Giáo án lớp 6 môn Lí - Tuần 1 đến tuần 36

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tuần 1 đến tuần 36

. MỤC TIÊU BÀI

 Qua bài học, giúp HS:

- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo,

- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường,

- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo,

- Cẩn thận, có ý thức trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

 Nhóm HS: - 01 thước kẻ có ĐCNN đến mm, 01 thước dây có ĐCNN đến 0,5 Cm.

 -Kẻ bảng 1.1.

 

doc 49 trang Người đăng levilevi Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tuần 1 đến tuần 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 01 tiết 01 Ngày soạn: 13/08/2010 
 Ngày dạy: 17/08/2010
 CHƯƠNG I: CƠ HỌC
 Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU BÀI
 Qua bài học, giúp HS:
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo,
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường,
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo,
- Cẩn thận, có ý thức trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
 Nhóm HS: - 01 thước kẻ có ĐCNN đến mm, 01 thước dây có ĐCNN đến 0,5 Cm. 
 -Kẻ bảng 1.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Giới thiệu bài
 	1. Ổn định lớp 
	2. Giới thiệu bài: SGK 
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo và ước lượng độ dài
 Cho HS ôn lại đơn vị đo độ dài và trả lời C1.
 Yêu cầu HS từng bàn ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn và dùng thước kiểm tra ở câu C2.
Đơn vị đo độ dài thường dùng là mét (m).
C1: 1m = 10 dm, 1 cm = 10 mm,
 1m = 100 cm, 1 Km = 1000 m.
Cá nhân HS thực hiện: ước lượng 1m chiều dài bàn, dùng thước kiểm tra.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo và đo độ dài
 Yêu cầu HS quan sát h1.1 SGK để trả lời C4.
 Thông báo khái niệm GHĐ và ĐCNN.
 Hướng dẫn HS làm C5, C6, C7.
 GV kiểm tra và hỏi: vì sao khi đo phải chọn thước đo?
C4: Thợ mộc dùng thước dây, HS dùng thước kẻ.
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5: Tuỳ thước HS.
C6: - Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 ta dùng thước có GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 mm.
- Đo chiều dài cuốn sách dùn thước GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 mm.
- Đo chiều dài bàn học dùng thước thẳng có GHĐ 1m, ĐCNN 1 cm.
C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có 
GHĐ 1m hoặc 0,5 m để đo chiều dài mảnh vải, và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
* Giúp ta đo chính xác.
Hoạt động 4: Vận dụng
 Cho HS đọc và thực hiện theo Yêu cầu SGK.
 Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
Cá nhân HS thực hiện.
Tiến hành đo 3 lần và ghi số liệu vào bảng 1.1 rồi tính giá trị trung bình.
Hoạt động 5: Tổng kết bài
 GV: - Củng cố lại kiến thức cơ bản,
 - Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
*************
Tuần 02 tiết 02 Ngày soạn: 15/08/2010
 Ngày dạy: 24/08/2010
 Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI
 Qua bài học, giúp HS:
Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc bao gồm:
+ Ước lượng chiều dàu cần đo,
+ Chọn thước đo phù hợp,
+ Xác định GHĐ, ĐCNN của thước đo,
+ Đặt thước đo cho đúng và ghi kết quả đo,
+ Biết tính giá trị trung bình của các lần đo độ dài.
Rèn luyện tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
II. CHUẨN BỊ
 Cả lớp: tranh 2.1, 2.2 SGK
 Nhóm HS: 01 thước đo có GHĐ 0,5 cm, ĐCNN 1 mm, 01 thước dây, 01 thước cuộn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
 1. Ổn định lớp 
 2. KTBC:
 2.1. Hãy kể tên một số đơn vị đo chiều dài? Đổi đơn vị: 1 Km =  m ; 1m =  Km, 
 0,5 dm =  mm, 50mm =  m.
 2.2. Nêu GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo?
 3. Giới thiệu bài: SGK 
HS1 lên bảng
HS2 lên bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo độ dài 
 Yêu cầu nhóm HS thảo luận để trả lời từ C2 đến C6.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học, chọn thước kẻ để đo chiều dài cuốn sách vật lí 6, vì có GHĐ đến mm nên kết quả chính xác hơn.
C3: Đặt thước đo theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
C6: 1- Độ dài, 2- GHĐ, 3- ĐCNN, 
 4- Dọc theo, 5- Ngang bằng với, 
 6- Vuông góc, 7- Gần nhất.
Hoạt động 3: Vận dụng 
 Hướng dẫn HS trả C7, C8, C9.
 Hướng dẫn HS về nhà làm câu C10 theo hình vẽ.
C7: C
C8: C. 
C9: (1) ; (2) ; (3) : 7 cm.
Hoạt động 4: Tổng kết 
 GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và “ có thể em chưa biết”.
 - Củng cố lại kiến thức trọng tâm, dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
*****************
Tuần 03 tiết 03 Ngày soạn: 25/08/2010
 Ngày dạy: 31/08/2010
 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 
I. MỤC TIÊU BÀI
 Qua bài học, giúp HS:
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng,
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp,
- Biết sử dụng dụng cụ để đo thể tích chất lỏng,
- Rèn luyện tính trung thực và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 Nhóm HS: - Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích, bình 2 đựng một ít nước,
 - 01 bình chia độ, một vài loại ca đong. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
Ổn định lớp
 2. KTBC: Nêu GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước? Làm bài 1-2.7 SBT?
Giới thiệu bài: SGK 
HS lên bảng
1-2.7 B
Hoạt động 2: Đơn vị đo thể tích
 Giới thiệu đơn vị đo thể tích và yêu cầu trả lời C1.
HS đọc SGK
Đơn vị đo thể tích: m3, dm3, l 
C1: 1 m3 = 103dm3 = 106 cm3.
 1 m3 = 103 l = 106 ml = 106 cc.
Hoạt động 3: Đo thể tích chất lỏng
 Cho HS quan sát h.3.2 SGK để tìm hiểu bình chia độ. 
 Yêu cầu HS trả lời C2, C3, C4, C5.
 Yêu cầu HS quan sát h.3.3, 3.4, 3.5 để tìm hiểu cách đo thể tích và trả lời C6, C7, C8, C9.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
HS quan sát SGK.
C2: - Ca đong có GHĐ 1 và ĐCNN 0,5.
 - Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0,5.
 - Ca nhựa có GHĐ 5 và ĐCNN 1.
C3: Chai, lọ, bình đã biết dung tích. 
C4: Bình a có GHĐ 100 m và GHĐ 2 m. 
 Bình b có GHĐ 250 m và GHĐ 50 m. 
 Bình c có GHĐ 300 m và GHĐ 50 m. 
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích
C6: Hb – đặt thẳng đứng.
C7: cách b – đặt mắt 
nằm ngang với mực
 chất lỏng ở giữa bình.
C8: a. 700 cm3, 
	 b. 500 cm3 , 
	 c. 40 cm3 .
C9: 1 – thể tích; 2 – GHĐ; 3 – ĐCNN; 
 4 – Thẳng đứng; 5 – Ngang ; 6 – Gần nhất. 
Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích
 Hướng dẫn HS đo theo SGK và ghi kết quả vào bảng 3.1.
Nhóm HS thực hành đo. Kết quả đo ghi vào bảng 3.1. 
Hoạt động 5: Tổng kết 
 GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và “ có thể em chưa biết”.
 - Củng cố lại kiến thức trọng tâm, dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
*****************
Tuần 04 tiết 04 Ngày soạn:03/09/2010
 Ngày dạy: 07/09/2010
 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU BÀI
 Qua bài học, giúp HS:
- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo chất lỏng để đo thể tích của vật không thấm nước.
- Tuân thủ quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. CHUẨN BỊ
 Nhóm HS: Vật rắn không thấm nước ( đá, sỏi ), bình chia độ, bình tràn, bảng 4.1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
 	1. Ổn định lớp
 	2. KTBC: Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng cụ nào? Nêu phương pháp đo? Làm bài 3.2, 3.3 SBT?
 	3. Giới thiệu bài: SGK 
HS lên bảng
Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 
 Yêu cầu HS quan sát h.4.2, 4.3 SGK để trả lời C1.
 Yêu cầu HS quan sát h. 4.3 SGK để trả lời C2.
 Cho HS hoàn thành C3.
 Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm.
 GV quan sát và kiểm tra.
1. Dùng bình chia độ
C1: Thể tích nước của bình chia độ V1 = 150 cm3. Thả hòn đá vào bình chia độ, thể tích nước dâng lên trong bình V2 = 200 cm3. Thể tích hòn đá V = V2 - V1 = 50 cm3.
2. Dùng bình tràn
C2: Hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ, ta đổ đầy nước vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra ngoài vào bình chứa. Đo thể tích tràn ra bằng bình chia độ, đó chính là thể tích hòn đá.
C3: 1- Thả; 2- Dâng lên; 3- Thả; 4- Tràn ra.
3. Thực hành đo thể vật rắn
Thưc hành đo theo nhóm
Ghi kết quả đo vào bảng 4.1.
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (cm3)
Thể tích đo được (cm3)
GHĐ
ĐCNN
1
2
3
4
5
Tính giá trị trung bình:
 Vtb = 
Hoạt động3: Vận dụng
 Hướng dẫn HS trả lời C4.
 Hướng dẫn HS về nhà trả lời C5 , C6.
C4: Lau khô bát to trước khi dùng,
 Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
 Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài.
HS về nhà làm C5, C6.
Hoạt động 4: Tổng kết 
 GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và “ có thể em chưa biết”.
 - Củng cố lại kiến thức trọng tâm, dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
*******************
Tuần 05 tiết 05 Ngày soạn:07/09/2010
 Ngày dạy: 14/09/2010
 	 Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU BÀI
 Qua bài học, giúp HS:
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì?
- Biết được khối lượng của quả cân 1 Kg.
- Biết sử dụng cân Rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 Nhóm HS: 01 chiếc cân bất kì, 01 chiếc cân Rôbecvan, 02 vật để cân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
1. Ổn định lớp
2. KTBC: Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? Làm bài 4.1, 4.2 SBT?
 3. Giới thiệu bài: SGK 
HS lên bảng
 4.1. C, 4.2. C.
Hoạt động 2: Khối lượng - Đơn vị khối lượng
 Hướng dẫn HS trả lời từ C1 C6.
 Cho HS rút ra nhận xét.
 Cho HS tìm hiểu đơn vị đo khối lượng và đổi một số đơn vị đo cơ bản. 
 Yêu cầu HS làm ví dụ.
C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt ...  MỤC TIÊU BÀI
 Qua bài học, giúp HS:
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, mặt thoáng.
- Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố tác động cùng một lúc.
- Làm được TN kiểm chứng, có kĩ năng so sánh và tổng hợp.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 Nhóm HS: 01 giá TN, kẹp vạn năng, 02 đĩa nhôm giống nhau, 01 đèn cồn, bình chia độ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
	1. Ổn định lớp
	2. KTBC: Nêu kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? Làm bài 25.1, 25.2 SBT?
	3. Giới thiệu bài: SGK
HS lên bảng
Hoạt động 2: Sự bay hơi 
 Hướng dẫn HS nêu một vài ví dụ về sự bay hơi xảy ra hàng ngày trong cuộc sống, rút ra kết luận về vấn đề này.
 Từ những ví dụ trên hướng HS đi tìm hiểu sự bay phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong SGK để trả lời C1, C2, C3.
 Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
 Gọi HS lên bảng hoàn thành C4.
HS tìm ví dụ.
Kết luận: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
C1: Nhiệt độ.
C2: Gió.
C3: Mặt thoáng.
Nhận xét: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
C4: 1- cao (thấp); 2- lớn (nhỏ); 3- mạnh (yếu);
 4- - lớn (nhỏ); 5- lớn (nhỏ); 6- lớn (nhỏ).
Hoạt động 3: Làm TN kiểm chứng 
 Hướng dẫn nhóm HS làm TN kểm chứng về tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố trên.
 Yêu cầu HS trả lời C5 đến C8.
 Hướng dẫn HS về nhà làm TN: tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió và mặt thoáng. 
Nhóm HS làm TN
C5: Để diện tích mặt của nước ở hai đĩa là như nhau. 
C6: Để loại trừ tác động của gió.
C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ.
C8: Nước ở đĩa hơ nóng bị bay hơi nhanh hơn ở đĩa đối chứng.
Hoạt động 4: Vận dụng
 Hướng dẫn HS trả lời C9, C10.
C9: Để giảm bớt sự bay hơi, cây ít mất nước.
C10: Nắng nóng và có gió.
Hoạt động 5: Tổng kết 
 GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và “ có thể em chưa biết”.
 - Củng cố lại kiến thức trọng tâm, dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
IV.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
************************
Tuần 32 tiết 31 Ngày soạn:02/04/2011
 Ngày dạy: 07/04/2011
 Bài 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI
 Qua bài học, giúp HS:
- Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi.
- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ, và làm được TN kiểm chứng.
- Tìm được ví dụ về sự ngưng tụ.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 Nhóm HS: 02 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, ít nước đá, nhiệt kế, khăn lau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
	1. Ổn định lớp
	2. KTBC: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu ví dụ? Làm bài 27.1 SBT?
	3. Giới thiệu bài: SGK
HS lên bảng
Hoạt động 2: Sự ngưng tụ 
 Yêu cầu HS đọc thông tin SGK để nêu dự đoán về sự ngưng tụ.
 Hướng dẫn HS làm TN kiểm tra, đồng thời trả lời các câu C1 đến C5.
HS đọc SGK.
Nhóm HS làm TN.
C1: Nhiệt độ ở các côc TN thấp hơn ở các cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở mặt ngoài côc TN.
C3: Không. Vì nước đọng ở cốc TN không có màu, còn nước trong cốc pha màu.
C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại.
Hoạt động 3: Vận dụng 
 Hướng dẫn HS trả lời C6, C7, C8.
C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa, khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh ngưng tụ tạo thành giọt nước nhỏ đọng trên mặt gương làm gương mờ.
C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ tạo thành sương.
C8: Trong chai xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai đậy kín, nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ. Do đó, mà lượng rượu không đổi. Chai để hở quá trình bay hơi diễn ra mạnh hơn quá trình ngưng tụ nên rượu cạn dần.
Hoạt động 4: Tổng kết 
 GV: 
Địa chỉ tích hợp: Phần lớn các chất nĩng chảy hay đơng đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ nĩng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
 	 - Biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường:
	 Do sự nĩng lên của Trái đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng cao. Mực nước dâng cao cĩ nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ở ven biển trong đĩ cĩ đồng bằng sơng Hồng và sơng Cửu Long của việt Nam. Để giảm mực nước biển dâng cao các nước phải cĩ kế hoạch giảm khí lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
	 + Trong dạy học nên sử dụng nhiệt kế dầu, hoặc nhiệt kế rượ có pha màu.
	 - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và “ có thể em chưa biết”.
 - Củng cố lại kiến thức trọng tâm, dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
IV.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
************************
Tuần 33 tiết 32 Ngày soạn:20/04/2010
 Ngày dạy: 26/04/2010
 Bài 28: SỰ SÔI
I. MỤC TIÊU BÀI
 Qua bài học, giúp HS:
	- Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. 	
	- Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN .
 - Rèn luyện tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý. 
II. CHUẨN BỊ
 Nhóm HS: 01 giá đỡ, 01 kiềng, 01 lưới kim loại, 01 đèn cồn, 01 nhiệt kế,01 kẹp, 01 bình cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra - Giới thiệu bài
	1. Oån định lớp
	2. KTBC: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào? Cho ví dụ?
	3. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
HS lên bảng
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự sôi
 GV phát dụng cụ TN và hướng dẫn các nhóm lắp TN.
 Lưu ý: - cách lắp TN.
 - Hướng dẫn HS theo dõi TN.
 - An toàn trong quá trình làm TN.
 Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian:
	- Trục nằm ngang là trục thời gian,
	- Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
1. Tiến hành TN
HS làm TN dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Điền kết quả TN vào bảng theo dõi hiện tượng.
2. Vẽ đường biểu diễn
 Nhiệt độ(0c)
 100
 Thời gian(phút)
 40 
 0 12 15 
Hoạt động 3: Tổng kết 
 GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và “ có thể em chưa biết”.
 - Củng cố lại kiến thức trọng tâm, dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
IV.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
************************
Tuần 34 tiết 33 Ngày soạn:20/04/2010
 Ngày dạy: 03/05/2010
 Bài 28: SỰ SÔI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI
 Qua bài học, giúp HS:
	- Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. 	
	- Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN.
	- Vận dụng được kiến thức để giải thích được một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến sự sôi.
 - Rèn luyện tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý. 
II. CHUẨN BỊ
 Nhóm HS: 01 giá đỡ, 01 kiềng, 01 lưới kim loại, 01 đèn cồn, 01 nhiệt kế,01 kẹp, 01 bình cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Giới thiệu bài
	1. Oån định lớp
	2. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Nhiệt độ sôi
 Yêu cầu HS nêu dụng cụ TN, mô tả lại TN, cách bố trí TN. Dựa vào kết quả TN để trả lời các câu C1, C2, C3, C4.
 GV giới thiệu nhiệt độ sôi của một số chất ở bảng 29.1 SGK, và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: các chất khác nhau thì có nhiệt độ sôi như thế nào?
 Cho HS trở lại tình huống ban đầu để thảo luận ai đúng, ai sai để trả lời câu C5, C6.
1. Trả lời câu hỏi
C1, C2, C3: tùy vào kết quả TN.
C4: Không tăng.
Các chất khác nhau thì có nhiệt độ sôi khác nhau.
2. Rút ra kết luận
C5: Bình đúng.
C6: (1)- 1000c; (2)- Nhiệt độ sôi; 
 (3)- Không thay đổi; (4)- Bọt khí;
 (5)- Mặt thoáng.
Hoạt động 3: Vận dụng
 Hướng dẫn HS trả lời các C7, C8, C9.
 Nhiệt độ(0c)
 B C
 100 
 80
 60
 A 
 40 
 0	 5	 10	 15	20 Thời gian
C7: Người ta dùng nhiệt độ nước đang sôi để làm mốc đo nhiệt độ. Vì nhiệt độ này xác định và không thay đổi trong quá trình nước đang sôi.
C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
 Đoạn BC ứng với quá trình nước đang sôi.
Hoạt động 4: Tổng kết 
 GV: - Yêu cầu HS đọc phần “ Ghi nhớ” và “ có thể em chưa biết”.
 - Củng cố lại kiến thức trọng tâm, dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài mới.
IV.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
************************
Tuần 36 tiết 35 Ngày soạn: /05/2010
 Ngày dạy: /05/2010
 	 Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI
 Qua bài học, giúp HS:
- Ôn lại kiến thức cơ bản đã học,
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 Nhóm HS: - Nhiệt kế, bộ dụng cụ sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Điều khiển của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra- Giới thiệu bài
	1. Ổn định lớp
	2. Giới thiệu bài: SGK
Hoạt động 2: Ôn tập và vận dụng
 Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi làm bài tập trong phần ôn tập và vận dụng.
HS thảo luận trả lời câu hỏi và làm bài tập.
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
 GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ, hướng dẫn HS trả lời theo nhóm bằng hình thức thi “ Ai nhanh hơn”.
Trò chơi ô chữ
Hàng ngang:
 1- Nóng chảy; 2- Bay hơi; 
 3- Gió; 4- Thí nghiệm; 
 5- Mặt thoáng; 6- Đông đặc; 
 7- Tốc độ.
Hàng dọc: Nhiệt độ.
Hoạt động 4: Tổng kết
 GV: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương;

Tài liệu đính kèm:

  • docVat Ly 6 ca nam(4).doc