MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng
2/ Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3/Thái độ: Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II/ CHUẨN BỊ :1/Học sinh: Mỗi nhóm: - Một thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm, thước dây hoặc thước mét có độ chia nhỏ nhất đến 0,5cm. 2/Cả lớp: Bảng kết quả đo độ dài( Bảng 1.1/ 8 )
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tuần : 01 Tiết : 01 đo độ dài S : 10/08/2011 G : 16/08/2011 I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng 2/ Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3/Thái độ: Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II/ Chuẩn bị :1/Học sinh: Mỗi nhóm: - Một thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm, thước dây hoặc thước mét có độ chia nhỏ nhất đến 0,5cm. 2/Cả lớp: Bảng kết quả đo độ dài( Bảng 1.1/ 8 ) III/ Tổ chức hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1/Hoạt động 1: Đặt vấn đề -GV cho HS quan sát tranh phần mở bài. -Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn dây mà hai chị em lại có các kết quả khác nhau? -HS: nêu ra các phương án trả lời... -GV : thước đo của hai chị em không giống nhau, cách đo không chính xác, đọc kết quả không đúng. -GV Để khỏi tranh cãi thì hai chị em cần phải thống nhất với nhau điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời điều đó. 2/Hoạt động 2: a/Kiến thức : Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài b/ Kĩ năng: Đổi được đơn vị đo - Em hãy cho biết đơn vị đo độ dài hợp pháp là gì? kí hiệu là gì? ? Ngoài ra còn có đơn vị nào khác? GV yêu cầu HS làm C1? +Chú ý: ngòai các đơn vị trên còn có đơn vị đo độ dài là inh ( 1inh = 2,54 cm). - Để đo độ dài của một vật nào đó cần phải dùng dụng cụ gì? cách đo như thế nào ? GV yêu cầu mỗi bàn làm một nhóm ước lượng độ dài 1m trên bàn và dùng thước kiểm tra xem nhóm mình ước lượng có đúng không? HS báo cáo kết quả sự sai lệch khi ước lượng và dùng thước đo. GV yêu cầu tất cả HS tự ước lượng một gang tay của mình và dùng thước kiểm tra kết quả ước lượng. GV gọi một vài em báo cáo sự sai lệch khi kiểm tra kết quả. ? Vậy để có kết quả chính xác thì ta phải làm gì? ( Đo ) I/ Đơn vị đo độ dài. 1/ Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. + Đơn vị đo độ dài thường dùng là: Mét ( kí hiệu : m) + Ngoài ra: dm, cm, mm, km. C1: 1m = 10dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km = 1000 m 2/ Ước lượng độ dài: 3/Hoạt động 3:a/ Kiến thức: Biết được các dụng cụ đo độ dài. b/ Kĩ năng:Xác định được GHĐ và ĐCNN của các thước đo. - Quan sát H1.1 cho biết người thợ mộc, học sinh, người bán vải đang dùng những loại thước nào? ( thước cuộn, thước mét và thước kẻ? - Khi sử dụng thước cần phải biết được đặc điểm gì của thước? (hạn giới đo và độ chia nhỏ nhất.) - Giới hạn đo là gì? độ chia nhỏ nhất là gì? - Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của chiếc thước mà em có? ( 3 HS xác định) - GV yêu cầu Hs làm C6? - Người thợ may dùng thước nào để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước nào để đo số vòng trên cơ thể người? HS: Thước thẳng, thước dây - Muốn đo chiều dài chiếc bàn học và chiều dài quyển sách vật lí thì phải cần dụng cụ gì và cách đo như thế nào? - HS Nêu dụng cụ và các bước tiến hành đo. - GV:Chia lớp thành 4 nhóm 2 nhóm đo độ dài chiếc bàn học, 2 nhóm đo bề dầy cuốn sách vật lí và baó cáo kết quả vào bảng 1.1? - HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. - GV treo bảng kết quả lên bảng yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm rồi báo cáo kết quả vào bảng. - GV sử lí bảng kết quả thí nghiệm tuyên dương những nhóm có kết quả đo chính xác. II/ Đo độ dài: 1/ Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. + Thước kẻ, thước cuộn (thước dây), thước mét. + Giới hạn đo( GHĐ) của thước: là độ dài lớn nhất ghi trên thước. + Độ chia nhỏ nhất( ĐCNN) của thước là: độ dài giữa hai vạch liên tiếp ghi trên thước. C6: a/ Đo chiều rộng sách dùng thước GHĐ 20cm ĐCNN 1mm. b/Đo chiều dài sách dùng thước GHĐ30 cm ĐCNN 1mm. c/Đo chiều dài bàn học dùng thước GHĐ 1m ĐCNN 1cm. 2/ Đo độ dài. a/ Dụng cụ: Thước dây, thước kẻ HS b/ Tiến hành đo: + Ước lượng độ dài cần đo. + Chọn dụng cụ đo phù hợp GHĐ và ĐCNN. + Đo độ dài đo 3 lần rồi ghi vào bảng, tính giá trị trung bình. l = . 4/Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng- Dặn dò a/ Củng cố: - Đơn vị đo độ dài là gì? Nêu các dụng cụ đo độ dài? b/ Vận dụng : Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước sau: c/ Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6 SBT - Đọc trước bài 2 . IV/ RKN: Tuần : 02 Tiết : 02 đo độ dài (tiếp theo) S : 17/08/2011 G: 22/08/2011 I/ Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: -Biết cách đo độ dài 2/Kỹ năng: Xác định được các độ dài thông thường 3/Thái độ: Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. II/ Chuẩn bị: Cả lớp: Tranh h2.1, 2.2sgk. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1/Hoạt động 1: a/ Bài cũ: Làm bài 1- 2.4 SBT. ?2: Làm bài 1- 2.5 SBT. -GV YC các HS khác nhận xét câu trả lời và cho điểm. b/ ĐVĐ : GV ở bài trước các em đã thực hành đo chiều dài của cái bàn học và bề dày của quyển sách vật lí vậy cách đo độ dài của một vật như thế nào? -GV Để biết được câu trả lời của bạn đúng hay sai thì ta đi nghiên cứu bài hôm nay 2/Hoạt động 2: a/Kiến thức : Biết cách đo độ dài b/ Kĩ năng: Đặt được thước để đo độ dài - GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt từ câu C1 đến câu C5 SGK. - Em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế sai khác nhau bao nhiêu? - Em đã chọn những dụng cụ nào để đo? - Tại sao em không chọn thước kẻ để đo chiều dài bàn học và thước dây để đo bề dầy cuốn sách vật lí? - Khi đo các em đã đặt thước đo như thế nào? - Để có kết quả chính xác thì phải đặt mắt như thế nào để đọc kết quả? - Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào cho chính xác? I/ Cách đo độ dài : C1: Tuỳ vào từng nhóm. C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần. Chọn thước kẻ để đo bề dày cuốn sách vật lí vì thước kể có ĐCNN(1mm) nhỏ hơn so với ĐCNN của thước dây(0,5cm) nên kết quả đo chính xác hơn. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài của vật cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 3/Hoạt động 3: Kiến thức: Biết rút ra kết luận Yêu cầu HS hoàn thành C6 bằng cách chọn những từ thích hợp trong khung vào chỗ trống +Rút ra kết luận : C6 : (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo; (3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo; (5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc; (7)-gần nhất 4/Hoạt động 4: Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức về đo độ dài để trả lời C7, C8, C9 -Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9 -GV YC thực hiện C10 bằng cách thực hiện theo nhóm. a/ Củng cố :- Yêu cầu Học sinh nhắc lại cách đo độ dài b/ Dặn dò:- Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng. - Bài tập về nhà: 2.-7 đến 2.-11 trong sách bài tập. II.VậN DụNG : C7: c) C8: c) C9: 7cm. C10: Các nhóm tiến hành đo theo nội dung C10 +Ghi nhớ: - Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách. - Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định. Tuần : 02 Tiết : 02 ĐO THể TíCH CHấT LỏNG S : 19/ 08/2011 G: 24/08/ 2011 I/ Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng 2/ Kĩ năng: Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. 3/Thái độ:- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. II/ CHUẩN Bị: - Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước). - Mỗi nhóm 2 đến 3 bình chia độ. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1/Hoạt động 1: a/ Bài cũ: 1/GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước. 2/ Chữa bài 1-2.7 b/Tổ chức tình huống học tập Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? 2/Hoạt độn g 2: a/Kiến thức : Tìm hiểu các đơn vị đo thể tích. b/ Kĩ năng: Biết đổi đơn vị đo - HS tự ôn tập I.ĐƠN Vị ĐO THể TíCH: 3/Hoạt độn g 3: a/ Kiến thức: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng. b/ Kĩ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích - Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống như hình 3.2. - Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em khác nhận xét. - GV điều chỉnh. - GV: Nhiều bình chia độ dùng trong PTN0 vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó. - GV điều chỉnh để HS ghi vở. II/ĐO THể TíCH CHấT LỏNG: 1/Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5 lít. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít. Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít. C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết sẵn dung tích: Chai côcacôla 1 lít, chai lavi 0,5 lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,... C4: ( Xem bảng) GHĐ ĐCNN Bình a 100ml 2ml Bình b 250ml 50ml Bình c 300ml 50ml C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm. 4/Hoạt độn g 4: a/ Kiến thức : Biết cách đo thể tích chất lỏng chứa trong bình. b/ Kĩ năng: Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ - Yêu cầu HS thực hiện C6, C7, C8. - Yêu cầu HS rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng? - GV : Hoàn chỉnh kết luận - Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình: +Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêuđưa ra kết quả như vậy là gần đúng. +Phương án 2: Đo bằng bình chia độ. -So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng ca đong nhận xét. 2/Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: C6: b) Đặt thẳng đứng. C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 *Rút ra kết luận: C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN; (4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất. 3.Vận dụng +Đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi kết quả vào bảng kết quả. +Đo nước trong bình bằng cách sánh 2 kết quả nhận xét 5/Hoạt độn g 5: a/ Củng cố:-Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ? b/ Vận dụng: - GV cho HS làm bài tập 3.1 và 3.4. c/ Dặn dò: Hướng dẫn về nhà: -Học Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn. - Học thuộc câu trả lời C9. -Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. - Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. - BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập. IV/ RKN: Tuần : 03 Tiết : 03 ĐO THể TíCH VậT RắN KHÔNG TH ... hau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 4/Hoạt động 4: Kiến thức: HS rút ra được kết luận -Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C6.- Yêu cầu H đọc kết luận , H nhận xét -G chốt lại để H ghi vở . -Gv: Đvđ Các chất khí nở ra khi nóng lên .co lại khi lạnh đi , vậy các chất khí khác nhau dãn nở nì nhiệt có khác nhau không? - Yêu cầu HS theo dõi bảng 20.1 và trả lời? 3/Rút ra kết luận : Kết luận : - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi . - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 5/Hoạt động 5: a/Củng cố : - Yêu cầu HS nêu nhận xét chung về đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất khí? b/Vận dụng: Hs hoạt động cá nhân : Đọc và trả lời câu C7,C8, C9. -Tìm các VD thực tế một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của khí . c/ Dặn dò: -Nắm chắc phần ghi nhớ -Làm bài tập 20 (SBT) -Xem trước bài “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt” 4/ Vận dụng: C7:Không khí trong quả bóng bị nóng lên nở ra và làm cho quả bóng phồng lên nh cũ. C8: Trọng lượng riêng của không khí đợc tính theo công thức: D = 10 Khi nhiệt độ tăng, thể tích tăng, khối lợng không đổi.nên khối lợng riêng giảm. C9: Khi thời tiết nóng lên không khí trong bình nóng nở ra đẩy mực nớc trong ống xuống dới khi thời tiết lạnh không khí co lại mực nước trong ống dâng lên. IV/RKN: Tuần : Tiết : 24 một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt S : G: I/ Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn 2/Kĩ năng: + Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. + Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . 3/Thái độ : - Rèn tính cẩn thận , ý tức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm II/ CHUẩN Bị: 1/Các nhóm: + Một bănh kép và giá thí nghiệm để lắp băng kép + Một đèn cồn.. 2/Cả lớp: + Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 + Cồn bông. Một chậu nước.Khăn. + Hình vẽ khổ lớn 21.2, 21.3, 21.5. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1/Hoạt động 1: a/Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? Giải bài tập 20.2. b/ Tổ chức tình huống học tập: +ĐVĐ: - GV treo hình vẽ 21.2. - Em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa? - Tại sao người ta phải làm như vậy? - Dựa vào câu trả lời của học sinh để vào bài . 2/Hoạt động 2: a/Kiến thức: Tìm hiểu lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt b/ Kĩ năng: Tiến hành được thí nghiệm - GV tiến hành thí nghiệm theo như hướng dẫn trong SGK - Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra . - Đọc và thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2. - Hướng dẫn học sinh đọc câu hỏi C3, quan sát hình 21.1b để dự đoán hiện tượng xảy ra, nêu nguyên nhân. - GV làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán HS - Nêu dự đoán. Quan sát hiện tượng xảy ra khi Gv làm thí nghiệm kiểm chứng. - Điều khiển học sinh hoàn thành kết luận C4. - Quan sát h21.1b nêu mục đích, cách bố trí và tiến hành thí nghiệm này?( chốt ngang ra phía ngoài) GV làm thí nghiệm HS quan sát hiện tượng ( chốt ngang bị gãy) - Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận gì? Yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? + Tích hợp: I/ Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1/Thí nghiệm: a/ Dụng cụ: ốc văn, thanh thép, chốt ngang. b/ Tiến hành: * Dùng bông tẩm cồn đốt nóng thanh thép. 2/ Trả lời câu hỏi: C1: Khi nóng lên thanh thép nở ra. C2: Khi nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra một lực rất lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép cũng gây ra một lực rất lớn. 3/ Kết luận: 1) Nở ra (2) Lực (3) Vì nhiệt (4) Lực *GDVBVMT: Trong xây dựng đường ray xe lửa nhà cửa, cầu...cần tạo ra khoảng cách nhất định giữa các phần để các phần đó dãn nở. * Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ẩm vào mùa đỗng và làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống những thức ăn quá nóng và quá lạnh. 3/Hoạt động 3: Kĩ năng: biết vận dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn để trả lời câu hỏi Vận dụng - Gv treo tranh vẽ hình 21.2, nêu câu hỏi C5, chỉ định HS trả lời. - GV có thể giới thiệu thêm về phần “có thể em chưa biết ” tr. 67, để HS thấy được lực do sự giãn nở vì nhiệt gây ra có thể là rất lớn . - Tương tự treo tranh vẽ hình 21.3, nêu câu hỏi C6, chỉ định HS trả lời. ( GV lưu ý HS sử dụng đúng chỗ các thuật ngữ). Cho điểm HS bết vận dụng trả lời đúng, tốt Chuyển ý : Dự đoán được sự co giãn vì nhiệt của các chất, con người đã hạn chế được những tác động xấu đồng thời cũng biết ứng dụng vào thực tế. Ta sẽ nghiên cứu một ứng dụng cụ thể đó là băng kép. 4/Vận dụng : C5: Có để một khe hở . Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray. C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản 4/Hoạt động 4: a/ Kiến thức : Tìm hiểu về băng kép b/ Kĩ năng: làm được TN -GV:giới thiệu băng kép. - Yêu cầu HS: Quan sát, tìm hiểu cấu tạo của băng kép? -GV: Hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa và lắp thí nghiệm, điều chỉnh vị trí của băng kép ở vào khoảng 2/3 ngọn lửa đèn cồn. - HS làm việc theo nhóm - Tiến hành làm TN theo đúng chỉ dẫn của SGK. - HS quan sát và ghi lại hiện tượng xảy ra tương ứng với hai lần làm thí nghiệm. +Lần thứ nhất : Mặt đồng ở phía dưới ( hình 21.4a) +Lần thứ hai : Mặt đồng ở phía trên ( hình 21.4b) - GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi C7, C8, C9. -HS: Suy nghĩ thảo luận trong nhóm cử đại diện trả lời trước lớp về các câu hỏi. II/ Băng kép 1/Quan sát thí nghiệm : 2/ Trả lời câu hỏi : C7: Khác nhau C8: Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. C9 : Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. 3. Vận dụng : C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạchđiện. Thanh đồng nằm trên. 5/ Hoạt động 5: a/ Củng cố : -Khi các chất dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì sẽ thế nào? -Người ta chế tạo băng kép dựa vào hiện tượng nào? b/ Dặn dò: Nắm chắc phần ghi nhớ -Làm bài tập 21SBT IV/RKN: Tuần : Tiết : 25 nhiệt kế- nhiệt giai S : G: I/ Mục tiêu bài học: 1/Kiến thức: - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut. 2/Kỹ năng : - Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp, qua ảnh chụp, hình vẽ 3/Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực. II/ CHUẩN Bị : 1/Các nhóm: +3 chậu thuỷ tinh (hoặc 3 cốc đong có miệng rộng), mỗi chậu đựng một ít nước. +Một ít nước đá +Một phích nước nóng . +Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc dầu nhờn pha màu), một nhiệt kế y tế. 2/Cả lớp: +Hình vẽ khổ lớn các loại nhiệt kế(hoặc hình 22.5). +Hình vẽ khổ lớn nhiệt kế rượu, trên đó các nhiệt độ được ghi ở cả hai nhiệt giai Xenxiút và Ferenhai. +Bảng 22.1 được kẻ ra bảng phụ. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt 1/Hoạt động 1: a/Kiểm tra bài cũ: 1/Nêu k/luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất ? 2/Giải bài tập 21.2SBT b/ Tổ chức tình huống học tập: +Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc mẩu đối thoại phần mở đầu SGK. 2/Hoạt động 2: a/ Kiến thức:Tìm hiểu nhiệt kế b/Kĩ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát h22.1, 22.2 nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? -GV: Dùng tay có xác định được nhiệt độ nóng lạnh của nước không? ta phải dùng dụng cụ gì? - Yêu cầu cá nhân hoàn trả lời C1 - Yêu cầu HS quan sát h22.2, 22.3 và trả lời C2 - GV : Hoàn chỉnh C1, C2 - Yêu cầu HS quan sát h22.5 thảo luận nhóm hoàn thành bảng 22.1? - Các nhóm nhận xét , bổ sung bảng 22.1 -GV : Yêu cầu HS trả lời: Nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Tại sao nó có cấu tạo như vậy ? +Tích hợp: 2/ Nhịêt kế: C1: Dùng tay không xác định được nhiệt độ của nước. C2: Xác định nhiệt độ O0C và 1000C , trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. C3: Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ -200C đến 500 C 10C Đo nhiệt độ khí quyển Nhiệtkế thuỷ ngân Từ -300 C đến 1300 C 10C Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm Nhiệt kế y tế Từ 350 C đến 420C 10C Đo nhiệt độ cơ thể C4: ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt. Tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khí đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể, đọc được nhiệt độ cơ thể. *GDBVMT: - Các biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường: + Sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân đo được nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, nhưng thuỷ ngân là một chất độc hại cho sức khoẻ con người và môi trường. + Trong dạy học tại các trường phổ thông không nên sử dụng nhiệt kế rượu, dầu pha chất màu. + Trong trường hợp sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân cần tuân thủ các quy tắc an toàn. 3/Hoạt động 3: a/ Kiến thức: Tìm hiểu các loại nhiệt giai -GV: Nhiệt giai là gì? có những loại nhiệt giai nào? - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết trong nhiệt giai xen xê út nhiệt độ nước đá đang tan và hơi nước đang sôi là bao nhiêu 00C? -Trong nhiệt giai Fa ren hai nhiệt độ nước đá đang tan và hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ F ? + 10 C tương ứng với bao nhiêu độ F? +200C = ? 0F -Tương tự 300C tương ứng với bao nhiêu độ F? - Đổi từ độ F sang độ C như thế nào? - 800 =? 0 F - Hoàn toàn tương tự đổi 59 độ F sang độ C ? 2/ Nhiệt giai: +Trong nhiệt giai xen xe út nhiệt độ nước đá đang tan là O0C, hơi nước đang sôi là 1000 C + Trong nhiệt giai Fa ren hai nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF, hơi nước đang sôi là 2120 F + 10 C = 1,80 F *Cách đổi từ độ C sang độ F : 200C = 00 C + 200 C = 320F + 20.1,80F = 680 F *Cách đổi từ độ F sang độ C: 800 F = ( )00C= 300C 4/Hoạt động 4: a/ Củng cố : - Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ nào? -Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào? -Có những loại nhiệt kế nào? b/ Vận dụng : - Yêu cầu HS trả lời cá nhân bài tập 22.1, 22.2, 22.3 c/ Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 22 SBT - Đọc phần có thể em chưa biết - Ôn tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết - Đọc trước bài thực hành chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành tiết 27 thực hành đo nhiệt độ IV/RKN :
Tài liệu đính kèm: