Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 36 - Ôn tập học kì II

Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 36 - Ôn tập học kì II

 1/Kiến thức : Giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản của HK II

 2/Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tư duy, sáng tạo,

 3/Thái độ : Biết vận dụng vào thực tế.

 II . CHUẨN BỊ :

 1/Giáo Viên: Thước thẳng, bảng phụ.

 2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.

III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1/Ổn định lớp (1) Kiểm tra sỉ số học sinh

 2/kiểm tra bài cũ: (2) kiểm tra sự chuẩn bị của HS .

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1095Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 36 - Ôn tập học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :36 
NS: 25.4.11
ND: 2.5.11 
Ngày soạn: 
	Ngày dạy : 
ÔN TẬP HKII
I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/Kiến thức : Giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản của HK II
 2/Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tư duy, sáng tạo,
 3/Thái độ : Biết vận dụng vào thực tế.
 II . CHUẨN BỊ :
 1/Giáo Viên: Thước thẳng, bảng phụ.
 2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh
 2/kiểm tra bài cũ: (2’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 
 3/Bài mới: (35’) 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
1/Hoạt động 1: (17’) phần ôn tập:
*Có mấy loại ròng rọc ? Kể tên .
Dùng mỗi loại đó có lời gì ?
-Cho HS nhận xét .
-GV nhận xét .
*Các chất rắn (lỏng , khí ) nở ra khi nào ? Co lại khi nào ?
-Các chất rắn (lỏng , khí ) nở ra vì nhiệt như thế nào ?
-Trong các chất khí, lỏng, rắn chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? Ít nhất?
*Kể tên và nêu công dụng các loại nhiệt kế thường gặp trong đời sống?
-Tại sao ở nhiệt kế y tế lại có một chổ thắt ? 
*Thế nào là sự nóng chảy ? Thế nào là sự đông đặc ?
-Các chất khác nhau nóng chảy(đông đặc) ở nhiệt độ có giống nhau không? Nhiệt độ đó gọi là gì?
*Thế nào là sự bay hơi và sự ngưng tụ ?
-Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
*Thế nào là sự sôi?
-Ở nhiệt độ nào thì 1 chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ nào có đặc điểm gì?
2/Hoạt động 2: (18’) Vận dụng:
BT 1:
Hãy tính 250 C ứng với bao nhiêu 0F ? 
-Hãy nêu cách làm ?
-Ta có 00C ứng với bao nhiêu 0F ?
-Ta có 10C ứng với bao nhiêu 0F ?
-GV gọi HS lên bảng trình bày .
-Cho HS nhận xét .
-GV nhận xét .
BT 2:
Hãy giải thích một số hiện tượng sau :
a.Tại sao khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm ?
b.Quả bóng bàn bị móp , nếu ta nhúng vào nước nhúng vào nước nóng thì quả bóng bàn có phồng lên như cũ hay không ? Vì sao?
c.Tại sao ta không nên dựng xe đạp ngoài trời nắng ?
d.Vì sao đường đan lại có các khe hở ?
-Cho HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
-Cho HS nhận xét .
-GV nhận xét .
BT 3:
Khi nung nóng một chất rắn người ta theo dõi sự thay đổi nhiệt độ 
theo thời gian và có bảng sau:
TG
0
10
15
20
25
NĐ
25
30
32
32
32
Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của chất đó theo bảng trên.
-Ta thực hiện như thế nào ?
-GV gọi HS thực hiện.
-Cho HS nhận xét .
-GV nhận xét .
-Ròng rọc cố định và ròng rọc động.
-Trả lời .
-Nhận xét .
-Chú ý .
-Trả lời .
-Trả lời .
-Từ nhiều tới ít: khí, lỏng, rắn.
-Trả lời .
-Trả lời .
-Trả lời .
-Không giống nhau.
-Trả lời .
-Gió, nhiệt độ, diện tích mặt thoáng.
-Trả lời .
-Ở nhiệt độ sôi.
-Trả lời .
-Suy nghĩ .
-Nêu .
-Trả lời .
-Trình bày .
-Nhận xét .
-Chú ý .
-Chú ý nghe .
-Trả lời .
-Nhận xét .
-Chú ý .
-Quan sát .
-Trả lời .
-Thực hiện.
-Nhận xét .
-Chú ý .
I.Ôn tập:
1.Ròng rọc.
2.Sự nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí và ứng dụng của chúng 
3.Sự nóng chảy và sự đông đặc.
4.Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
5.Sự sôi.
II.Vận dụng:
BT 1:
Ta có : 250C=00C+250C
250C=320F+25.10C
250C=320F+25.1,80F
250C=320F+450F
250C=770F
BT2.
BT3.
 4.Dặn dò: (2’)
 -Về nhà học bài
 -Chuẩn bị bài vở để tuần sau thi học kỳ II.

Tài liệu đính kèm:

  • docT36.doc