Hiểu và vận dung đúng các tính chất:
. Nếu a = b thì a + c = b + c.
. Nếu a + c = b + c thì a = b.
. Nếu a = b thì b = a.
- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
- Cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
II. Phương tiện dạy hoc:
- Học sinh: Đọc trước bài 9 và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên: Bảng phụ, cân bàn (tranh cân bàn), bảng nhóm.
- Ngày soạn :02/01/ 2011 - Tuần :20 - Ngày dạy :04/01/ 2011 - Tiết :62 §9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ. I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh cần phải: - Hiểu và vận dung đúng các tính chất: . Nếu a = b thì a + c = b + c. . Nếu a + c = b + c thì a = b. . Nếu a = b thì b = a. Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Cẩn thận, linh hoạt, chính xác. II. Phương tiện dạy hoc: - Học sinh: Đọc trước bài 9 và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên: Bảng phụ, cân bàn (tranh cân bàn), bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học trên lớp: 1. KTBC (2’): Học sinh nhắc lại quy tắc dấu ngoặc. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức. -Giáo viên yêu cầu một học sinh biết cách cân của chiếc cân đồng hồ nêu lại cách cân cho cả lớp cùng nghe. -Nếu ta thêm vào ở hai bàn cân cùng một khối lượng như nhau, nhận xét về sự cân bằng của hai bàn cân. Hoạt động 2: Tiếp cận quy tắc chuyển vế. -Giáo viên treo ví dụ trên bảng. -Giáo viên nhắc lại cách gọi vế trong đẳng thức. -Nhận xét về dấu của số hai ở vế trái và ở vế phải. => 2 đã chuyển vế và phải đổi dấu (từ cộng thành trừ). -Học sinh làm ?2 (không cần làm theo mẫu mà rút ra nhận xét từ bài ví dụ càng tốt). -Từ hai bài ví dụ này, các em rút ra cho mình một kết luận gì? -Trong quy tắc này, ta cần lưu ý điều gì ? Những gì cần lưu ý các em gạch chân chúng bằng bút đỏ. -Gọi học sinh lên bảng gạch chân. -Học sinh thực hiện ?3 -Bạn đã vận dụng quy tắc chuyển vế cho số hạng nào và đã đổi dấu ra sao? -Học sinh đọc phần nhận xét để lấy thông tin. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. -Gọi từng học sinh lên bảng làm. -Đối với câu a/ học sinh thường tìm x theo tìm số trừ chưa biết. -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo quy tắc chuyển vế. -Lưu ý có thể chuyển x sang vế phải cũng được. -Xem a như là một số bình thường. -Gọi hai học sinh lên bảng làm. -Nhận xét. Sửa chữa. Học sinh thực hiện Hai bàn cân vẫn cân bằng. Hai bàn cân vẫn cân bằng. VD: Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = - 3 Giải x – 2 = - 3 x – 2 + 2 = - 3 + 2 x = -3 + 2 x = - 1 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2. Giải x + 4 = -2 x = -2 – 4 x = -6 Học sinh rút ra cách chuyển vế phải đổi dấu. Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4 x +8 = -1 x = -1 – 8 x = -9. Bài 61: Tìm số nguyên x, biết: b/ x – 8 = (-3) – 8 x = -11 + 8 x = -3 a/ 7 – x = 8 – (-7) - x = 15 – 7 - x = 8 x = -8 Bài 64: Cho aZ. Tìm số nguyên x, biết: a/ a + x = 5 b/ a – x = 2 x = 5 – a a – 2 = x x = a - 2 1. Tính chất của đẳng thức: * Nếu a = b thì a + c = b + c. * Nếu a + c = b + c thì a = b. * Nếu a = b thì b = a. 2. Ví dụ: 3. Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển vế một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó: dấu ”+” thành “ -” và dấu” -” thành dấu “+”. 3. Hướng dẫn về nhà(5’): - Học bài theo sách giáo khoa. - Áp dụng quy tắc chuyển vế để làm các bài tập sau đây: . Bài 62: Giá trị tuyệt đối của một số là số dương thì nó là số dương hoặc âm. Giá trị tuyệt đối của một số là 0 thì số đó chính là 0. . Bài 65, 66: Tương tự bài 64. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cộng trừ số nguyên qua các bài tập: 67, 68, 69. V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :02/01/ 2011 - Tuần :20 - Ngày dạy :04/01/ 2011 - Tiết :63 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu và vận dụng đúng tính chất nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem trước bài. III. Phương pháp dạy học : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm - Phương pháp luyện tập và thực hành. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Luyện tập : Bài tập 62 ta có thể tự nhẩm Nhắc lại hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Bài tập 63 yêu cầu học sinh suy nghĩ đưa ra bài toán Bài tập 66 : Ta có thể áp dụng quy tắc chuyển vế Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. Ghi đề bài tập 67 Yêu cầu học sinh nhắc lại quy cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, trái dấu Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài tập 68 Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 68. Củng cố: Nêu lại quy tắc chuyển vế. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Bài tập 70;71 sử dụng các phép biến đổi trong một tổng đại số. Hai học sinh lên bảng giải bài tập 62.Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn. Học sinh đứng tại chổ trả lời Cả lớp nhận xét Học sinh đứng tại chổ nêu bài toán, Học sinh khác lên bảng viết và giải bài toán đó. Một học sinh lên bảng giải bài tập 66 Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn. Học sinh nhắc lại quy cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, trái dấu Bốn học sinh lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét Giải bài tập: 70; 71/tr88 sgk Bài tập Bài tập 62: ½a ½ = 2 thì a = 2; -2 ½a + 2½ = 0 thì a = -2 Bài tập 63 Ta có 3 + (-2) + x = 5; 1 + x = 5; x = 4 Bài tập 66: Tìm x: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = -20 + 9 x = -11 Bài tập 67 (-37) + (-112) = -(37 + 112) = -149 (-42) + 52 = 52 – 42 = 10 14 – 24 – 12 = 14 – (24 + 12) = -22 (-25) + 30 – 15 = -(25+15) + 30 = -10 Bài tập 68: Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái: 27 – 48 = -21 (bàn) Hiệu số bàn thắng thua năm nay: 39 – 24 = 15 (bàn) V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :05/01/ 2011 - Tuần :20 - Ngày dạy :07/01/ 2011 - Tiết :64 §10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh cần phải: - Biết dự đoán kết quả theo quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. II. CHUẨN BỊ : - Học sinh: Xem trước bài 10 và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên: Bảng phụ chuẩn bị các ?1, ?2, ?3. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Oån định : 2. Kiểm tra bài cũ : Tính: a/ (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =? b/ (-5) + (-5) + (-5) =? c/ (-6) + (-6) =? Học sinh nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Hình thành quy tắc. -Giáo viên dựa vào phần KTBC của học sinh để hình thành khái niệm nhân hai số nguyên khác dấu. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3. -Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta thực hiện như thế nào? -Giáo viên chốt lại thành quy tắc a/ (-3).4= (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =? b/ 3.(-5) = (-5) + (-5) + (-5) = ? c/ (6).2 = (-6) + (-6) =? Dấu của giá trị tuyệt đối và dấu của tích hai số nguyên khác dấu đối nhau. Học sinh phát biểu. Học sinh khác nhận xét. Nhận xét mở đầu. Hoạt động 2 : Quy tắc. -Giáo viên chọn học sinh trung bình. Học sinh đọc phần chú ý và làm ví dụ. Tính: a/ 5.(-14) = -70. b/ (-25).12 = -300. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (sgk). Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố. -Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. -Giáo viên gọi lần lượt hai học sinh yếu lên bảng làm. -Giáo viên đưa ra hai câu trắc nghiệm và yêu cầu học sinh cả lớp xác định tính đúng sai bằng cách giơ tay . Tích của hai số nguyên khác dấu có thể là một số nguyên dương hoặc một số nguyên âm hoặc số 0. (Sai) . Tích của hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm. (Đúng) -Tại sao không cần tính các câu a, b, c mà vẫn có kết quả từ 125.4 = 500. -Nhớ nhận xét này, đây cũng chính là cách để chúng ta kiểm tra hạn chế được kết quả sai. -Cho học sinh lên bảng hoàn chỉnh nhanh. -Nhận xét. -Sửa chữa. -Học sinh đọc đề. -Theo các em trong trường nào thì xưởng may tiết kiệm vải hơn 73/ Thực hiện phép tính: a/ 5.(-6) = -30 b/ 9.(-3) = -27 c/ (-10).11 = -110 d/ 150.(-4) = -600. Học sinh nhớ nhận xét này để dự đoán kết quả. Bài 74: Tính 125.4. Từ đó suy ra kết quả: a/ (-125).4 = -500 b/ (-4).125 = -500 c/ 4.(-125) = -500 Bài 75: So sánh: a/ (-67).8 < 0 b/15.(-3) < 15 c/ (-7) .2 < -7 Bài 76: Điền vào chỗ trống: x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x.y -35 -180 -180 -1000 Bài 77: a/ 3.250 = 750(dm) à tăng. b/ (-2).250 = -500(dm) à giảm. 4. Củng cố : 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Làm các bài tập tương tự ở SBT. - Tìm hiểu ?2 của bài mới => quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Phân biệt rõ ràng giữa nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu (đọc trước bài 11). V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :09/01/ 2011 - Tuần :21 - Ngày dạy :11/01/ 2011 - Tiết : 65 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I.Mục tiêu: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên. Biết vận dụng quy tắc để tính tích các số nguyên. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III. Phương pháp dạy học : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Kiểm tra Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức Cho ví dụ (-4).(-5) = ? Vậy tích 2 số nguyên âm là gì ? Chốt lại: Kết luận (sgk) Hỏi: Tích của số âm và số dương là số gì ? Tích của số dương và số âm là số gì ? Tích của số dương và số dương là số gì ? Tích của số âm và số âm là số gì ? Giáo viên nhận xét hoàn chỉnh Hoạt động 3: Luyện tập Yêu cầu giải ?4 Giáo viên nhận xét Tương tự ?4 hãy giải nhanh bài tập 80. Yêu cầu học sinh giải bài tậ ... ø sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên hoàn chỉnh bài. Yêu cầu học sinh đọc đề, suy nghĩ nêu cách giải. Gợi ý : trước hết phải tìm giá bìa của quyển sách bằng bao nhiêu ? Đó là bài toán gì ? Yêu cầu học sinh đọc đề, suy nghĩ nêu cách giải. Gợi ý : trước hết phải tìm lãi suất của một tháng là bao nhiêu ? Đó là bài toán gì ? Giáo viên quan sát và sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên hoàn chỉnh bài Yêu cầu học sinh đọc đề, suy nghĩ nêu cách giải. Giáo viên gợi ý: Tìm số phần học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp Số phần học sinh giỏi tăng lên so với học kì 1. Aùp dụng kiến thức tìm một số biết giá trị một phân số của nó để tính số học sinh cả lớp. Yêu cầu cả lớp hoạt động nhóm giải bài tập 166 trong 5’ Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Cả lớp hoạt động nhóm giải bài tập 169 Mỗi nhóm giải một câu trong 2’ Sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Ta tìm 2,8x – 32 là số bị chia, sau đó tìm 2,8 x là số bị trừ Một học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề và nêu cách giải. Lắng nghe gợi ý. Bài toán: Tìm một số biết rằng 10% của nó bằng 1200 đồng. Một học sinh lên bảng giải Học sinh đọc đề và nêu cách giải. Lắng nghe gợi ý. Bài toán: Tìm một giá trị phân số của một số chi trước Một học sinh lên bảng giải Học sinh đọc đề và nêu cách giải. Học sinh lắng nghe gợi ý. Cả lớp hoạt động nhóm giải bài tập 166 trong 5’ Sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Xem lại dạng bài tập cơ bản về phân số. Xem và giải lại các bài tập ở sách giáo khoa. Chuẩn bị kiểm tra học kì 2. Bài tập 169 Bài tập 162 (2,8x – 32):=-90 2,8x – 32 = -90. 2,8x –32 = -60 2,8x = -60 + 32 2,8x = -28 x = -10 Bài tập 164 Giá bìa quyển sách 1200: =12000 đ Giá quyển sách mà Oanh đã trả: 12000 – 1200 = 10800 đ Đáp số 10800 đồng Bài tập 165 Lãi suất một tháng là: Nếu gửi 10 triệu thì lãi suất hàng tháng là: Bài tập 166 V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :./5/ 2011 - Tuần :36 - Ngày dạy : /5/ 2011 - Tiết :112 ÔN TẬP CUỐI NĂM I.Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức toàn năm họ. Củng cố lại một số ký hiệu Ỵ, Ï, Ì, Ỉ, Ç. Ôn lại kiến thức về luỹ thừa, tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem lại lý thuyết toán 6 tập 1. III. Phương pháp dạy học : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm - Phương pháp luyện tập và thực hành. IV.Tiến trình lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập Giáo viên cho học sinh đọc các kí hiệuỴ, Ï, Ì, Ỉ, Ç. Giáo viên kết luận Giáo viên nêu câu hỏi Giáo viên kết luận Số nguyên có thêm tính chất cộng với số đối. Phân số có thêm tính chất nhân với số nghịch đảo. a – b = c Ỵ N điều kiện nào ? a – b = c Ỵ Z điều kiện nào ? giáo viên kết luận giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời giáo viên kết luận giáo viên nêu câu hỏi sách giáo khoa Giáo viên kết luận bài tập 2 là bài tập đảo của bài tập 1 Từ bài tập 1 và bài tập 2 suy ra bài tập 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà Thuộc, không thuộc, con, tập rỗng, giao. Học sinh nhận xét an = a.a. . a có n thừa số Ví dụ: 23 = 2.2.2 = 8 a – b = c (điều kiện a ³ b và a,b Ỵ N) a – b = c ( a,b Ỵ Z) Ví dụ: 5-3 = 2; -3 – 4 = -7 Học sinh nhận xét sửa sai aMb thì a = b.q ví dụ: 8M4 thì 8 = 4.2 ba học sinh lên bảng trình bày ba dạng Ví dụ: Bài tập 1: Tìm a biết a bằng của 6 a = 6. = 4 Bài tập 2: Tìm b biết của b bằng 10 b = 10: = 10. =25 Bài tập 3: = 2:3 Cả lớp nhận xét Chuẩn bị các câu hỏi còn lại. Câu 1: Câu 2: Viết công thức luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Cho ví dụ. an = a.a. . a có n thừa số Ví dụ: 23 = 2.2.2 = 8 Câu 3: So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên. Câu 4: với điều kiện nào thì hiệu của hai số nguyên củng là số tự nhiên? Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên, ví dụ: a – b = c (điều kiện a ³ b và a,b Ỵ N) a – b = c ( a,b Ỵ Z) Ví dụ: 5-3 = 2; -3 – 4 = -7 Câu 5: Sách giáo khoa aMb thì a = b.q ví dụ: 8M4 thì 8 = 4.2 Câu 6: Bài toán 1: Tìm a, biết a bằng và b a = b. Bài toán 2: Tìm b, biết của b bằng a b = a: Bài toán 3: V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :./5/ 2011 - Tuần :37 - Ngày dạy : /5/ 2011 - Tiết :113 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản trong chương trình lớp 6, đặc biệt là cộng, trừ, nhân, chia phân số và các tính chất của chúng. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Phương tiện dạy học: - GV: Chuẩn bị bảng phụ với các câu hỏi trong phần ôn tập cuối năm và ghi nội dung KTBC. - HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm và bài tập GV yêu cầu. III. Phương pháp dạy học : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm - Phương pháp luyện tập và thực hành. IV.Tiến trình lên lớp 1. KTBC (7’): Hai HS lên bảng làm (các HS còn lại làm vào vở). Thực hiện phép tính: HS1: HS2: HS nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV treo đề lên bảng. HS đọc đề vài lần. Số HS quan hệ như thế nào với 60, 13. Số kẹo sau khi bớt là bao nhiêu? Vậy số HS của lớp 6C quan hệ như thế nào với 47 và 13. Gọi HS lên bảng trình bày. Nhận xét, sửa chữa. GV trưng bày đề. HS thảo luận trong 3’ đưa ra hướng làm. GV hướng dẫn: A > m B > n Suy ra A + B > m + n. GV yêu cầu HS đọc kĩ đề. Dùng tính chất bắc cầu, trong bài tập này các em phải tìm ra được số trung gian. Trong câu a hai phân số có gì đặc biệt (nhận xét về tử và mẫu). Phân số âm và dương ta chọn số trung gian là ? Chú gì về phân số mà cả tử lẫn mẫu cùng có dấu “ - ” . Nên đưa thành tích của hai phân số Hai phân số phải thoả mãn yêu cầu. HS lên bảng làm. Nhận xét, sửa chữa. Nên nhân cả tử và mẫu cho cùng một số. Phân tích nó thành tổng. Rút gọn những phân số trên. Bài 172: Giải Nếu bớt đi 13 chiếc kẹo thì số kẹo chia hết cho số số học sinh của lớp 6C. Vậy số HS của lớp 6C là ước lớn hơn 13 của 60 – 13 = 47 là 47. Bài 174: So sánh hai biểu thức A và B biết rằng: A B Giải Ta có: Suy ra: Bài 2: Dùng tính chất bắc cầu để so sánh: a/ Do b/ c/ Bài 3: Bài 4: . 3. Hường dẫn về nhà : - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị các dạng toán: tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị một phân số của nó, tính giá trị của biểu thức. - Chuẩn bị các bài tập: 173, 175. V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :./5/ 2011 - Tuần :37 - Ngày dạy : /5/ 2011 - Tiết :114 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản trong chương trình lớp 6 đặc biệt là hai dạng toán: tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho HS. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Phương tiện dạy học: - GV: Chuẩn bị dạng toán tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm. III. Phương pháp dạy học : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm - Phương pháp luyện tập và thực hành. IV.Tiến trình lên lớp 1. KTBC: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV trưng bày đề. Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức A. Nhóm những phân số có cùng mẫu. Trong biểu thức B, ta cần chú ý điều gì? Nhóm hai phân số cùn mẫu và rút gọn phân số còn lại. Gọi hai HS cùng tính biểu thức A, biểu thức B. HS nhận xét, sửa chữa. Hoạt động tương tự cho các câu C, D, E. HS nhận xét, sửa chữa. Trong biểu thức C ta phải vận dụng kiến thức nào? Yêu cầu HS phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Trong biểu thức D ta vận dụng kiến thức gì? Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng theo chiều ngược, và vận dụng cho những số hạng nào? Trong biểu thức E vận dụng quy tắc nào? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. HS nhận xét. Nên thực hiện trừ hỗn số. HS đọc đề vài lần. Trong bài toán ta cần chú ý: canô đi xuôi dòng, khi ngược dòng và vận tốc dòng nước khi chảy. Trong xuôi dòng, 1 giờ canô đi được bao nhiêu phần của khúc sông? Khi ngược dòng thì sao? Vận tốc chảy của dòng nước. HS đọc đề vài lần. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong 3’. Yêu cầu HS trình bày cách giải. GV hướng dẫn: . 1 giờ vòi I chảy được? . 1 giờ vòi II chảy được? . 1 giờ cả hai vòi cùng chảy được? HS trình bày. Nhận xét, sửa chữa. * Tính giá trị của biểu thức: A B C D E Bài 173: Giải Khi xuôi dòng, 1 giờ canô đi được khúc sông. Khi ngược dòng, 1 giờ canô đi được khúc sông. 1 giờ dòng nước chảy: khúc sông. Màkhúc sông là 3 km. Vậy độ dài khúc sông: (km). ĐS: 45 km. Bài 175: Giải Để chảy được đầy bể, vòi I mất 9 giờ. Để chày được đầy bể, vòi II mất giờ. 1 giờ vòi I chảy được:bể. 1 giờ vòi II chảy được:bể. 1 giờ cả hai vòi nước cùng chảy: bể. Vậy hai vòi nước cùng chảy vào bể mất 3 giờ. ĐS: 3 giờ. V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : DUYỆT CỦA TỔ – BAN GIÁM HIỆU. NGÀY DUYỆT NHẬN XÉT – KẾT QUẢ KÝ DUYỆT DUYỆT CỦA TỔ – BAN GIÁM HIỆU. NGÀY DUYỆT NHẬN XÉT – KẾT QUẢ KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: