1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số.
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng tìm tỉ số .
3. Thái độ : Có ý thức áp dụng các kiến thức kỹ năng vào việc giải toán .
II. Chuẩn bị :
1.GV: Bảng phụ , phấn màu .
2.HS: Bảng nhóm.
III. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
Tổ chức: (1') 6A:
` Ngày giảng 6A : Tiết 101: 6B: tỉ số của hai số 6C: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số. 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng tìm tỉ số . 3. Thái độ : Có ý thức áp dụng các kiến thức kỹ năng vào việc giải toán . II. Chuẩn bị : 1.GV: Bảng phụ , phấn màu . 2.HS: Bảng nhóm. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: Tổ chức: (1') 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15') Đề bài: Câu 1: Tìm a) của 40 b) của nó bằng Câu 2: Tìm x biết: . Đáp án + Biểu điểm: Câu 1:( mỗi ý 2,5 điểm) a) của 40 . Số đó là: b) của nó bằng . Số đó là: Câu 2:(5 điểm) . 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (13') Tỉ số của 2 số GV: Đưa ra bảng phụ có nội dung ví dụ HS: Đọc ví dụ GV: Để tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài ta làm như thế nào? HS: trả lời GV: Vậy tỉ số giữa 2 số a và b là gì? HS: Trả lời GV: Hãy lấy ví dụ về tỉ số GV: Tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ? HS: Tỉ số với b khác 0 thì a và b có thể là các số nguyên, p/số, số thập phân. Phân số với b khác 0 thì a và b phải là các số nguyên. GV: Trong cách viết sau cách nào viết phân số, cách nào viết tỉ số? HS: Các cách viết phân số là:. Tất cả 4 cách viết đó là tỉ số. GV: Khái niệm tỉ số được dùng khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo. GV: Yêu cầu HS đọc VD trong SGK/56. HS: Đọc cả lớp nghe GV: Khắc sâu cách tìm tỉ số của hai số. Hoạt động 2:(12') Bài tập HS: Hoạt động nhóm theo bàn rồi trả lời miệng GV: Chốt lại cách làm. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong thời gian 7' HS: Hoạt động nhóm thống nhất kết quả và treo bảng nhóm, các nhóm nhận xét chéo nhau. GV: Chính xác kết quả và cách làm. GV: Để làm bài tập này trước hết ta phải làm ntn? HS: Suy nghĩ rồi trả lời GV: Yêu cầu HS khá lên bảng trình bày lời giải HS: Dưới lớp theo dõi nhận xét 1.Tỉ số của 2 số: * Ví dụ : ( SGK) Vậy tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của HCN là : * Định nghĩa : (SGK) Kí hiệu : a:b hoặc Ví dụ về tỉ số : Bài tập Bài 140/58 Em không tin là chuột nặng hơn voi. Bài tập này sai là 2 đại lượng chưa đưa về cùng đơn vị đo. Bài 137/58 a) và 75 cm Đổi 75 cm = 0,75 m. Vậy tỉ số của và 75 cm là: b) và 20 phút. Đổi 20 phút = . Vậy tỉ số củavà 20 phút là: Bài 137/25SBT. Đổi 12km/h = 200m/phút. Vậy tỉ số của người đi bộ vf người đi xe đạp là: 4.Củng cố:(2') - Nhắc lại khái niệm tỉ số của hai số. 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học bài : Nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b phân biệt với phân số ; - Bài tập về nhà: 138,139,141-/SGK- 58 Ngày giảng 6A : Tiết 102: 6B: tỉ số của hai số ( tiếp) 6C: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số % , tỉ lệ xích . 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng tìm tỉ số % , tỉ lệ xích . 3. Thái độ : Có ý thức áp dụng các kiến thức kỹ năng vào việc giải toán . II. Chuẩn bị : 1.GV: Bảng phụ , phấn màu , bản đồ việt nam . 2.HS: Bảng nhóm. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: (1') 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 6') Tỉ số của hai số a và b là gì? Tìm tỉ số của hai số a và b biết: a = 0,2 tạ; b = 12kg? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (13') Tỉ số phần trăm GV: yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số ở lớp 5 . GV: Cho HS áp dụng Tìm tỉ số % của 78,1 và 25 HS: Trả lời tại chỗ GV: Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b ta làm như thế nào? GV: Cho HS làm ?1 HS: Lên bảng thực hiện Hoạt động 2: (13') Tỉ lệ xích GV: Cho HS quan sát bản đồ Việt Nam . GV: Giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ HS: Đứng tại chỗ trả lời miệng 2. Tỉ số phần trăm : VD: Tỉ số % của hai số 78,1 và 25 là : Quy tắc : (SGK-57) ?1: b, Đổi tạ =0,3 tạ =30Kg 3. Tỉ lệ xích : Ký hiệu: T : Tỉ lệ xích a: K/C giữa 2 điểm trên bản vẽ b: K/C giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế T= ( a,b có cùng đơn vị đo) * VD: (SGK) ?2: a = 16,2cm b = 1620Km =162000000cm = 4. Củng cố luyện tập:(10') - Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Bài tập 139/ 25 SBT. a) Tỉ số phần trăm của hai số và là: b) Đổi 0,3 tạ = 30 kg. Tỉ số phần trăm của hai số 0,3 tạ và 50kg là: Bài tập 140/25SBT. Độ dài đoạn đường đó trong thực tế là: Từ Đáp số : 290km. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2ph) - Học bài : Nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b phân biệt với phân số ; khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản vẽ hoặc bản đồ ; quy tắc tỉ số % của 2 số a và b. - Bài tập về nhà: 138-141/SGK- 58 - Chuẩn bị bài : Luyện tập
Tài liệu đính kèm: