* HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp
* Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu .Vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng
* Có óc quan sát, phát hiện các đặc đểim của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Bảng phụ để ghi sẵn bài tập
*Phương án tổ chức hoạt động theo nhóm
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc
Ngày soạn:18/8 /2011 Ngày dạy:22/8/2011 Tiết : 05 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : * HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp * Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các kí hiệu .Vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng * Có óc quan sát, phát hiện các đặc đểim của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Bảng phụ để ghi sẵn bài tập *Phương án tổ chức hoạt động theo nhóm Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh Số học sinh vắng : 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ : (8’) Câu hỏi Đáp án Hai HS lên bảng cùng lúc HS1 : - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? - Giải bài tập 29 tr 7 SBT. - Bài 18 (SGK) HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? - Giải bài tập 19 (SGK) - Giải bài tập 20 (SGK). + HS1 Trả lời : phần chú ý tr 12 SGK + Bài 29 : a) A = {18} ; b) B = {0} ; c) C = N ; d) D = Ỉ + Bài 18 : A = {0} tập hợp rỗng là sai HS2 Trả lời : Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B) Bài 19 : A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} ; B = {0;1;2;3;4} Nên B Ì A Bài 20 a) 15 Ỵ A ; b {15} Ì A ; c) {14 ; 24} = A 3. Giảng bài mới: ĐVĐ : Để tìm số phần tử của môt tập hợp và hiểu sâu hơn về khái niệm tập hợp con . Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập . Tiến trình dạy : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 11’ HĐ 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp : · Bài 21 tr 14 SGK : A = {8 ; 9 ; 10 ; ... ; 20} + GV gợi ý : A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 ® 20 Hỏi : Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ? Hỏi : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a ® b GV gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B B = {10 ; 11; 12 ; ... ; 99} · Bài 23 tr 14 SGK : Tính số phần tử của các tập hợp : D = {21;23; 25; ... ; 99} E = {32;34;36;...;96} GV yêu cầu HS làm theo nhóm GV Yêu cầu mỗi nhóm : + Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b) + Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n) + Tính số phần tử của tập hợp D ; E GV : Chia lớp thành 4 nhóm và chia bảng thành 4 gọi đại diện nhóm lên trình bày - GV gọi HS nhận xét - GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm HS làm miệng : 20 - 8 + 1 = 13 phần tử HS làm miệng : gồm b - a +1 phần tử 1HS lên bảng làm : 99 - 10 + 1 = 90 phần tử HS : hoạt động theo nhóm, Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày : + Tập hợp các số chẵn từ a ® b có : (b - a) : 2 + 1(phần tử) + Tập hợp các số lẻ từ m đến n có : (n - m) : 2 + 1 (phần tử) HS mỗi nhóm : D = {21;23;25;...99} có : (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32;34;36;...;96} có : (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử - HS đại diện của các nhóm còn lại nhận xét Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp : · Bài 21 SGK Ta có : B = {10;11;12;...;99} Có 99 - 10 + 1 = 90 Vậy tập hợp B có 90 phần tử · Bài 23 tr 14 SGK : Ta có : D = {21;23;25;...;99} Có : (99 - 21) : 2 + 1 = 40 Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử E = {32;34;36;...;96} có : (96 - 32) : 2 + 1 = 33 Vậy : tập hợp E có 33 phần tử 11’ HĐ 2 : Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp : · Bài 22 tr 14 SGK GV yêu cầu HS đọc đề GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu) GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng GV kiểm tra nhanh 4 bài của HS làm ở giấy nháp · Bài 24 tr 14 SGK GV gọi HS lên bảng + Viết tập hợp A + Viết tập hợp B + Viết tập hợp N* Sau đó dùng ký hiệu : Ì để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N HS : lên bảng giải HS1 : câu a, b HS2 : câu c, d HS : nhận xét bài làm của bạn 1 HS lên bảng giải 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Dạng 2 : Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp : · Bài 22 tr 14 SGK a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8} b) L = {11;13;15;17;19} c) A = {18 ; 20 ; 22} d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31} · Bài 24 tr 14 SGK Ta viết : A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9} B = {0;2;4;6;8;...} N* = {1;2;3;4...} Nên : A Ì N ; B Ì N N* Ì N 7’ HĐ 3 : Củng cố 1) A Ì B Þ mọi x Ỵ A thì x Ỵ B với mọi x Ỵ A thì x Ì B Þ A Ì B 2) Để chứng tỏ A Ì B ta phải chứng tỏ với mọi x Ỵ A thì x Ỵ B 3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp 4) Để chứng tỏ A Ë B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập hợp con ? Kể tên các tập hợp con đó ? HS nghe giáo viên chốt lại một số kiến thức bổ sung - HS : có 4 tập hợp con : Ỉ ; {x} ; {y} ; {x ; y} 4’ · Trò chơi : GV nêu đề bài : Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phần tử. - GV yêu cầu HS cả lớp thi làm nhanh HS : Cả lớp thực hiện A = {1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9}. Ta có : {1 ; 3} ; {1 ; 5} ; {1 ; 7} ; {1 ; 9} ; {3 ; 5} ; {3 ; 7} ; {3 ; 9} ; {5 ; 7} ; {5 ; 9} ; {7 ; 9} 2’ 4. Dặn dò : - Học bài và xem lại các bài đã giải - Làm các bài tập : 25 tr 14 SGK và các bài tập : 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 ; 41 ; 42 SBT 5. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết học sau : ( 1’ ) Xem lại phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học hoặc đọc trước bài ở SGK để chuẩn bị cho tiết học sau . IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn:18/8/2011 Ngày dạy:22/8/2011 Tiết: 06 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU BÀI DẠY : * HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. * HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. * HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên *Phương án tổ chức hoạt động theo nhóm Học sinh : Nắm lại phép cộng và phép nhân đã học ở tiểu học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh Số học sinh vắng : 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ : (6’) Câu hỏi Đáp án HS1 : -Tính số phần tử của các tập hợp : a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100} . b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98} HS2 : - Cho tập hợp A= {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A có 1 và 2 phần tử ? a/ có (100 – 40 ) +1 = 61 (phần tử ) b/ có ( 98 -10 ) : 2 +1 = 45 (phần tử ) -các tập hợp con của A có một phần tử {a} ; {b} ; {c} -các tập hợp con của A có hai phần tử {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} Bài mới : ĐVĐ : Ở tiểu học chúng ta đã học phép cộng và phép nhân số tự nhiên .Trong bài hôm nay chúng ta sẽ nhắc lại về vấn đề này . Tiến trình dạy : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 13’ HĐ1 : Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên : GV : Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài a(m) và chiều rộng bằng b(m). Hỏi : Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? - GV đưa bảng phụ ghi bài ?1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2 - Aùp dụng giải bài tập : Tìm x biết : (x-34).15 = 0 Hỏi : Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích ? Hỏi : Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? - GV gọi 1 HS lên bảng giải HS đọc kỹ đề bài và tìm cách giải HS : viết công thức P = (a + b) . 2 S = a . b = ab - HS Trả lời : a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 1 HS điền vào chỗ trống bài ?2 - HS có thể trao đổi để tìm ra cách giải HS Trả lời : + Kết quả tích bằng 0 + Có một thừa số khác 0 HS : Thừa số còn lại phải bằng 0 1 HS : lên bảng giải 1. Tổng và tích hai số tự nhiên : - Phép cộng : a + b = c - Phép nhân a . b = d - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ : a . b = ab 4x.y = 4xy Vậy : a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 Áp dụng : Tìm x biết (x - 34) . 15 = 0 Giải Ta có : (x - 34) . 15 = 0 Þ x - 34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 10’ HĐ2 : Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân Hỏi : Phép cộng số tự nhiên có mấy tính chất ? Nêu tên các tính chất đó? GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của phép cộng GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng” - Áp dụng tính nhanh : 46 + 47 + 54 Hỏi : Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? - Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng GV gọi 2 HS phát biểu bằng lời các tính chất đó ? GV cho HS áp dụng : Tính nhanh : 4 . 37 . 25 - Cả lớp làm vào vở Hỏi : Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó - Áp dụng tính nhanh : 87 . 36 + 87 . 64 HS : Nhìn trên bảng phụ và nêu tên các tính chất Có 3 tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 HS1 : Phát biểu tính chất giao hoán phép cộng HS2 : Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng HS giải : 46 + 47 + 54 = (46 + 54) + 47 = 100 + 47 = 147 - HS Trả lời : + Tính giao hoán + Tính chất kết hợp. + Nhân với 1 2 HS phát biểu thành lời HS lên bảng : ... t: 07 LUYỆN TẬP 1 I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: * Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng * Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán * Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Tranh vẽ máy tính bỏ túi , bảng phụ *Phương án tổ chức hoạt động theo nhóm Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh Số học sinh vắng : 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) Câu hỏi Đáp án HS1 :- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng - Giải bài 28 tr 16 SGK HS2 : - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ? - Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 b) 168 + 79 + 132 HS1 phát biểu và viết : a + b = b + a Bt 28: Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39 Vậy hai tổng trên bằng nhau HS2 phát biểu và viết : ( a + b ) + c = a + ( b + c ) a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 Bài mới : ĐVĐ : Ta có thể tính nhanh các tổng bằng những cách nào ? Bài hôm nay sẽ giúp ta điều đó . Tiến trình dạy : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ + HĐ 1 : Tính nhanh : t Bài 31 tr 17 SGK : a) 135 + 360 + 65 + 40 b) 463 + 318 + 137 + 22 c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30 GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm GV giới thiệu cách khác : Ta đặt : S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30 S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20 2S=50 + 50 +....+ 50 + 50 Có : (30 - 20) + 1 = 11 số S = = 275 t Bài 32 tr 17 SGK : GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính a) 996 + 45 GV gợi ý HS cách tính : 45 = 41 + 4 b) 37 + 198 Hỏi : Các em đã vận dụng những tính chất gì của phép cộng để tính nhanh ? HS : làm dưới sự gợi ý của GV - Một HS lên bảng giải HS1: lên bảng giải câu (a) HS2: lên bảng giải câu (b) HS : đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh Dạng1 : Tính nhanh : t Bài 31 tr 17 SGK : Tính nhanh : a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 +137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20+21+22 +...+ 29 + 30 =(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) + (24+26) + 25 = 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 275 t Bài 32 tr 17 SGK : Tính nhanh a)996 + 45 = 996 + (4+41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 335 4’ HĐ 2 Tìm quy luật dãy số t Bài 33 tr 17 SGK GV gọi HS đọc đề bài 33 Hỏi : Hãy tìm quy luật của dãy số ? Hỏi : Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 Hỏi : Hãy viết tiếp 2 số nữa vào dãy số trên 1 HS : đọc to đề bài HS tìm quy luật : 2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2 3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3 HS : lên bảng viết 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 - HS : viết tiếp 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ; 89 ; 114 2. Tìm quy luật dãy số : t Bài 33 tr 17 SGK Ta có dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 7’ HĐ 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy tính - Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 (SGK) GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34 SGK + Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS1 dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS1 chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5 - Nhóm nào nhanh sẽ thưởng - Chia bảng làm 2 phần - HS mỗi nhóm 5 em lên bảng thực hiện trò chơi “Từng nhóm tiếp sức dùng máy tính” 3. Sử dụng máy tính bỏ túi Kết quả : 1364 + 4578 = 5942 4653 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 11’ HĐ 4 : Toán nâng cao GV giới thiệu qua về tiểu sử của nhà toán học Đức : Gau - xơ t Bài làm thêm : Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 - GV yêu cầu HS nêu cách tính B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007 t Bài 51 tr 9 SBT : GV cho HS hoạt động theo nhóm : Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x biết : x = a + b a Ỵ {25 ; 38} ; b Ỵ {14 ; 23} Hỏi : Tập hợp M có tất cả bao nhiêu phần tử ? GV yêu cầu HS viết tập hợp ? HS : đọc câu chuyện về “cậu bé giỏi tính toán” SGK tr 18 ; 19) HS : Tìm ra quy luật tìm tổng của dãy số Từ 26 ® 33 có 33 - 26 + 1 = 8 số. Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng bằng 26 + 33 = 59 Þ A = 59 . 4 = 236 HS : B có (2007-1) : 2 + 1 = 1004 số Þ B = = HS hoạt động nhóm tìm ra tất cả các phần tử x thỏa mãn : x = a + b 1) 25 + 14 = 39 2) 38 + 14 = 52 3) 25 + 23 = 48 4) 38 + 23 = 61 HS : Có 4 phần tử HS : viết tập hợp M 4. Toán nâng cao : Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 gồm : 33 - 26 + 1 = 8 số A = (33 + 26) . 8 : 2 A = 59 . 4 = 234 B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007 Gồm (2007 - 1) : 2 + 1 = 1004 số B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016 t Bài 51 tr 9 SBT : Ta có : 25 + 14 = 39 38 + 14 = 52 25 + 23 = 48 38 + 23 = 61 Vậy : M = {39 ; 52 ; 48 ; 61} Hoặc : M = {25 + 14 ; 38 + 14 ; 25 + 33 ; 38 + 23} 2’ HĐ 5 : Củng cố : Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên - HS : nêu tính chất 2’ 4. Dặn dò : - Xem lại các bài đã giải - Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 - 20 - Bt 50 ;52 ; 53 SBT 5. Hướng dẫn học ở nhà : ( 1’ ) - Nắm lại các tính chất của phép nhân số tự nhiên - Đọc mục “có thể em chưa biết” SGK trang 18 ; 19 IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:24/8/2011 Ngày dạy:27/8/2011 Tiết: 08 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : * HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính nhẩm tính nhanh * HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào bài giải toán * Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý nhanh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Bảng phụ tranh vẽ máy tính bỏ túi *Phương án tổ chức hoạt động theo nhóm Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh Số học sinh vắng : 6A1: 6A2: 6A3: 2. Kiểm tra bài cũ : (9’) Câu hỏi Đáp án HS1 : - Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên - Áp dụng tính : a) 5.25 .2 . 16 .4 b) 32 . 47 + 32 . 53 HS2 : - Giải bài tập 35 trang 19 SGK HS1 :+ yêu cầu nêu được, đúng các tính chất a) 5.2 . (25.4) . 16 = 10000 b) 32 (47 + 53) = 32.100 = 3200 HS2 :+ 15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12(=15.12) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (= 16.9) Giảng bài mới : LUYỆN TẬP 2 Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ HĐ1 : Tính nhẩm GV yêu cầu HS đọc SGK bài 36 tr 19 GV Gọi HS làm câu a Hỏi:Tại sao tách 15 = 3.5? tách thừa số 4 được không t Bài 37 tr 20 : SGK GV yêu cầu HS đọc đề bài 37 tr 20 SGK GV gọi 3 HS lên bảng cùng lúc giải Hỏi : Áp dụng tính chất nào để tính nhanh các bài tập trên ? 1 HS đọc to đề HS lên bảng giải câu a bài 36 tr 19 HS : để áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ® tính nhanh 1 HS : đọc to đề bài HS1 : 19.16 HS2 : 46.99 HS3 : 35.98 Một HS đại diện trả lời: Áp dụng tính chất phân phối phép nhân đối với phép trừ a (b-c) = ab - ac 1. Tính nhẩm : a) * 15.4 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60 t25.12= 25.4.3 = (25.4).3 =100 . 3 = 300 *125.16 = 125.8.2 = (125.8).2= 2000 t Bài 37 tr 20 : SGK 19.16 = (20 - 1) . 16 = 320 - 16 = 304 = 46 (100 - 1) = 4600 - 46 = 4554 35.98 = 35(100 - 2) = 3500 - 70 = 3430 10’ HĐ 2 : Sử dụng máy tính bỏ túi : GV : Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như đối với phép cộng chỉ thay dấu “+” bởi “´” t Bài 38 tr 20 : - GV gọi HS lên bảng làm phép nhân t Bài 39 tr 20 SGK : GV cho HS hoạt động nhóm GV : yêu cầu mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gọp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết qua t Bài 40 SGK : GV Tiếp tục cho HS hoạt động nhóm GV : yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày HS ở dưới lớp nhận xét - Ba học sinh lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính HS :hoạt động theo nhóm, Sau đó đại diện nhóm phát biểu nhận xét HS : Tiếp tục hoạt động nhóm HS cử đại diện của nhóm lên bảng trình bày 2. Sử dụng máy tính bỏ túi : t Bài 38 tr 20 : 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 t Bài 39 tr 20 SGK : 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857. 5 = 714285 142857.6 = 857142 t Nhận xét : Đều được tích là chính các chữ số của số đã cho. Nhưng viết theo thứ tự khác nhau t Bài 40 SGK : là tổng số ngày trong hai tuần lễ : 14 gấp đôi là 28 Năm = năm 1428 10’ HĐ 3 : Bài tập phát triển tư duy : t Bài 59 tr 10 SBT - Xác định dạng của các phép tính sau : a) . 101 b) .7.11.13 - GV gợi ý : t Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng t Dùng phép viết số để viết ; thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc - HS1 :Trình bày cách 1 (bài a) - HS2 : Trình bày cách 2 (bài b) Dạng 3 : Bài tập phát triển tư duy : t Bài 59 tr 10 SBT a) .101 = (10a+b).101 = 1010a + 101 b = 1000a + 10a + 100b +b = b) .7.11.13 = . 1001 ´ 1001 abc abc abcabc 4’ t Củng cố : Nhắc lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên - HS : trả lời 4. Dặn dò : Làm các bài tập : 36 (b) SGK. 52 ; 53 ; 54 ; 56 ; 57 ; 60 SBT 5. Hướng dẫn học ở nhà : ( 1’ ) Xem trước bài § 6 phép trừ vá phép chia IV RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: