I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm thụ phấn
- Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thu phấn và hoa giao phấn.
- Kể được những đặc điểm chính thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ của một số hoa.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ; làm việc độc lập và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh không được ngắt phá hoa, yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
Ngày soạn : Tuần 16 Tiết 36 § 30 THỤ PHẤN I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm thụ phấn - Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thu phấn và hoa giao phấn. - Kể được những đặc điểm chính thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ của một số hoa. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ; làm việc độc lập và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh không được ngắt phá hoa, yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị của GV và HS. - Giáo viên : Chuẩn bị : + Hoa bí đỏ, mướp, hoa bưởi, hoa chanh + Tranh vẽ to rõ cấu tạo hoa bí đỏ, tranh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Học sinh : Chuẩn bị như giáo viên III. Tiến trình tiết dạy 1. Ổn định lớp : (1’): Kiểm tra vật mẫu 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) : Không kiểm tra 3. Giảng bài mới Quá trình sinh sản hữu tính của cây được bắt đầu bằng sự tự thụ phấn.. Vậy sự thụ phấn là gì? Có những cách thụ phấn nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời được những câu hỏi đó. - Tiến trình bài dạy TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 7’ 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện tượng thụ phấn. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện tượng thụ phấn. Hỏi: Chức năng của nhị và nhụy là gì? - Gv giảng: Sự thụ phấn là sự bắt đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở cây xanh có hoa. Muốn hoa thực hiện được chức năng sinh sản hữu tính, thì phải có sự tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy. Sự tiếp xúc đó gọi là hiện tượng thụ phấn. - Hs trả lời: nhị có nhiều hạt phấn mang TBSD đực ; nhụy có noãn mang TBSD cái. Nhị và nhụy là bộ phận quan sinh sản chủ yếu của hoa Hỏi: Vậy hiện tượng thụ phấn là gì? - 1-2 Hs trả lời. - Gọi 1 em đọc khái niệm về hiện tượng thụ phấn trong SGK - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Gv nêu vấn đề : Hạt phấn có thể tiếp xúc với nhụy hoa bằng những cách nào? 15’ 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn 1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn * Mục tiêu: Hs hiểu được như thế nào là hoa tự thụ phấn; hoa giao phấn. a. Hoa tự thụ phấn * Cách tiến hành : a. Hoa tự thụ phấn - Yêu cầu Hs quan sát hoa ở H30, đọc thông tin đầu trang 99 a. Hoa tự thụ phấn: Quan sát H 30. 12 - Hs cả lớp quan sát H 30.12 , đọc thông tin đầu trang 99 - Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi trên đầu nhụy của chính hoa đó. Hỏi: Hãy nhắc lại như thế nào là hoa lưỡng tính? 1-2 Hs trả lời(có đủ nhị và nhụy) Hỏi: Như thế nào là hoa đơn tính? 1-2 Hs trả lời(là hoa chỉ có nhị là đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái). - Yêu cầu Hs trả lời phần dấu + thứ nhất thuộc phần lệnh trang 99: hãy có biết đặc điểm nào ghi trong ngoặc là của hoa tự thụ phấn? 1-2 Hs trả lời + Loại hoa (đơn tính, lưỡng tính) 1-2 Hs trả lời : Hoa lưỡng tính Hỏi: Vì sao hoa tự thụ phấn phải là hoa lưỡng tính? - Gv thông báo: thời gian chín của nhị so với nhụy của hoa tự thụ phấn phải đồng thời (VD: hoa đậu xanh, hoa lạc) 1-2 Hs trả lời, Hs khác bổ sung - Gv chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn là: + Hoa lưỡng tính +Nhị và nhụy chín đồng thời (Hoa bưởi có nhị và nhụy không chín cùng lúc). b. Hoa giao phấn - Yêu cầu Hs đọc thông tin 1b b. Hoa giao phấn - Hs đọc thông tin 1b b. Hoa giao phấn - Gv giảng: Ở hoa đơn tính và hoa luỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng lúc, muốn có sự tiếp xúc của hạt phấn với đầu nhụy thì phải có sự chuyển hạt phấn đến đầu nhụy của hoa khác. Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác gọi là hoa giao phấn. Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác là hoa giao phấn. - Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi phần 2 dấu + thuộc phần 1b - Hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi phần 1b. - Giáo viên tiểu kết Hoa giao phấn Hoa tự thụ phấn - Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng lúc - Hoa lưỡng tính - Nhị và nhụy chín đồng thời + Các yếu tố giúp hoa giao phấn : Sâu bọ, gió, nước và người. - Gv kết luận : Gv nêu lại hai khái niệm hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn 15’ 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ 2. Đặc điểm của hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm: quan sát mẫu vật và trả lời phần lệnh Đ trang 100 - Hs thảo luận nhóm phần Đ trang 100 - Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm. Đĩa mật nằm ở đáy hoa. Mật ngọt. Hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Yêu cầu mỗi HS tự tóm tắt các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Mỗi HS tự bổ sung và tóm tắt các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Gv nhấn mạnh những đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: + Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, có mật ngọt, cánh hoa đẹp, hoặc có những dạng đặc biệt, hạt phấn to dính và có gai, đầu nhụy thường có chất dính. 5’ 4. Hoạt động 4: Củng cố, ra bài tập - Yêu cầu Hs đọc phần kết luận cuối bài. Hỏi: Thụ phấn là gì? Hỏi: Như thế nào là hoa tự thụ phấn; hoa giao phấn. - Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: - Bài tập về nhà: Học bài và trả lời 4 câu hỏi trong SGK 4. Dặn dò học sinh chuẩn bi bài sau : (1’) Hoa ngô, học kỹ bài trước IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung Ngày soạn : Tuần 19 Tiết 37 §30 THỤ PHẤN (tiếp theo) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió. 2. Kỹ năng: Phân biệt được những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 3. Thái độ: Nêu được 1 số ứng dụng, những hiểu biết về thụ phấn của con người để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị của GV và HS. - Giáo viên : Tranh thụ phấn nhờ gió: Hoa ngô - Học sinh : Ôn lại kiến thức bài trước III. Tiến trình tiết dạy 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) a. Thụ phấn là gì? Như thế nào là hoa tự thụ phấn? Đặc điểm (- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Hoa tự thụ phấn có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. - Xảy ra ở hoa lưỡng tính, có nhị và nhụy chín cùng lúc) b. Thế nào là hoa giao phấn? Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? (- Hoa giao phấn có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. - Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính). 3. Giảng bài mới - Vào bào : Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì và sự ứng dụng kiến thức về thụ phấn trong thực tế như thế nào? Để hiểu được ta nghiên cứu bài 30 tiếp theo. - Tiến trình bài dạy TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 16’ 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió 1. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió * Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió - Hs hoạt động theo nhóm * Cách tiến hành - Gv yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm + Mỗi Hs đọc thông tin đầu trang 11, suy nghĩ trả lời câu hỏi phần Đtrang 101 + Mỗi HS đọc thông tin và thực hiệnĐ đầu trang 101 + Cả nhóm thảo luận về câu trả lời phần lệnh đó. - Yêu cầu : HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi : Những đặc điểm đó có lợi gì cho sự thụ phấn nhờ gió + Cả nhóm thảo luận câu trả lời phần Đ đó * Kết luận : Hoa thụ phấn nhờ gió thường nằm ở ngọn cây Þ cho gió thổi hạt phấn bay Þ đầu nhụy. Bao hoa tiêu giảm Þ hạt phấn dễ tiếp xúc được với đầu nhụy. Hạt phấn nhiều, nho,û nhẹ Þ khả năng hạt phấn có thể tiếp xúc với đầu nhụy cao hơn; hạt phấn dễ bay hơn. Đầu nhụy có lông dính Þ dễ bắt lấy hạt phấn - Những cây thụ phấn nhờ gió thường có hoa nằm ở ngọn cây; bao hoa thường tiêu giảm; chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhẹ, nhỏ; đầu nhụy thường có lông dính. Hỏi: Phân biệt đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? - 1-2 Hs trả lời 15’ 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu những ứng dụng thực tế về thụ phấn. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu những ứng dụng thực tế về thụ phấn. 2. Ứng dụng thực tế về thụ phấn. * Mục tiêu: Giúp Hs hiểu biết về sự thụ phấn của con người để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. - Yêu cầu Hs đọc thông tin mục 2 SGK. - 1 Yêu cầu Hs đọc thông tin mục 2 SGK. Cả lớp theo dõi. Hỏi: Con người đã biết làm những gì để ứng dụng hiểu biết về sự thụ phấn? Gợi ý: - Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? - Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn? Hỏi: Vì sao con người thường trồng ngô ở những nơi thoáng gió, ít chướng ngại vật; nuôi ong trong các vườn cây ăn quả? - 1-2 Hs trả lời, các Hs khác bổ sung yêu cầu nêu được : - Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn - Con người nuôi ong, trực tiếp thụ phấn cho hoa - Trồng nơi thoáng gió giúp cho ngô thụ phấn tốt hơn - Nuôi ong trong vườn để ong thụ phấn cho hoa * Kết luận: Trong những lúc trời mưa to hoặc lặng gió thì những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ hoặc nhờ gió không thụ phấn được vì thế phải nhờ thụ phấn bổ sung của con người để làm tăng khả năng tạo quả hạt của cây hơn. Ngoài ra người ta còn biết ... nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. + Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. - Các nhóm phát biểu® nhóm khác bổ sung. - Giáo viên tổng kết lại® Đạt câu hỏi: Nêu các điều kiện phát triển của nấm? ® Qua thảo luận trên lớp® học sinh tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm. - Giáo viên cho học sinh đọc thông tin mục 1 để củng cố kết luận. Kết luận: Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. Hoạt động 2: Cách dinh dưỡng Hoạt động 2: Cách dinh dưỡng - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2® trả lời câu hỏi: - Nấm không có diệp lục vậy nám dinh dưỡng bằng những hình thức nào? Cho học sinh lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm ký sinh. - Học sinh đọc thông tin® suy nhĩ để trả lời yêu cầu nêu được các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, ký sinh, cộng sinh. + Học sinh phát biểu® các học sinh khác bổ sung. Kết luận: Nấm là cơ thể dị dưỡng hoại sinh hay ký sinh. Một số nấm sống cộng sinh. II. Tầm quan trọng của nấm Hoạt động 3: Nấm có ích Hoạt động 3: Nấm có ích - Yêu cầu học sinh đọc thông tin tr 169. - Học sinh đọc bản thông tin ® ghi nhớ các công dụng Trả lời câu hỏi: Nêu công dụng của nấm? Lấy ví dụ? - Học sinh trả lời câu hỏi: (nêu được 4 công dụng) Þ Học sinh khác bổ sung - Giáo viên tổng kết lại công dụng của nấm có ích. Þ Giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh. - Học sinh nhận dạng một số nấm có ích. Kết luận: Như bảng SGK tr.169. Hoạt động 4: Nấm có hại Hoạt động 4: Nấm có hại - Cho học sinh quan sát trên mẫu hoặc tranh: một số bộ phận cây bị bệnh nấm® trả lời câu hỏi: Nấm gây những tác hại gì cho thực vật? - Học sinh quan sát nấm mang đi kết hợp với tranh ® thảo luận nhóm ® trả lời câu hỏi: + Giáo viên tổ chức thảo luận cả lớp. + Giáo viên tổng kết lại, bổ sung (nếu cần). + Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật. + Nêu được những bộ phận cây bị nấm. + Tác hại của nấm + Đại diện nhóm trả lời® các nhóm khác bổ sung. Þ Nấm ký sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK. ® Trả lời câu hỏi: Kể một số nấm có hại cho người? - Học sinh đọc thông tin SGK tr 169 – 170. Þ Kể tên một số nấm gây hại. + yêu cầu kể được: nấm ký sinh gây bệnh cho người (Vd: hắc lào, lang ben, nấm tóc). - Cho học sinh quan sát nhận dạng một số nấm độc Nấm độc ® gây ngộ độc. + Học sinh phát biểu® lớp bổ sung. - Cho học sinh thảo luận: + Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào? + Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? - Học sinh thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể. Kết luận: Nấm gây một số tác hại như: + Nấm ký sinh gây bệnh cho thực vật và cho người. + Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. + Nấm độc có thể gây ngộ độc. Kết luận chung: Học sinh đọc SGK. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau : (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Chuẩn bị: Thu thập vài mẫu địa y trên thân các cây to. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 1 Tiết 2 § 52 ĐỊA Y I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc. - Hiểu được thành phần cấu tạo địa y - Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng quan sát 3. Thái độ và hành vi Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị - Giáo viên : Địa y Tranh : Hình dạng và cấu tạo của địa y - Học sinh : III. Tiến trình tiết dạy 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) 3. Giảng bài mới - Tiến trình bài dạy TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức Hoạt động 1: Quan sát hình dạng cấu tạo của địa y Hoạt động 1: Quan sát hình dạng cấu tạo của địa y * Mục tiêu : - Nhận dạng địa y trong tự nhiên - Hiểu được cấu tạo của địa y - Giải thích được thế nào gọi là sống cộng sinh. * Tiến hành : - yêu cầu học sinh quan sát mẫu+ tranh H. 52.1, H 52.2 Þ trả lời câu hỏi. + Mẫu địa y em lấy ở đâu? + Nhận xét hình dạng bên ngoàu của địa y? + Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? - Học sinh hoạt động nhóm + Học sinh trong nhóm quan sát mẫu địa y mang đi đối chiếu H 51.1 ® trả lời câu hỏi các ý 1, 2Þ yêu cầu nêu được: - Nơi sống - Thuộc dạng địa y nào® mô tả hình dạng. + Quan sát H 52.2 ® nhận xét về cấu tạoÞ Yêu cầu nêu được: Cấu tạo gồm tảo và nấm - Gọi 1-2 đại diện nhóm phát biểu® các nhóm khác bổ sung. - Giáo viên cho học sinh trao đổi với nhau. - Giáo viên bổ sung, chính lý (nếu cần) Tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của địa y. Kết luận: + Địa y có hình vảy hoặc hình cành. + Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin tr 171® trả lời câu hỏi. + Vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y? + Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - Học sinh tự đọc thông tin ® trả lời câu hỏiÞ yêu cầu nêu được: + Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo. + Tảo quang hợp® tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Nêu khái niệm cộng sinh: là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật (cả hai bên đều có lợi) - Giáo viên cho học sinh thảo luận® Tổng kết lại: Khái niệm cộng sinh. - 1-2 học sinh trình bày® lớp bổ sung. ® Khái niệm cộng sinh Hoạt động 2: Vai trò của địa y Hoạt động 2: Vai trò của địa y - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2® trả lời câu hỏi: Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - Học sinh đọc thông tin® trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Tạo thành đất + Là thức ăn của Hươu Bắc Cực. + Là nguyên liệu chế biến nươc hoa, phẩm nhuộm - Giáo viên tổ chức thảo luận lớp ® Tổng kết lại vai trò của địa y. - 1-2 học sinh phát biểu® lớp bổ sung. Kết luận : Như SGK. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau : (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị tham quan thiên nhiên : như phần chuẩn bị (172 SGK) IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần 1 Tiết 2 § 53 THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát - Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm. 3. Thái độ và hành vi Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị - Giáo viên : Chuẩn bị địa điểm : Giáo viên trực tiếp tìm địa điểm trước. Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng. - Học sinh : + Ôn tập kiến thức có liên quan. + Chuẩn bị dụng cụ (theo nhóm) . Dụng cụ đào tạo . Túi ni lông trắng . Ké cắt cây . Kẹp ép tiêu bản . Panh, kính lúp . Nhãn ghi tên cây (theo mẫu) + Kẽ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173 III. Tiến trình tiết dạy 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) 3. Giảng bài mới - Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên - Giáo viên nêu các yêu cầu hoạt động : theo nhóm - Nội dung quan sát : + Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật. + Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. + Thu thập mẫu vật. - Ghi chép ngoài thiên nhiên: giáo viên chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép. - Cách thực hiện a. Quan sát hình thái một số thực vật + Quan sát : rễ, thân, lá, hoa, quả + Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước tìm đặc điểm thích nghi. + Lấy mẫu cho vào túi ni lông: Lưu ý học sinh khi lấy mẫu gồm các bộ phận: . Hoa hoặc quả . Cành nhỏ (đối với cây) . Cây (đối với cây nhỏ). Þ buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn. (Giáo viên nhắc nhở học sinh chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại) b. Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm - Xác định tên một số cây quen thuộc. - Vị trí phân loại: Tới lớp: đối với thực vật hạt kín Tới ngành đối với ngành rêu, dương xỉ, hạt trần c. Ghi chép - Ghi chép ngay các điều quan sát được. - Thống kê vào bảng kẻ có sẵn. Hoạt động 2 QUAN SÁT NỘI DUNG TỰ CHỌN Học sinh có thể tiến hành theo một trong ba nội dung. + Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. + Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật. + Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan. Cách thực hiện: - Giáo viên phân công các nhóm lựa chọn một nội dung quan sát. Ví dụ nội dung b: cần quan sát các vấn đề sau: + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột. + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đềmọc trên cây gỗ to. + Quan sát thực vật sống ký sinh: tầm gửi, dây tơ hồng + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Þ Rút ra nhận xét về mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật. Hoạt động 3 THẢO LUẬN TOÀN LỚP Khi còn khoảng 30 phút ® giáo viên tập trung lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được ® các bạn trong lớp bổ sung. Giáo viên giải đáp các thắc mắc của học sinh. Nhận xét đánh giá các nhóm. Tuyên dương các nhóm tích cực. Yêu cầu học sinh viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK (Tr.173). 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau : (1’) + Hoàn thiện báo cáo thu hoạch. + Tập làm mẫu cây khô. - Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. - Cách làm: theo hướng dẫn SGK. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung
Tài liệu đính kèm: