a) Kiến thức:
- Củng cố cho HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là 1 số tự nhiên , kết quả của 1 phép chia là 1 số tự nhiên.
- HS nắm chắc hơn về phép trừ và phép chia.
b) Kĩ năng:
- Rèn được kỹ năng tìm kết quả của phép trừ một số tự nhiên của một phép chia số tự nhiên .
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ phép chia hết, phép chia có dư.
Ngày soạn: 03/09/2010 Ngày giảng: 07/09/2010. Lớp 6a Tiết 10: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu bài dạy: a) Kiến thức: - Củng cố cho HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là 1 số tự nhiên , kết quả của 1 phép chia là 1 số tự nhiên. - HS nắm chắc hơn về phép trừ và phép chia. b) Kĩ năng: - Rèn được kỹ năng tìm kết quả của phép trừ một số tự nhiên của một phép chia số tự nhiên . - Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia vào giải bài toán thực tế. c) Thái độ: - Tạo thái độ yêu thích bộ môn, từ đó có có ý thức học tập tốt hơn và vươn lên trong học tập. 2. Chuẩn bị: a) Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu.Bảng phụ. b) Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập. 3. Phần thể hiện ở trên lớp: a) Kiểm tra bài cũ: 5’ Điều kiện để thực hiện phép trừ là gì ? định nghĩa phép chia , phép chia có dư? điều kiện để thực hiện phép chia ? Giải bài 14 ( SGK – 24) Trả lời: x : 13 = 41 => x = 41.13 = 533 7x – 8 = 713 => 7x = 713 +8=721=> x = 721 :7 = 103 b) Bài mới: ĐVĐ: Để giúp các em nắm chắc hơn về phép trừ và phép chia ta làm một số bài tập trong tiết luyện tập hôm nay. TG 33’ 5’ Hoạt động của giáo viên Yêu cầu làm bài 46 ( SGK – 24 ) ? Khi chia 1 số cho 3 thì số dư có thể bằng bao nhiêu ? Khi chia 1 số cho 3 dư 1 thì dạng tổng quát như thế nào ? Yêu cầu làm bài 48( SGK – 24)? Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này ? bớt đi ở số hạng kia là bao nhiêu ? Thực hiện tính nhẩm 35 + 98 ? Thực hiện tính nhẩm 46 + 29 ? Yêu cầu làm bài 49 ( SGK – 24) ? Muốn tính nhẩm phép trừ ta làm như thế nào ? Hãy tính nhẩm 321 – 96 ? Còn cách nào khác không ? áp dụng tính nhẩm 1354 – 997 ? Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính bài 50 ? Các nhóm cùng tính và so sánh kết quả ? 425 – 257 =? 91 – 56 =? Yêu cầu làm bài 51 ? Điền số thích hợp vào ô trống ? Hoạt động của học sinh 1. Nội dung luyện tập: bài 46 ( SGK – 24 ) a)Trong phép chia 1 số cho 2 thì số dư là 0 hoặc 1 . => Phép chia 1 số cho 3 thì số dư là 0,1,2 => Phép chia 1 số cho 4 thì số dư là 0,1,2,3. b) a 2 => a = 2k a 3 => a = 3k a 3 dư 1 => a = 3k + 1 bài 48( SGK – 24) Tính nhẩm bằng cách thêm ở số hạng này thì bớt ở số hạng kia. Ví dụ: 57 + 96 = ( 57 – 4 ) + ( 96 + 4 ) = 53 + 100 = 153 35 + 98 = ( 35 – 2 ) + ( 98 + 2 ) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = ( 46 – 1 ) + ( 29 + 1 ) = 45 + 30 = 75 bài 49 ( SGK – 24) tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng 1 số thích hợp .Ví dụ : 135 – 98 = ( 135 + 2 ) – ( 98 + 2 ) = 137 – 100 = 37 a) 321 – 96 = ( 321 + 4 ) – ( 96 + 4 ) = 325 – 100 = 225 b) 1354 –997 =(1354 +3) –(997 +3 ) = 1357 – 1000 = 357 bài 50 ( SGK – 24) Sử dụng máy tính bỏ túi .Tính: 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 652 – 3.46 = 652 – 138 = 514 c) Bài tập củng cố: bài 51( SGK – 24) Điền số thích hợp vào ô trống để tổng mỗi dãy , mỗi cột mỗi đường chéo đều bằng nhau. 4 9 2 3 5 7 8 1 6 d) Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’ ) - Xem kỹ những bài tập đã chữa . - Làm các bài tập 52-> 55 ( SGK – 24 ) Bài 53 ( SGK – 25) a) Tâm chỉ mua vở loại I ta lấy 21.000 : 2.000 được số quyển vở phải mua. b) Tâm chỉ mua vở loại II lấy 21.000 : 1.500 được số quyển vở phải mua.
Tài liệu đính kèm: