Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : 4
- Kiểm tra những nội dung đã hoàn thiện ở tiết 54.
3. Bài mới :
*Mở bài.
*Các hoạt động:
Tuần 29 Ngày soạn: 18/03/2011 Tiết 55 Ngày dạy: 22/03/2011 Bài 51, 52: THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁI (Tiếp theo) 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Kiểm tra những nội dung đã hoàn thiện ở tiết 54. 3. Bài mới : *Mở bài. *Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. (22’) GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 51.4 SGK. Gọi đại diện lên viết bảng. GV giúp HS hoàn thành bảng 51.4, yêu cầu HS viết thành chuỗi thức ăn ® lưới thức ăn. GV yêu cầu HS thảo luận theo chủ đề: Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới: Cho HS thảo luận toàn lớp. GV đánh giá kết quả của các nhóm. Các nhóm trao đổi, nhớ lại dựa vào bảng 51.1 để điền tên sinh vật vào bảng 51.4. Đại diện nhóm viết kết quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS hoạt động nhóm và viết chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, lớp bổ sung. Thảo luận: đề xuất biện pháp để bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới, yêu cầu nêu được: - Số lượng sinh vật trong hệ sinh thái. - Các loài sinh vật có bị tiêu diệt không? - Hệ sinh thái này có được bảo vệ không? * Biện pháp bảo vệ: + Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi. + Nghiêm cấm săn bắt động vật, thực vật có nguy cơ tiệt chủng + Bảo vệ những loài thực vật và động vật, đặc biệt là loài quý. + Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân. Các nhóm chú ý. Hoạt động 2: Thu hoạch ( 15’) GV yêu cầu HS viết thu hoạch theo mẫu SGK. Trên cơ sở các báo cáo thu hoạch, giáo viên nhận xét, có sự bổ sung, chỉnh sửa kịp thời, đặc biệt đối với các nhóm HS còn có năng lực chưa thực sự tốt. HS các nhóm viết bài thu hoạch theo mẫu sgk. 3. Củng cố: 3’ GV chấm 1 - 2 bài thu hoạch. GV nhận xét ý thức học tập của lớp trong tiết thực hành. 4. Dặn dò: 1’ Hoàn thành báo cáo thu họach. Sưu tầm các nội dung: + Tác động của con người với môi trường trong xã hội chủ nghĩa. + Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên. + Hoạt động của con người để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. Xem trước bài mới. ********************************************************** Tuần 29 Ngày soạn: 18/03/2011 Tiết 56 Ngày dạy: 24/03/2011 CHƯƠNG III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI TỚI MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được những ảnh hưởng của con người đến mt ở mỗi giai đoạn. - HS chỉ ra được những hậu quả phà rừng của con người. - HS nêu được các biện pháp của con người nhằm khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, từ đó có ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin từ sách báo. - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm, khái quát hoá kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị : 1.GV : Tư liệu về môi trường, tranh ảnh hoạt động của con người tác động tới môi trường. 2.HS : Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ môi trường, xem trước bài mới. 3. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ GV thu báo cáo thực hành, chấm 1 vài bài thu hoạch tại lớp. 3. Bài mới : *Mở bài. *Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kỳ phát triển của xã hội (12’) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh H53.1-3 SGK. Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Trong thời kỳ nguyên thuỷ, con người đã tác động tới môi trường ntn? - Trong XH nông nghiệp, con người đã tác động tới môi trường ntn? - Trong XH công nghiệp, con người đã tác động tới môi trường ntn? GV: Vậy những tác động của con người qua các thời kỳ phát triển của XH là gì? Chốt lại: Tác động của con người : - Thời kỳ nguyên thuỷ: Đốt rừng, săn bắt thú giữ ® làm giảm diện tích rừng. - Xã hội nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi, phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất thay đổi đất và tầng nước mặt. - Xã hội công nghiệp: +Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp làm giảm diện tích đất +Rác thải lớn. + Hoá chất độc hại thải ra môi trường nhiều. HS nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp với những tư liệu thu thập được để trả lời câu hỏi. - Hái lượm, săn bắt thú, đốt rừng ... - Đốt rẫy làm nương, chăn thả gia súc, nhiều vùng bị khô cằn suy thoái. - Mất nhiều diện tích đất trồng, thải ra các loại hoá chất độc hại tới môi trường. HS tự rút ra kết luận. Chú ý. Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên (12’) Hỏi: Những hoạt động nào của con người làm phá huỷ môi trường tự nhiên? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập trang 159. GV thông báo đáp án đúng. Hỏi tiếp: - Ngoài những hoạt động của con người như trong bảng 53.1. Em hãy cho biết còn những hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường? Nhận xét, chốt lại: Nhiều hoạt động của con người gây hậu quả xấu cho môi trường, như bảng 53.1. ®Làm mất cân bằng sinh thái, xói mòn đất, nhiều loài sinh vật bị mất. HS nghiên cứu thông tin SGK, bảng 53.1 trả lời câu hỏi. HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập trang 159, thống nhất ý kiến trả lời. 1.a; 2.a,h; 3. tấc cả; 4. a,b,c,d,g,h; 5. a,b,c,d,g,h; 6. a,b,c,d,g,h; 7. tấc cả. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Chú ý. Trả lời. Chú ý. Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên (11’) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Con người đã làm gì để cải tạo và bảo vệ môi trường? GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. Hỏi: Cho biết thành tựu con người đã đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường? Nhận xét, chốt lại: - Hạn chế sự gia tăng dân số. - Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên. - Có pháp lệnh bảo vệ sinh vật. - Phục hồi trồng rừng. - Xử lý rác thải. - Lai tạo giống có phẩm chất và năng xuất tốt. HS nghiên cứu SGK, kết hợp kiến thức từ các phương tiện thông tin đại chúng. HĐ nhóm thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung Chú ý. HS nêu được: Phủ xanh đồi trọc, xây dựng khu bảo tồn, xây dựng nhà máy thuỷ điện, Chú ý. 4. Củng cố: 4’ - Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người? - Nêu vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo mt tự nhiên? Cho hs đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: 1’ Học và làm bài tập theo câu hỏi SGK. Tìm hiểu, sưu tầm các tranh ảnh phản ánh hiện trạng gây ô nhiễm môi trường. ******************************************************** Tuần 30 Ngày soạn: 25/03/2011 Tiết 57 Ngày dạy: 29/03/2011 Bài 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường. - Nêu được một số chất gây ô nhiễm môi trường: các khí công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các tác nhân gây đột biến, - Nêu được hậu quả của ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh tật cho con người và sinh vật. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, so sánh, phân tích, rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị : 1.GV: Tranh hình SGK. Tranh ảnh thu thập trên sách báo, tư liệu về ô nhiễm môi trường. 2.HS: Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ môi trường, xem trước bài mới. 3. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người? 3. Bài mới : *Mở bài. *Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì? (10’) GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trao đổi trả lời: - Theo em, thế nào là ô nhiễm môi trường? - Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm? GV giúp HS hoàn thành khái niệm: - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thới các tính chất vật lý, hoá học bị thay đổi gây tác hại tới con người và sinh vật. - Ô nhiễm môi trường do hoạt động của con người. - Do hoạt động của tự nhiên như núi lửa, lũ lụt .... HS nghiên cứu thông tin SGK. Kết hợp với các tài liệu thu thập được, trao đổi trả lời: - Môi trường bị bẩn, - Do hoạt động của con người và thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Chú ý. Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm (25’) Hỏi: - Theo em có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? 1. Ô nhiễm do các khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: Hỏi tiếp: - Các khí thải gây độc hại đó là những khí gì? - Các khí được thải ra từ những hoạt động nào? GV cho hs trao đổi nhóm hoàn thành bảng 45.1. Nhận xét. Hỏi tiếp: - Kể tên nhứng hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình hoặc hàng xóm gây ô nhiễm không khí? 2. Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học: Hỏi: Kể tên những loại thuốc bảo vệ thực vật thường được sử dụng trong gia đình hoặc địa phương? GV yêu cầu HS thảo luận làm bài tập trang 163 SGK GV yêu cầu đại diện lên chỉ sơ đồ H 54.2. 3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? - Các chất phóng xạ gây tác hại như thế nào? 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK hoà ... u (tài nguyên tái sinh, không tái sinh, năng lượng vĩnh cửu). - HS trình bày được các loại tài nguyên thiên nhiên: đất, nước, rừng. - HS thấy được bảo vệ rừng và cây xanh trên Trái đất sẽ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác. 2. Kỹ năng: - HS phân biệt và lấy được VD về các dạng tài nguyên. - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Kỹ năng khái quát hoá kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý, bảo vệ tài nguyên rừng. II. Chuẩn bị : 1.GV : Tranh vẽ hình 58.1,2 SGK trang 175. 2.HS: Xem trước bài ở nhà, kẻ trước bảng 51.1,2,3 sgk. 3. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : 2’ Thu bài thu hoạch. 3. Bài mới : *Mở bài. *Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu (13’) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 58.1 trang 173. GV nhận xét chung và đưa ra đáp án chuẩn: Nội dung như bảng 58.1. 1. b,c,g. 2. a,e,i. 3. d,h,k,l. GV tiếp tục đặt câu hỏi: - Nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta? - Theo em tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao? Nhận xét, chốt lại: - Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu gồm: + Tài nguyên không tái sinh: là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. VD: than đá, quặng, dầu mỏ ... + Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phát triển, phục hồi VD: rừng, đất, nước + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu như nắng, gió, thuỷ triều ... HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 58.1 Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS hoàn thiện kiến thức vào vở. Bằng kiến thức thực tế, HS trình bày được: -Dầu mỏ, than đá, quặng sắt ... - Rừng là dạng tài nguyên tái sinh. Chú ý. Hoạt động 2: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên (25’) Hỏi: Như thế nào là sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 58.2 GV nhận xét chung và đưa ra kiến thức chuẩn. GV yêu cầu HS quan sát H58.1 trả lời: - Hãy giải thích vì sao trên vùng đất dốc, những nơi có TV bao phủ và làm ruộng bậc thang, lại góp phần chống xói mòn đất? GV nhận xét, chốt lại: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất là làm cho đất không bị thoái hoá. 2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp quan sát tranh H58.2 thảo luận nhóm hoàn thành bảng 58.3, trả lời câu hỏi: - Nếu thiếu nước sẽ có những tác hại gì? - Nêu hậu quả của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - Trồng rừng có tác dụng trong việc sử dụng tài nguyên đất không?vì sao? GV nhận xét chốt lại: - Nước là nhu cầu không thể thiếu của mọi sinh vật trên trái đất. - Sử dụng hợp lí tài nguyên nước là không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước. 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin 3 SGK. Trả lời câu hỏi. - Rừng có vai trò gì đối với các sinh vật khác và con người? - Nêu hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng. - Em hãy kể tên một số khu rừng của nước ta hiện nay đang được bảo vệ tốt. - Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó? Nhận xét, chốt lại: - Rừng là ngôi nhà chung cho các loài động vật và vi sinh vật, góp phần quan trọng trong việc cân bằng sinh thái của trái đất. - Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là kết quả giữa khai thác có mức độ và bảo vệ, trồng rừng, thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia. Trả lời: (như sgk) Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng 58.2. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Không có thực vật bao phủ: đất bị khô hạn, xói mòn. - Có thực vật bao phủ: độ màu mở của đất tăng lên. HS chú ý. Trả lời. Chú ý. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 58.3 Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. HS hoàn thành bảng 58.3 vào vở. HS đọc và nghiên cứu thông tin mục 3 SGK trả lời. - Rừng là nơi sống của động vật, thực vật. Rừng giữ nước, cung cấp nguyên liệu cho con người, làm trong sạch môi trường. - Rừng U Minh, rừng Cúc Phương - Không phá rừng, tuyên truyền cho mọi người về vai trò của rừng và tác hại nếu như rừng bị chặt phá. HS chú ý. 4. Củng cố: 4’ Cho HS trả lời câu hỏi: - Tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh khác nhau nhu thế nào? - Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Cho HS đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài cũ, trả lời và làm bài tập các câu hỏi trong SGK. - Kẻ bảng 59 vào vở. - Đọc trước bài 59 SGK. ****************************************************************** Tuần 32 Ngày soạn: 08/04/2011 Tiết 62 Ngày dạy: 14/04/2011 Bài 59: KHÔI PHỤC MÔI TRƯỜNG VÀ GÌN GIỮ THIÊN NHIÊN HOANG DÃ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu và giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, giữ gìn thiên nhiên hoang dã. - HS hiểu được ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khả năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục nâng cao ý thức, trách, nhiệm trong việc bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị : 1.GV: Tư liệu công việc bảo tồn gen động vật, tranh vẽ H 59 sgk, BP. 2.HS : Tranh ảnh có nội dung : Trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên..., xem trước bài ở nhà, kẻ trước bảng 59. 3. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Phân biệt các dạng tài nguyên thiên nhiên, cho ví dụ. - Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên? 3. Bài mới : *Mở bài. *Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã (11’) GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Vì sao cần khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã? GV nhận xét, chốt lại: - Môi trường sống hiện nay đang bị suy thoái. - Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh lũ lụt, ô nhiễm, hạn hán. HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức bài trước trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét bổ sung. Chú ý. Hoạt động 2: Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên (17’) 1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK. Quan sát H59 trả lời câu hỏi: - Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật? Hãy lấy ví dụ minh hoạ cho các biện pháp ấy. GV chốt lại đáp án đúng: - Bảo vệ các khu rừng đầu nguồn, rừng già.... - Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã. - Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật hoang dã. - Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm. - Trồng cây gây rừng, tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. Hỏi tiếp: Em hãy cho biết các công việc chúng ta đã làm được để bảo vệ tài nguyên sinh vật? 2. Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 59 sgk. GV nhận xét, chốt lại: HS quan sát H59 nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. Đại diện 1 hoặc 2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. Chú ý. Trả lời. Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về hiệu quả của các biện pháp. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS hoàn thiện kiến thức vào vở. Bảng 59. Các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá Các biện pháp Hiệu quả - Với vùng đất trống đồi núi trọc thì trồng cây gây rừng. - Tăng cường thuỷ lợi, tưới tiêu hợp lí. - Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh. - Thay đổi cây trồng hợp lí. - Chọn giống thích hợp. - Hạn chế xói mòn đất, hạn hán lũ lụt, cải tạo khí hậu, tạo môi trường sống cho sinh vật. - Điều hoà lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt. - Tăng độ mầu cho đất, không mang mầm bệnh. - Luôn canh, xen canh. Đất không bị cạn nguồn dinh dưỡng. - Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế, tăng vốn đầu tư cho cải tạo đất. Hoạt động 3: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã (9’) GV hỏi: - Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã là gì? GV đánh giá nội dung của các nhóm thống nhất một số công việc mà học sinh phải làm: - Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng. - Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi học sinh về vấn đề này. HS thảo luận: nêu được: - Trồng cây, bảo vệ cây. - Không xả rác bừa bãi. -Tuyên truyền cho mọi người về vai trò của rừng... Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Chú ý. 4. Củng cố: 3’ Cho HS trả lời: - Hãy trình bày ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã? - Hãy nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã? Cho HS đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. - Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái, kẻ trước bảng 60.1,2,3,4 sgk. ************************************************************
Tài liệu đính kèm: