Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tuần 7 đến tuần 10

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tuần 7 đến tuần 10

Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:

 - Phân biệt 4 loại rễ biến dạng : rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.

- Biết cách nhận dạng 1 số loại rễ biến dạng đơn giản.

- Giải thích vì sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa tạo quả.

II/Đồ dùng dạy học:

 GV: H12.1/SGK.; Mẫu vật : các loại rễ biến dạng .

 HS : Mẫu vật : củ sắn, củ cải, cà rốt, trầu, tiêu, tầm gửi, tơ hồng.

 

doc 16 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1037Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tuần 7 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13 
 Ngày soạn: 04/10/09
 Bài 12 : BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 
	- Phân biệt 4 loại rễ biến dạng : rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Biết cách nhận dạng 1 số loại rễ biến dạng đơn giản.
- Giải thích vì sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa tạo quả.
II/Đồ dùng dạy học:
GV:	H12.1/SGK.; Mẫu vật : các loại rễ biến dạng .
HS : Mẫu vật : củ sắn, củ cải, cà rốt, trầu, tiêu, tầm gửi, tơ hồng.
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ: Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng?
-Bài mới: - GV kiểm tra mẫu vật của HS.
 +Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái và chức năng cuả các loại rễ biến dạng.
Mục tiêu: - Phân biệt 4 loại rễ biến dạng : rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Cơ quan dinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào ? chức năng của từng bộ phận? 
- Gọi 1 HS đọc phần Ñ (SGK)
GV yêu cầu hs quan sát vật mẫu, thảo luận nhóm, hoàn thành công việc sau:
+ Phân loại (dựa vào môi trường, hình thái), hãy phân chia chúng thành những nhóm riêng.
+ Nêu chức năng của từng nhóm.
 -GV treo bảng phụ tr. 40 sgk
- GV cho HS qs tranh cây bụt mọc, cây bần giải thích thêm về môi trường sống của cây có rễ hô hấp.
 -Cho HS đọc Ñ H21.1 => HS qs hình , GV thông báo tên một số loại rễ biến dạng.Trong trồng trọt đối với cây lấy củ người ta thường tiến hành thu hoạch khi nào ? Tại sao ?
Vì sao hệ rễ của một số cây lại biến đổi để làm nhiệm vụ hô hấp ? ( GV giải thích )
-GV hướng dẫn HS phân biệt các hình thức kí sinh (cây tơ hồng khác cây tầm gửi).
Hoạt động 2: Hình thành các khái niệm về các loại rễ biến dạng, cấu tạo và chức năng của chúng : 
-Yêu cầu hs hoạt động cá nhân
-HS thực hiện theo yêu cầu của gv
- HS tiến hành thảo luận.
- HS từng nhóm đọc kết quả thảo luận.
+Cả nhóm đặt vật mẫu lại gần nhau, phân loại chúng thành nhóm riêng.
+HS quan sát kĩ các loại rễ như: 
Rễ dưới mặt đất:rễ củ, rễ thở, ... rễ trên thân cây, cành cây: Rễ móc. Rễ trên cây chủ: giác mút.
-HS lên điền vào bảng phụ ,(mỗi nhóm 2 đại diện )
- Đặc điểm của rễ biến dạng, chức năng đối với con người HS so sánh kết quả với BT đã làm ở nhà.
+Hs hoàn thiện bảng tên và đặc điểm của các loại rễ biến dạng vào trong vở bài tập, so sánh với phần làm trong hoạt động 1 để mình sửa lại những điểm chưa chính xác.
-Xem lại H.12.1, làm bài tập vào vở
-HS trình bày phần hoàn thiện của mình 
-Các bạn khác bổ sung 
*Tiểu kết :
stt
Tên rễ biến dạng
Tên cây
Đặc điểm của rễ biến dạng
Chức năng
đối với cây
1
Rễ củ
Cây cải củ
Cây cà rốt
Rễ phình to
Chứa chất dự trữ cho cây ra hoa kết trái
2
Rễ móc
Cây trầu không
Cây hồ tiêu
Rễ phụ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám
Giúp cây leo lên
3
Rễ thở
Cây bụt mọc
Cây bần 
Sống trong điều kiện thiếu không khí
Rễ mọc ngược lên trên mặt đất
Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất 
4
Giác mút
Tơ hồng 
tầm gửi
Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác
Lấy thức ăn từ cây chủ.
IV/Kiểm tra, đánh giá :
Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
HS làm bài tập trắc nghiệm
Hãy đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng
a) £ Rễ cây trầu không , hồ tiêu, vạn niên thanh là rễ móc
b) £ Rễ cây cải củ , củ su hào , củ khoai tây là rễ củ
c) £ Rễ cây mắm , cây bần , cây bụt mọc là rễ thở 
d) £ Dây tơ hồng , Cây tầm gửi có rễ giác mút 
HS trả lời câu hỏi : Có mấy loại rễ biến dạng , chức năng các loại rễ biến dạng đó là gì ?
V/Dặn dò: 
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2 và bài tập tr.42 ở SGK.
Chuẩn bị trước mỗi nhóm 1 đoạn thân cây có chồi ngọn , chồi nách , tranh ảnh các loại thân kẻ sẵn bảng ▼ tr.45 vào vở bài tập .
Tuần 7
Tiết 14
 Ngày soạn:06/10/09
CHƯƠNG III . THÂN
 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 
 - Biết các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm : thân chính cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Phân biệt được 2 loại chồi nách : chồi lá - chồi hoa.
- Nhận biết, phân biệt các loại thân : thân đứng, thân leo, thân bò.
II/Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh H13.1, 13.2, 13.3.; Vật mẫu (SGK).
 Bảng phân loại thân cây trên bảng phụ.
 +HS : vật mẫu 
III/Tiến trình dạy học:
 -Kiểm tra bài cũ: Kễ tên những loại rễ biến dạng , chức năng của chúng.
 -Bài mới: 
+Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận bên ngoài của thân.
Mục tiêu: - Biết các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm : thân chính cành, chồi ngọn và chồi nách.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS đặt 1 cây hoặc cành có đủ các bộ phận chồi ngọn, chồi nách lên bàn.
- GV treo tranh hình 13.1
- GV yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết quả thảo luận.
- Phân biệt sự khác nhau về vị trí giữa chồi ngọn, chồi nách.
- GV dùng tranh tiểu kết "các bộ phận của thân".
+ Vào mùa nào thì cây cho ra nhiều chồi nách
-GV treo tranh chồi hoa và chồi lá.
-GV yêu cầu HS qs mẫu vật và đối chiếu với tranh vẽ -> tiến hành thảo luận theo nội dung Ñ (SGK).
- Điểm giống nhau :
- Điểm khác nhau : - Kích thước
	- Cấu tạo
	- Quá trình phát triển
+ HS qs vật mẫu, so sánh với hình vẽ, tự xác định các bộ phận bên ngoài của thân, vị trí của chồi ngọn, chồi nách.
- HS qs, đối chiếu tranh để xác định các bộ phận của cây (qs từ trên xuống).
- HS tiếp tục giải quyết các yêu cầu trong hình / 43
HS đọc phần cung cấp kiến thức ¨ (SGK)
*Tiểu kết :I. Cấu tạo ngoài của thân
-Thân cây gồm : thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách 
	 Chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa hoặc hoa
+Hoạt động 2: Tìm hiểu Phân biệt các loại thân
Mục tiêu : Biết cách phân loại thân theo vị trí của thân của thân trên mặt đất, theo đọ cứng ,mềm của thân.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-GV treo tranh các loại thân
-GV yêu cầu hs qs mẫu vật đối chiếu với tranh phân chia cây thành các nhóm dựa theo các đặc điểm :
+ Vị trí của thân trên mặt đất
+ Độ cứng, mềm của thân cây
+ Thân đứng độc lập hay phải bám dựa vào vật khác để leo lên? nếu leo lên thì leo bằng cách nào?
+Sự phân cành của thân :Có cành hay không có cành?
HS qs mẫu vật đối chiếu với tranh phân chia cây thành các nhóm dựa theo các đặc điểm :
+ Vị trí của thân trên mặt đất
+ Độ cứng, mềm của thân cây
+ Thân đứng độc lập hay phải bám dựa 
- HS thông báo kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ (GV chuẩn bị trước).
Các nhóm khác qs và đối chiếu bài làm của mình và nhận xét.
*Tiểu kết: II. Các loại thân :
 Tuỳ theo cách mọc của thân mà người ta chhia thành 3 loại: Thân đứng( thân gỗ, thân cột, thân cỏ); thân leo (thân quấn, tua cuốn); và thân bò.
 IV/Kiểm tra, đánh giá :
 *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
Thân cây gồm những bộ phận nào ?
Sự khác nhau giữa chối hoa và chồi lá ?
Có mấy loại thân ? Kể tên một số cây có loại thân đó .
V/Dặn dò: 
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr.45 ở SGK.
Làm bài tập 1,2 tr 45 vào vở bài tập
Dặn hs làm trước thí nghiệm “Thân dài ra do đâu?” Như nội dung sgk
Tuần 8
Tiết 15
 Ngày soạn:11/10/09
THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?
I/Mục tiêu: Sau bài này, HS phải: 
 - Qua thí nghiệm HS tự phát hiện : thân dài ra do phần ngọn.
- Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế sản xuất
II/Đồ dùng dạy học:
+GV : tranh phóng to hình 14.1, 13.1
+HS : Báo cáo thí nghiệm :
III/Tiến trình dạy học:
 -Kiểm tra bài cũ:Thân cây gồm những bộ phận nào ? 
	 Có mấy loại thân? Kể tên một số cây coănhngx loại thân đó.
 -Bài mới: trong thực tế khi trồng rau ngót thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân làm như vậy có tác dụng ?
+Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân
Mục tiêu: - Qua thí nghiệm HS tự phát hiện : thân dài ra do phần ngọn.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm.
-GV ghi nhanh kết quả TN lên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ▼ trang 46.
-GV gợi ý cho hs xem lại bài 8 “Sự lớn lên và phân chia tế bào”
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đối với câu hỏi GV gợi ý cho HS :
 -Ở ngọn cây có mô phân sinh ngọn.
GV treo tranh 13.1 và giải thích :
. Khi bấm ngọn, cây không cao được, chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển.
Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân sợi dài.
- Từ những vấn đề vừa tìm hiểu trên ta rút ra được điều gì ?
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung. 
+ So sánh chiều cao của 2 nhóm cây trong TN (ngắt ngọn, không ngắt ngọn).
+ Từ thí nghiệm trên hãy cho biết thân dài ra là do bộ phận nào?.
+ Giải thích vì sao thân dài ra được.
+Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin ¨ SGK/47.
*Tiểu kết I. Sự dài ra của thân
1 Thí nghiệm : SGK
 2. Kết luận : Cây không ngắt ngọn : thân dài ra là do tế bào mô phân sinh ngọn phân chia và lớn lên → Cây dài ra do phần ngọn.
 +Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế.
Mục tiêu : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV yêu cầu hs thảo luận nhóm , giải thích từng hiện tượng thực tế nêu ở sgk trên cơ sở kiến thức đã chốt ở phần trên .
- GV yêu cầu các nhóm báo kết quả thảo luân
-Gv hỏi thêm: 
- Những nhóm cây nào người ta thường bấm ngọn vì sao ?
- Những nhóm cây nào thường tỉa cành ? vì sao ? 
-> Hiện tượng ngắt thân cây rau ngót ở đầu giờ nêu ra nhằm mục đích gì ?
- Hoạt động theo nhóm : thảo luận câu hỏi sau:
+Khi trồng đậu, bông , cà phê, trước khi cây ra hoa , tạo quả người ta thường ngắt ngọn.
+Trồng cây lấy gỗ (bạch đàn ,lim), lấy sợ(gai, đay) người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sâu mà không bấm ngọn.
→ Giải thích vì sao người ta lại làm như thế?
-Các nhóm báo kết quả thảo luân
*Tiểu kết:II. Giải thích những hiện tượng thực tế :
- Cây bông, cây cà phê là cây lấy quả -> cần nhiều cành -> ngắt ngọn
- Bạch đàn, lim, đay, gai -> là cây lấy gỗ, lấy sợi -> tỉa cành
=> Bấm ngọn những loại cây lấy quả, hạt thân để ăn còn tỉa cành với những cây lấy gỗ, lấy sợi.
 IV/Kiểm tra, đánh giá :
 *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
Trình bày thí nghiệm để biết thân dài ra do bộ phận nào ?
Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì ? Những loại cây nào bấm ngọn, những loại cây nào tỉa cành ?
Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
 Thân dài ra do :
Sự lớn lên và phân chia tế bào 
Chồi ngọn
Mô phân sinh ngọn
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
V/Dặn dò: 
Học bài theo nội d ... Dác : là lớp gỗ màu sáng nằm phía ngoài làm nhiệm vụ vận chuyển nước và muối khoáng.
- Ròng là lớp gỗ màu thẩm rắn chắc nằm phiá trong có chức năng nâng đỡ cho cây.
 IV/Kiểm tra, đánh giá :
 *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
- Gọi HS lên bảng chỉ tranh vị trí của tầng phát sinh.
- Em hãy cho biết thân to ra là do đâu ?
- Xác định tuổi cây bằng cách nào ?.
V/Dặn dò: 
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, 4 tr.52 ở SGK.
Đọc mục :Em có biết?
Chuẩn bị trước bài Vận chuyển các chất trong thân; Chuẩn bị trước thí nghiệm trước buổi học:2 ly thuỷ tinh: Một ly có nước pha màu đỏ, một ly có nước bình thơừng, cắm hai cành hoa trắng vào hai ly đó mang đến lớp.
Tuần 9
Tiết 18
 Ngày soạn:18/10/09
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 
 HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
	Rèn luyện ý thức bảo vệ thực vật.
II/Đồ dùng dạy học:
-GV : Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa : hồng, cúc, huệ, loa kèn, cành lá dâu, dâm bụt.
 Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, 1 cành chiết ổi, hồng xiêm (nếu có đk).
- HS : làm thí nghiệm theo nhóm -> ghi kết quả.(Như đã dặn dò).
III/Tiến trình dạy học:
 -Kiểm tra bài cũ: Cây gỗ to ra do đâu? Em hãy tìm sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng.
 -Bài mới: 
+Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV yêu cầu nhóm trình bày lại thí nghiệm ở nhà.
GV qs kết quả của các nhóm, so sánh SGK.
GV thông báo ngay nhóm nào có kết quả tốt.
- GV biểu diễn thí nghiệm cho HS cả lớp quan sát (trên cành mang hoa, cành mang lá) nhằm mục đích chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân : mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan từ rễ qua thân lên lá (đối với cành mang lá) hoặc hoa (đối với cành mang hoa).
- GV hướng dẫn HS cắt qua cành của nhóm -> quan sát bằng kính hiển vi.
- GV phát một số cành đã chuẩn bị hướng dẫn HS bóc vỏ cành.
- GV cho 1 số HS qs mẫu trên kính hiển vi -> Xác định chỗ nhuộm màu -> có thể trình bày hoặc vẽ lên bảng cho cả lớp quan sát.
-Đại diện nhóm trình bày các bước tiến hành TN, cho cả lớp qs kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, qs màu của gân lá.
*Tiểu kết : 1/Thí nghiệm: sgk
	 2/Kết luận: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
 +Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển các chất hữu cơ
Mục tiêu Qua hoạt động hs tự tìm ra kiến thức “Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GV yêu cầu hs đọc sgk và xem h.17.2; thảo luận các câu hỏi sau:
+Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt phình to ra? Vì sao mép vỏ ở phía dưới không phình to ra?
+Mạch rây có chức năng gì?
+Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân giống nhanh cây ăn quả như: cam, bưởi nhãn , vải hồng xiêm...?
Gv rút ra tiểu kết.
Hs thực hiện theo yêu cầu của gv
Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến 
đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HS có thể nêu: Khi bóc vỏ là bóc luôn cả mạch rây,vì vậy các chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên lâu ngày làm cho mép trên phình to.
Hs tự nhận xét vai trò của mạch rây.
Hs trả lời làbằng phương pháp chiết, ghép cành...
*Tiểu kết: Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
 IV/Kiểm tra, đánh giá :
 *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
	Hs trả lời câu hỏi 1, 2 trong sgk.
V/Dặn dò: 
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr. ở SGK.
Đọc mục :Em có biết?
Chuẩn bị trước bài Biến dạng của thân. Chuẩn bị các loại thân biến dạng : khoai tây, củ su hào, gừng, đoạn mía, xương rồng 
 ; kẻ sẵn bảng ▼ trang 59 vào vở bài tập .
*************************************
Tuần 10
Tiết 19
 Ngày soạn: 25/10/09
 BIẾN DẠNG CỦA THÂN.
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 
 	- Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.
- Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên.
II/Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh H18.1, 18.2 SGK.Một số mẫu vật.
- HS : Chuẩn bị các mẫu vật đã dặn ở tiết trước.
III/Tiến trình dạy học:
 -Kiểm tra bài cũ: Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng?
	Vai trò của mạch rây?
 -Bài mới: 
+Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng
Mục tiêu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS quan sát các loại củ xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ là thân ?(qs xem chúng có chồi, lá không ?).
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận :
+ Tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại củ.
- GV lưu ý HS :bóc vỏ của củ dong -> tìm dọc củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn các vỏ (hình vẩy) -> lá.
+ Thân củ có đặc điểm gì ? chức năng của thân củ đối với cây ?.
+ Kể tên một số cây thuộc loại thân củ và công dụng cuả chúng ?.
+ Thân rễ có đặc điểm gì ? chức năng của thân rễ đối với cây ?.
+ Kể tên1 số cây thuộc loại thân rễ và nêu công dụng, tác hại của chúng ?.
- GV nhận xét : một số loại thân biến dạng làm chức năng khác là dự trữ chất khi cây ra hoa kết trái.
- GV cho quan sát thân cây xương rồng.
+ Thân xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì 
+ Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai ?
+ Cây xương rồng thường sống ở đâu ?
+ Kể tên một số cây mọng nước ?
+ HS quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân.
+Tiến hành phân chia củ thành nhóm dựa vào vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ¨ -> Trao đổi nhóm theo nội dung.
HS qs thân cây xương rồng (qs gai, chồi ngọn của cây xương rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân -> quan sát hiện tượng) -> thảo luận theo nhóm.
- HS đọc mục ¨ SGK/58 để sửa chữa kết quả.
- HS nghiên cứu SGK rồi rút ra kết luận chung cho hoạt động 1.
*Tiểu kết . Quan sát một số thân biến dạng(sgk)
 +Hoạt động 2: Tìm hiểu : Đặc điểm, chức năng của 1 số loại thân biến dạng.
Mục tiêu 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 - GV cho HS hoạt động độc lập theo yêu cầu của SGK/59.
GV treo bảng đã hoàn thành kiến thức để HS theo dõi và sửa bài.
GV gọi HS đọc to toàn bộ nội dung trong bàn của GV cho cả lớp nghe để ghi nhớ kiến thức.
HS hoạt động độc lập theo yêu cầu của SGK/59.
- HS hoàn thành bảng ở vở bài tập
-Vài hs trả lời , các hs khác nhận xét bổ sung.
*Tiểu kết: Một số loại thân biến dạng làm các chức năng khác như :
+ thân củ, thân rễ : chứa chất dự trữ
+ Thân mọng nước : dự trữ nước 
 IV/Kiểm tra, đánh giá :
 *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
- Kể tên 1 số loại thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây ?.
- Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn.
V/Dặn dò: 
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, và làm bài tập tr. 59 ở SGK.
Đọc mục :Em có biết?
Ôn lại tất cả các bài đã học để tiết sau ôn tập.
******************************************
Tuần 10
Tiết 20
 Ngày soạn:25/10/09
ÔN TẬP. 
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 
 	- Hệ thống lại cho HS những kiến thức đã học -> rút ra kiến thức trọng tâm của mỗi chương để HS nắm chắc lại những kiến thức đã học. Cấu tạo TBTV, đặc điểm chung và cấu tạo và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.
II/Đồ dùng dạy học:
GV : Hình 74, 9.1, 10.1, 13.1 , 13.2 , 15.1, 16.1, 17.1
HS : Ôn lại kiến thức đã học.
III/Tiến trình dạy học:
 -Kiểm tra bài cũ: 
 -Bài mới: 
+Hoạt động 1: Tìm hiểu 
Mục tiêu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Nêu đặc điểm chung của cơ thể sống?
2. Thực vật có đặc điểm chung
3. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt cây có hoa cây không có hoa, cho ví dụ.
4. TB thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ? chức năng của các bộ phận đó ?
-GV treo tranh HS lên gắn phần ghi chú - Nêu phần chức năng.
5. TB ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? 
Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
- Ý nghĩa của quá trình phân chia ?
6. Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa rễ cọc và rễ chùm
GV treo tranh -> HS qs và so sánh
7. Rễ có mấy miền ? chức năng của mỗi miền ?
8. Nêu cấu tạo miền hút của rễ.(Nêu tóm tắt bằng sơ đồ)
9. Nêu thí nghiệm chứng minh cây cần nước và muối khoáng như thế nào ?
10. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá.
11. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong thân non và cấu tại trong miền hút của rễ.
12. Nêu thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan
- Có sự trao đổi chất
- Lớn lên
- Sinh sản
- Tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường.
- Dựa vào cơ quan sinh sản.
- Vách tế bào
- Màng sinh chất
- Lục lạp
- Vách TB bên cạnh
- Các TB ở mô phân sinh có khả năng phân chia 
- Quá trình phân chia :
 2. nhân phân chia.
3. Vách TB hình thành -> 2 TB con
2. Chất TB phân chia
Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
- Giống
- Hút nước và muối khoáng
. Giữ cho cây đứng vững
- Khác 
Rễ cọc
Rễ chùm
-1 rễ cái và 1 rễ con
- Nhiều rễ phụ mọc ra từ gốc thân
- Có ở cây 2 lá mầm
- Có ở cây 1 lá mầm.
GV treo sơ đồ HS gắn chú thích và nêu chức năng
GV treo sơ đồ miền hút của rễ HS lên gắn chú thích.
GV kẻ bảng cấu tạo và chức năng của miền hút trên bảng phụ HS lên điền phần chức năng (HS chỉ trên tranh và các bộ phận của miền hút và nêu chức năng)
+ Thí nghiệm :
- Trồng cải vào 2 chậu đất. Tưới nước vào 2 chậu cho đến khi cây bén rễ, tươi tốt như nhau sau đó chỉ tưới cho chậu A.
- Sau 1 thời gian qs rút ra kết luận.
GV treo sơ đồ hình 13.2 cho HS lên ghi chú tranh rút ra điểm giống nhau và khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá
GV treo tranh hình 10.2 và hình 15.1
Hướng dẫn HS kẻ 2 cột và lần lượt so sánh sự khác nhau ở phần vỏ và trụ giữa (đặc biệt lưu ý đến các bó mạch.
- Cắm cành gia hồng hay hoa hệu (trắng) vào bình đựng nước màu rồi để ra chổ thoáng. Sau 1 thời gian, cắt ngang cành hoa rồi dùng kính lúp quan sát mặt cắt, hoặc cắt 1 số lát mỏng quan sát dưới kính hiển vi thấy phần mạch gỗ được nhuộm màu của nước trong bình ngâm hoa trước đó.
=> Kết luận : trong thân mạch gỗ đã vận chuyển nước và muối khoáng.
 IV/Kiểm tra, đánh giá :
 *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
GV nhận xét tiết ôn tập
V/Dặn dò: 
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
*******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docsi6-tiet 13-20.doc