6 là a ( a ẻ N ) ( 0,25 điểm) Ta cú aBC( 30, 45 ) và 300 Ê a Ê 400 ( 0,25 điểm) BCNN (30, 45) = 90 ( 0,5 điểm) BC(30, 45) = B(90) = { 0, 90, 180, 270, 360, 450,} ( 0,5 điểm) Chọn a = 360 ( 0,25 điểm) Vậy số học sinh của khối 6 là 360 học sinh. ( 0,25 điểm) Bài 4 : (1 điểm) + ƯCLN(a,b) = 360:60 = 6 + a = 6.x ; b = 6.y Do a.b = 360 x.y = 10. (0,25 điểm) Ta cú: x 1 2 5 10 y 10 5 2 1 (0,25 điểm) Do đú: a = 6.1 = 6 b = 6.10 = 60, a = 6.2 = 12 b = 6.10 = 30 (0,25 điểm) a = 6.5 = 30 b = 6.2 = 12, a = 6.10 = 60 b = 6.1 = 6 (0,25 điểm) 4. Củng cố Nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà làm lại bài kiểm tra coi như bài tập về nhà - Chuẩn bị bài mới ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 12/11/2011 Ngày giảng: 15/11/2011 Tiết 37 : Làm quen với số nguyên âm A. Mục tiêu - HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập hợp Z các số nguyên. - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS . B. Chuẩn bị + GV: Nhiệt kế có chia độ âm (hình 31); hình vẽ biểu diễn độ cao (dới và trên mực nước biển); bảng ghi nhiệt độ của các thành phố (tr.66); thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu. + HS : Thước thẳng có chia đơn vị c. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 6A 6B 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lợc về chương số nguyên GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau: 4 +7 = 4.7 = 4 - 7 = GV: ĐVĐ: Để thực hiện được các phép trừ mà số bị trừ nhỏ hơn số trừ ngời ta phải bổ sung thêm một loại số mới gọi là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với tập hợp các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên mà các em sẽ đợc học trong chương II GV giới thiệu sơ lược về chương số nguyên. HS đứng tại chỗ thực hiện các phép tính 4+ 7 = 11 4.7 = 28 4 - 7 không tìm được kết quả trong tập hợp N Hoạt động 2: Các ví dụ thực tế sử dụng số nguyên âm Ví dụ 1: GV đa hình vẽ 31 sgk cho HS quan sát và giới thiệu các nhiệt độ: 00C, trên 00C dưới 00C ghi trên nhiệt kế. GV giới thiệu: các số: -1; -2; -3 ... gọi là các số nguyên âm và giới thiệu cách đọc. - GV cho HS trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài - GV cho HS làm ?1 sgk ? Trong 8 thành phố trên, thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất? - GV cho HS làm bài 1 sgk /68 GV đa bảng phụ có vẽ 5 nhiệt kế hình 35 sgk lên bảng để HS quan sát và đọc (1 HS lên viết, 1 HS lên đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế) - Ví dụ 2: GV đa ra hình vẽ biểu diễn độ cao so với mực nớc biển. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m - Cho HS làm ? 2 sgk ? - 30 m có nghĩa là gì? - Cho HS làm bài 2 sgk/68 ? Giải thích ý nghĩa của các độ cao trong bài? - GV nêu ví dụ 3: Ông A có 10000 đồng Ông A nợ 10000 đồng ta có thể nói Ông A có -10000 đồng. - Cho HS làm ?3 sgk Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các con số. - HS quan sát nhiệt kế, tập đọc các số ghi trên nhiệt kế - HS ghi bài và tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3 ... theo 2 cách. - HS trả lời : -30C nghĩa là 3 độ dới 00C; dấu “-” đằng trớc biểu thị nhiệt độ dới 00C - HS đọc nhiệt độ của các thành phố, nóng nhất là Tp Hồ Chí Minh, lạnh nhất là TP Matxcơva HS trả lời bài 1 sgk/68 a) Nhiệt kế: a = -30C Nhiệt kế: b = -20C Nhiệt kế: c = 00C Nhiệt kế: d = 20C Nhiệt kế: e = 30C b) Trong 2 nhiệt kế a và b nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn HS đọc độ cao của đỉnh núi Phanxipăng và đáy vịnh Cam Ranh: - 30m có nghĩa là: đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mực nước biển là 30 mét HS trả lời bài 2: sgk/68 HS: 8848 m nghĩa là đỉnh Evơret cao hơn mực nớc biển 8848 mét - 11524 m nghĩa là đáy vực Marian thấp hơn mực nớc biển 11524 m HS đọc và trả lời Hoạt động 3: Trục số GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số: -1; -2; -3 sau đó giới thiệu trục số; điểm gốc của trục số; chiều dương, chiều âm - Cho HS làm ?4 sgk - GV giới thiệu chú ý sgk /67 1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở. HS cả lớp vẽ hoàn chỉnh trục số theo GV và ghi bài HS đọc: Điểm A biểu diễn số - 6 HS đọc: Điểm B biểu diễn số - 2 HS đọc: Điểm C biểu diễn số 1 HS đọc: Điểm D biểu diễn số - 5 Hoạt động 4: Củng cố ? Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để biểu thị cái gì? Cho ví dụ? - Làm bài 4 sgk/68 GV cho 2 HS lên bảng làm bài - Làm bài 5 sgk/68 GV cho HS làm theo nhóm (4 HS ) + Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số + Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm O ba đơn vị + Gọi HS khác xác định 3 cặp điểm cách đều O. Biểu thị nhiệt độ dới 00C chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước cô ... -------------------------------Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày giảng:29/11/2011 Tiết 43 : cộng hai số nguyên cùng dấu A. Mục tiêu - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm - Bước đầu HS hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng. - Bước đầu HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn B. Chuẩn bị GV: Mô hình trục số HS: Trục số vẽ trên giấy c. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 6A 6B 2. Kiểm tra GV gọi 2 HS lên bảng HS 1: - Vẽ trục số - Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. - Chữa bài 28 sbt HS 2: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? - Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? - Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 - Tính: a) /-6/ - /-2/ b) /20/:/-5/ GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương GV yêu cầu HS tính (+4) +(+2) GV : Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 - áp dụng hãy tính a) (+2763) + (+152) b) (+3) + (+5) GV minh hoạ trên trục số phép cộng (+4) +(+2) = +6 GV cho 1 HS lên bảng áp dụng cộng trên trục số (+3) + (+5) GV: ĐVĐ vậy làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm? HS : (+4) + (+2) = 4 +2 = 6 vì dấu “+” có thể bỏ không viết HS : (+2763) + (+152) = 2763 + 152 = 2915 (+3) + (+5) = 3 +5 = 8 HS lên bảng cộng trên trục số (+3) + (+5) = +8 Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm ? ở bài trước các em đã biết số nguyên dùng để biểu thị các đại lợng như thế nào? - GV: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C GV cho HS đọc ví dụ (sgk/74) Và GV ghi tóm tắt đề bài ? Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? ? Vậy nhiệt độ buổi chiều ở Mát- xcơva là bao nhiêu độ C và muốn tìm nhiệt độ buổi chiều thì ta làm làm nh thế nào? - Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số? GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép cộng bằng trục số - áp dụng hãy thực hiện phép cộng trên trục số (-4) + (-5) = ? ? Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số như thế nào? Cho HS làm ?1 Tính và nhận xét về kết quả (-4) + (-5) và /-4/ + /-5/ Hãy tính (-17) +(-54) = /-17/ + /-54/= ? Qua các ví dụ trên em nào có thể cho biết khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? - GV giới thiệu quy tắc sgk và yêu cầu HS cho biết quy tắc có mấy bước. Cho HS làm ?2 sgk ? ở phép tính a ta làm như thế nào? ? ở phép tính b ta làm như thế nào? HS: Số nguyên dùng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau như tăng và giảm lên cao và xuống thấp HS đọc ví dụ HS : Ta có thể nói nhiệt độ tăng -20C HS: Nhiệt độ buổi chiều ở Mát xcơva là -50C - Ta phải làm phép cộng (-3) + (-2) = ? HS quan sát và làm theo hướng dẫn của GV trên trục số của mình HS lên bảng thực hành trên trục số và trả lời kết quả HS ta được kết quả là một số nguyên âm HS tính và nhận xét kết quả của 2 phép tính chỉ khác nhau về dấu. HS : Ta cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau rồi đặt trước kết quả dấu ‘-“ HS đọc quy tắc Quy tắc có 2 bước 1) Cộng 2 giá trị tuyệt đối 2) đặt dấu “-“ đằng trước. HS làm ?2 sgk a) (+37) +(+81) = 118 b) (-23) +(-17) = -(23+17) = -40 Hoạt động 3: Củng cố ? Nêu cách cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm? GV cho HS làm bài 23/75; bài 24/75 GV tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu 1) Cộng hai giá trị tuyệt đối 2) Đặt dấu chung đằng trước. HS trả lời HS cả lớp làm ít phút sau đó 2 HS lên bảng chữa bài Bài 23: b) (-17) +(-14) = -(17+14) = -31 c) (-35) +(-9) = -(35+9) = -44 Bài 24: a) (-5) + (-248) = -(5 +248) = -253 b) 17 + /-33/ = 17 +33 = 50 c) /-37/+/+15/ = 37 +15 = 52 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - Làm bài 25, 26 sgk và 35; 36; 37; 39 sbt ---------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày giảng:29/11/2011 Tiết 44 : cộng hai số nguyên khác dấu A. Mục tiêu - HS nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên trái dấu - HS biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu - HS áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo - Có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học B. Chuẩn bị GV: Mô hình trục số; bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm và hai quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, phấn mầu HS: Trục số vẽ trên giấy c. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 6A 6B 2. Kiểm tra GV gọi 2 HS lên bảng HS 1: Chữa bài 26 sgk/75 HS 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tính: /+12/; /0/; /-6/; /-7/ + /4/ GV: ĐVĐ vào bài Nhiệt độ trong phòng lạnh buổi sáng là 50C, buổi chiều cùng ngày nhiệt độ giảm 50C. Hỏi buổi chiều hôm đó nhiệt độ là bao nhiêu? ? Muốn biết nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu ta làm nh thế nào? (Nếu HS cha nói đợc GV gợi ý: nhiệt độ giảm 50C có thể nói là tăng bao nhiêu độ C) ? Đây là phép cộng 2 số nguyên như thế nào? GV giới thiệu đầu bài học 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ví dụ GV nói: Ta lấy bài tập trên làm ví dụ ? Hãy dùng trục số để tìm kết quả của phép tính trên? GV nêu lại cách thực hiện trên trục số và ghi kết quả (+3) + (-5) = (-2) Vậy nhiệt độ buổi chiều ở phòng ướp lạnh là -20C GV cho HS làm ?1 sgk trên trục số và nêu nhận xét Hãy tính : 3 +(-6) (-2) +(+4) ? Phép tính (-32) + (+10) cho ta kết quả bằng bao nhiêu? có thực hiện trên trục số được không? - GV: Ta thấy không phải phép cộng nào cũng có thể thực hiện trên trục số bởi vậy để cộng hai số nguyên khác dấu ta phải có quy tắc. HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác cùng làm vào vở nháp. 1 HS thực hiện trên trục số và rút ra nhận xét về kết quả “hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0” HS trả lời kết quả : 3 +(-6) = -3 (-2) +(+4) = 2 GV cho HS làm ?2 sgk a) 3 +(-6) và /-6/- /3/ b) (-2) +(+4) và /+4/ -/-2/ ? Hãy so sánh dấu của tổng 3 +(-6) và (-2) +(+4) Với dấu của mỗi số hạng Vậy: 3 +(-6) = -(6 - 3) (-2) +(+4) = (4 -2) HS tính và trả lời a) kết quả nhận được là hai số đối nhau b) kết quả nhận được là hai số bằng nhau HS : 3 +(-6) = -3 Dấu của tổng của tổng là dấu của -6 ( số có GTTĐ lớn) (-2) +(+4) = +2 Dấu của tổng của tổng là dấu của 4( số có GTTĐ lớn) Hoạt động 2: Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu ? Qua các ví dụ trên hãy cho biết tổng 2 số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? ? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm nh thế nào? GV Giới thiệu quy tắc và yêu cầu HS đọc + Lấy giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ. + Đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn Cho HS làm ?3 Cho HS làm bài bài 27 sgk/76 Tổng của hai số đối nhau bằng 0 HS : nêu cách làm HS đọc quy tắc và nêu rõ các bớc HS lên bảng thực hiện phép tính Hoạt động 3: Củng cố Tính và nêu nhận xét 0 + (-8) = ? GV nêu chú ý 0 +a = a + 0 = a GV đa ra bảng phụ bài tập trắc nghiệm điền đúng, sai vào ô trống. a) +7 + (-3) = +4 ð b) -2 + (+2) = 0 ð c) -4 +(+7) = (-3) ð d) -5 + (+5) = 10 ð GV cho HS làm bài tập theo nhóm Tính: a) /-18/ +(-12) b) 102 + (-102) c) (-23) + 13 d) 23 + (-13) Yêu cầu HS so sánh quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu. 0 + (-8) = -8 Một số cộng với 0 bằng chính nó HS lên bảng làm a) đúng b) đúng c) sai d) sai HS hoạt động theo nhóm Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu - Làm bài tập 29;30;31;32 sgk ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 30/11/2011 Ngày giảng:2/12/2011 Tiết 45 : Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu - Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng 2 số nguyên. - Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lượng trong thực tế. B. Chuẩn bị Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm, các quy tắc cộng 2 số nguyên. c. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 6A 6B 2. Kiểm tra GV gọi 2 HS lên bảng 1) Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên âm, chữa bài tập 31 sgk 2) Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu, chữa bài tập 32 sgk ? Nêu sự khác nhau của quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu và 2 số nguyên khác dấu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động : Luyện tập Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 1: Tính a) -50 +(-10) b) +4 + (+4) c) - 4 + (-4) d) -367 + (-33) Bài 2: Tính a) 43 + (-3) b) /-11/ +(-29) c) 0 + (-36) d) -207 + (+317) e) -207 + /207/ Bài 3: Tính giá trị biểu thức a) x + (-16) Biết x = -4 b) -102 + y Biết y = 2 Để tính giá trị biểu thức ta làm nh thế nào? Cho HS hoạt động nhóm , rút ra cách giải Bài 4: Bài 33 sgk Treo bảng phụ chép đề bài Bài 5: So sánh và rút ra nhận xét a) 123 +(-3) và 123 b) -55 + (-15) và -55 c) -97 + 7 và -97 cho HS làm Ghi lại nhận xét: Khi cộng một số nguyên với một số nguyên âm ta đợc kết quả nhỏ hơn số ban đầu và ngợc lại. HS làm việc cá nhân 2 HS lên bảng a) - 60 b) 8 c) - 8 d) - 400 Bài 2: HS làm việc cá nhân a) 40 b) -19 c) -36 d) 110 e) 0 Bài 3: Ta phải thay giá trị của x, y vào biểu thức rồi thực hiện phép tính HS hoạt động nhóm, đại diện lên bảng làm a) = -20 b) = -100 HS lên bảng điền vào bảng Bài 5: HS tự làm rồi rút ra nhận xét Dạng 2: Tìm x biết Bài 6: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại a) x + (-3) = -11 b) -5 +x = 15 c) x + (-12) = 2 d) /-3/ + x = -10 cho HS hoạt động nhóm Bài 7: Bài 35 tr/77 Cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài Giới thiệu đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị tăng hay giảm của đại lợng trong thực tế. Bài 8: Bài 48 Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số a) - 4; - 1; 2; ... b) 5 ; 1 ; -3 ;... hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp 2 số tiếp theo. HS hoạt động nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày a) x = -8 b) x = 20 c) x = 14 d) x = -13 Bài 7: HS đọc đề bài, tóm tắt và làm a) x = 5 b) x = -2 Bài 8: Nhận xét về đặc điểm của dãy số và điền tiếp các số tiếp theo. a) 5; 8; 11... b) -7; -11; -15... Hoạt động 3: Củng cố, hớng dẫn về nhà (6 phút) - Hãy nhắc lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu. - Nhận xét về tổng của hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Về nhà: Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên, tính chất phép cộng số tự nhiên - Làm bài tập 51 đến 56 sbt
Tài liệu đính kèm: