Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 3 - Tiết 8 - Luyện tập 2

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 3 - Tiết 8 - Luyện tập 2

- Hs biết vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý.

- Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, nhanh, hợp lý.

II/ Chuẩn Bị :

- GV: phấn màu, Bảng phụ

- HS: dụng cụ học tập. Các hướng dẫn tiết trước.

III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 3 - Tiết 8 - Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần : 3	Khối: 	6	Môn : 	SH	 Tiết : 	008	
Bài : LUYỆN TẬP 2
I/ Mục Tiêu :
Hs biết vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên vào tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý.
Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, nhanh, hợp lý.
II/ Chuẩn Bị :
GV: phấn màu, Bảng phụ 
HS: dụng cụ học tập. Các hướng dẫn tiết trước.
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
1/. ÔĐL , KTBC :
HS 1 : Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích :
15.2.6 ; 4.4.9 ; 5.3.12 ; 8.18 ; 15.3.4 ; 8.2.9 .
2/. Tổ chức luyện tập :
HĐ 1 : 
Gv yêu cầu hs đọc ví dụ SGK sau đó áp dụng làm câu a.
 Gọi 3 hs lên bảng làm 3 bt của câu a.
Gv hỏi có em nào làm khác cách của bạn trên bảng
Gv yêu cầu hs nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Yêu cầu hs xem tiếp ví dụ SGK sau đó áp dụng làm bt 36b
Gv yêu cầu hs đọc ví dụ SGK
GV : Nhận xét + sữa chửa .
Hs đọ SGK
3 hs lên bảng giải.
Các hs khác cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng
Hs làm cách khác.
Hs nêu tính chất và viết công thức tổng quát
Hs xem ví dụ và áp dụng làm bt 36b
HS : Thảo luận + thực hiện .
Dạng 1: tính nhẩm.
BT 36 / 19 SGK
15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
 25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
 125.16 = 125.8.2 = 1000.2=2000
25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10+ +25.2 
 = 250 + 50 = 300
 34.11 = 34.(10+1) 
 = 34.10+34.1 	
 = 340+34 = 374
 47.101 = 47.(100 + 1) 
 = 47.100 + 47.1 
 = 4700 + 47 = 4747
BT 37/ 20 SGK
a(b – c) = ab – ac
16.19 = 16.(20 – 1) = 16.20 – 16.1 
 = 320 – 16 = 304
46.99 = 46.(100 – 1) = 46.100 – 46.1 
 = 4600 – 46 = 4554
35.98 = 35.(100 – 2) = 35.100 – 35.2 
 = 3500 – 70 = 3430
HĐ 2 : 
GV : Giới thiệu cách thực hiện phép nhân các số như SGK .
GV : YC HS dùng máy tính để tính .
GV : Cho HS đọc kỹ đề bài rồi tìm năm có dạng 
HS : Thực hành trên máy tính rồi đọc kết quả .
1 HS thực hiện .
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
BT 38 / 20 SGK
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
BT 40 / 20 SGK
	là tổng số ngày trong hai tuần lễ. Vậy = 7.2 = 14
	gấp đôi nên 
	= 	.2 = 14.2 = 28
năm là 1428
3/. Củng Cố :
_ Giữa phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? 
_ Các tính chất của phép cộng và phép nhân được dùng để làm gì ? 
_ Ngoài T/C phép nhân phân phối đối với phép cộng còn có T/C phép nhân phân phối đối với phép trừ a(b – c) = ab – ac .
4/. Hướng Dẫn Ở Nhà :
_ Xem lại các bài tập đã giải , các tính chất .
_ BTVN : 39 / 20 ( SGK ) – BT : 47 à 50 / 9 ( SBT ) 
_ Xem trước bài mới .

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 008.doc