. Kiến thức:
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng sau:
o Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.
o Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ:
- Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị:
a. Cho mỗi nhóm học sinh:
Ngày soạn: 16.08.2009 Vật lý 6 Ngày dạy: 17.08.2009 Tiết 1 BÀI 1 ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng sau: Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp. Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Thái độ: Chia nhóm thảo luận, rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. Chuẩn bị: a. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. b. Cho cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẽ có: - GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm. Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.. III. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’) * Tổ chức tình huống học tập: - HS :Các nhóm dùng cả hai loại thước, thước dài 20cm chia độ đến mm và thước dài 1m chia độ đến cm để đo chiều dài cuốn sách vật lý 6 rồi nêu kết quả đo của nhóm mình - GV: Thước đo của các nhóm là giống nhau vậy kết quả đo khác nhau là do đâu? Để hiểu vấn đề đó chúng ta cùng tìm hiểu bài “Đo độ dài” Bài 1 ĐO ĐỘ DÀI * Hoạt động 2: Ôn lại một số đơn vị đo độ dài (5’) - HS: Đọc thông tin trong sách giáo khoa và cho biết: + Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? + Các đơn vị đo đó được kí hiệu như thế nào? + Các đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét(lớn hơn mét) là gì? - Học sinh: Tự hoàn thành C1 rồi đọc to kết quả? Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là: - Đềximét (dm) 1m = 10dm. - Centimet (cm) 1m = 100cm. - Milimet (mm) 1m = 1000mm. Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m. C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm. 1cm = 10mm ; 1km = 1000m. I. Đơn vị đo độ dài: 1. Ôn lại môt số đơn vị đo độ dài: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là mét (kí hiệu là m) Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là: - Đềximét (dm) 1m = 10dm. - Centimet (cm) 1m = 100cm. - Milimet (mm) 1m = 1000mm. Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m. C1: 1m =10dm ; 1m = 100cm. 1cm = 10mm ; 1km = 1000m. * Hoạt động 3: Ước lược độ dài cần đo bằng mắt (không dùng thước) (8’) - Giáo viên: Muốn đo độ dài của một vật trước hết ta cần ước lược độ dài cần đo. + Ví dụ muốn đo chiều dài của quyển sách vật lý 6 em nên chọn thước mét hay thước 20cm? - Học sinh: Thảo luận nhóm để thấy sự thuận lợi và bất tiện của hai loại thước này. Chọn thước 20cm chia độ đến mm sẽ chia độ chính xác hơn. - Học sinh: Các nhóm hoàn thành C2, C3, đại diện nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên: Nhận xét chung 2. Ước lượng đo độ dài C2: C3: * Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (10’) - Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4. - Giáo viên: Treo tranh vẽ của thước đo ghi: Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất . + Em hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước? + Rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước - Giáo viên: cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước. - Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7. C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. - Học sinh: Thước kẽ. - Người bán vải: Thước thẳng (m). - Thợ may: Thước dây. - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo. - Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo. C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?. C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?. (Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài sách vật lý 6? (Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm). Đo chiều dài bàn học. (Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm). C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng. II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. - Học sinh: Thước kẽ. - Người bán vải: Thước thẳng (m). - Thợ may: Thước dây. * Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo. * Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo. C5: C6: + Đo chiều rộng sách vật lý 6? (Dùng thước có GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). + Đo chiều dài sách vật lý 6? (Thước dùng có GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm). + Đo chiều dài bàn học. (Dùng thước có GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm). C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng. * Hoạt động 5: Đo độ dài (15’) - Giáo viên: Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK). - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhóm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhóm học sinh - Sau khi phân nhóm, học sinh phân công nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK. 2. Đo độ dài. Độ dài vật cần đo Độ dài ước lượng Chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo (cm) Tên thước GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 l =(l1+l2+l3)/3 * Hoạt động 6: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (2’) - Giáo viên đặt các câu hỏi củng cố lại kiến thức cơ bản của bài: + Đơn vị đo độ dài của nước ta là gì? + Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? * Hướng dẫn về nhà: - Trả lời lại các câu hỏi C1 đến C7. - Làm các bài tập từ 1-2.1 đến 1-2.6 trong sách bài tập. - Chuẩn bị trước bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
Tài liệu đính kèm: